- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 05/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2023/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 17 tháng 02 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phòng Tài Chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023 và bãi bỏ Quyết định số 2453/QĐ-KHĐT ngày 31/12/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NINH BÌNH TRỰC THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình. Trung tâm chấp hành sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình. Trung tâm có chức năng giúp Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư; cung cấp thông tin kinh tế - xã hội phục vụ chiến lược đầu tư của tỉnh; thực hiện tư vấn và cung cấp các dịch vụ có liên quan về đầu tư cho các nhà đầu tư có nhu cầu; hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư hoàn thành các thủ tục để triển khai thực hiện dự án đầu tư vào địa bàn tỉnh Ninh Bình; hỗ trợ các nhà đầu tư giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai dự án.
2. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Trụ sở làm việc đặt tại: Nhà B, trụ sở Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình - Số 08, đường Lê Hồng Phong, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư; Cung cấp thông tin kinh tế - xã hội phục vụ chiến lược đầu tư của tỉnh; phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin, quảng bá về tiềm năng, cơ hội, môi trường đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu tư, chủ trương, chính sách của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng trong và ngoài nước.
2. Hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư hoàn thành các thủ tục hành chính về lĩnh vực đăng ký kinh doanh và đầu tư, các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai dự án đầu tư. Hỗ trợ nhà đầu tư các thủ tục về xin chấp thuận chủ trương đầu tư, giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng, báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Nghiên cứu đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.
4. Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Cung cấp các dịch vụ tư vấn như: lập hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; lập hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu; lập hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; lập hồ sơ tạm ngừng, giải thể doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp.
6. Căn cứ vào chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Trung tâm được quyết định các biện pháp cụ thể để thực hiện nhiệm vụ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao, sử dụng nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Quản lý viên chức, lao động và tài sản được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và các quy định hiện hành của Nhà nước.
8. Được ký các hợp đồng dịch vụ, tham dự hoặc liên danh liên kết với các tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của đơn vị.
9. Ban hành quy chế làm việc, quy chế chi tiêu nội bộ; thực hiện chế độ khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
10. Thực hiện nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư giao.
1. Lãnh đạo Trung tâm: có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, phụ trách, điều hành chung hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động và kết quả công tác của Trung tâm;
b) Phó Giám đốc Trung tâm giúp Giám đốc Trung tâm thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Trung tâm phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó Giám đốc Trung tâm được Giám đốc Trung tâm ủy nhiệm thay Giám đốc Trung tâm điều hành các hoạt động của Trung tâm;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc Trung tâm và Phó Giám đốc Trung tâm theo quy định hiện hành và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
a) Phòng Xúc tiến đầu tư.
b) Phòng Tư vấn và Hỗ trợ.
c) Phòng Hành chính - Tổng hợp.
Điều 5. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc và lao động hợp đồng (theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ) của Trung tâm trong tổng số lượng người làm việc, lao động hợp đồng của Sở Kế hoạch và Đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở đề án vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ.
Điều 6. Trách nhiệm của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình
Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này và các quy định khác có liên quan.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình báo cáo bằng văn bản với Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 69/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh An Giang
- 2Kế hoạch 705/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 3907/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Đắk Lắk
- 4Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
- 6Kế hoạch 23/KH-UBND 2023 thực hiện chính sách, nhiệm vụ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bình Định Sở Kế hoạch và Đầu tư
- 8Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hỗ trợ đầu tư và Phát triển khu công nghiệp Bắc Ninh
- 11Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 2826/QĐ-UBND năm 2023 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
- 13Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Bắc Ninh
- 14Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai
- 15Quyết định 33/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Bình Phước
- 16Quyết định 88/2023/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 69/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh An Giang
- 9Thông tư 05/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Kế hoạch 705/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 3907/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Đắk Lắk
- 12Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
- 14Kế hoạch 23/KH-UBND 2023 thực hiện chính sách, nhiệm vụ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bình Định Sở Kế hoạch và Đầu tư
- 16Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang
- 18Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hỗ trợ đầu tư và Phát triển khu công nghiệp Bắc Ninh
- 19Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Lai Châu
- 20Quyết định 2826/QĐ-UBND năm 2023 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
- 21Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Bắc Ninh
- 22Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai
- 23Quyết định 33/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Bình Phước
- 24Quyết định 88/2023/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 09/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 09/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Phạm Quang Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực