- 1Quyết định 4481/QĐ-UBND năm 2021 công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 4482/QĐ-UBND năm 2021 công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản
- 12Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 14Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 15Quyết định 4764/2016/QĐ-UBND mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 16Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 18Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 4655/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND
- 20Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 21Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai Thanh Hóa trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
- 22Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 23Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 24Quyết định 1686/QĐ-BTNMT năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4979/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1209/TTr-STNMT ngày 03/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi thời gian giải quyết 05 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại Quyết định số 4481/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; 05 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 4482/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường.
(Có Phụ lục Danh mục các TTHC sửa đổi thời gian kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH ĐẤT ĐAI SỬA ĐỔI THỜI GIAN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4979/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
1. Thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường
Sửa đổi 05 TTHC tại Quyết định số 4482/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường(sửa đổi thời gian, bổ sung căn cứ pháp lý TTHC, các nội dung khác giữa nguyên).
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Nội dung được sửa đổi, bổ sung |
1 | Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận. (1.008156) | - Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: 1. Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp: - Tại Văn phòng đăng ký đất đai Thanh Hóa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày làm việc; - Tại Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, nông nghiệp: Trong thời gian 05 ngày làm việc, gửi văn bản tham gia ý kiến theo quy định; - Tại Cơ quan thuế: Trong thời gian 05 ngày: gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính. 2. Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: - Tại Văn phòng đăng ký đất đai Thanh Hóa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày làm việc; - Tại Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, nông nghiệp: Trong thời gian 05 ngày làm việc, gửi văn bản tham gia ý kiến theo quy định; - Tại Cơ quan thuế: Trong thời gian 05 ngày làm việc: gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính. - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: Trong thời gian 02 ngày làm việc, ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền. | - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa) | + Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/Giấy; + Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất và tài sản trên đất): 600.000 đồng/giấy; + Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 400.000 đồng/giấy; + Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 200.000 đồng/giấy; + Trích lục bản đồ: 30.000 đồng/bản; - Trường hợp phải trích đo địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Luật Đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014. - Nghị định số 140/2016/NĐ- CP ngày 10/10/2016; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017. - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013; - Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015. - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016; - Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 - Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa | - Sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính - Bổ sung căn cứ pháp lý |
2 | Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp. (1.008175) | Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, trong đó: - Tại Văn phòng đăng ký đất đai Thanh Hóa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày làm việc; - Tại Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp: Trong thời gian 05 ngày làm việc, gửi văn bản tham gia ý kiến theo quy định. - Tại Cơ quan Thuế: Trong thời gian 05 ngày làm việc, gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính. - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: Trong thời gian 03 ngày làm việc, ký cấp Giấy chứng nhận. | - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa) | + Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 400.000 đồng/giấy; + Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất và tài sản trên đất): 600.000 đồng/giấy; - Trường hợp phải trích đo địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Luật Đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017. - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015. - Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016; - Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 - Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa | - Sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính. - Bổ sung căn cứ pháp lý |
3 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở. (1.008176) | Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc, trong đó: - Thẩm định điều kiện chuyển nhượng: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở cho chủ dự án theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 72 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng: Thời gian thực hiện là 20 ngày làm việc, cụ thể: + Tại Văn phòng Đăng ký đất đai Thanh Hóa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày làm việc; + Tại Cơ quan Thuế: Trong thời gian 05 ngày làm việc, Thông báo nghĩa vụ tài chính theo quy định. + Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: Trong thời gian 03 ngày làm việc, ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền. | - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa) | + Xác nhận đăng ký biến động: 30.000 đồng/Giấy; + Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất và tài sản trên đất): 600.000 đồng/giấy; + Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 400.000 đồng/giấy; + Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 200.000 đồng/giấy; + Trích lục bản đồ: 30.000 đồng/bản. - Trường hợp phải trích đo địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Luật Đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014. - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017. - Nghị định số 148/2020/NĐ - CP ngày 18/12/2020. - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015. - Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016; - Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020. - Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa | - Sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính - Bổ sung căn cứ pháp lý |
4 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; (1.008152) | Thời hạn giải quyết: * Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp: - Trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: Văn phòng đăng ký đất đai là 10 ngày làm việc; cơ quan thuế là 05 ngày làm việc. - Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: Thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc. - Tại Văn phòng đăng ký đất đai: 07 ngày làm việc. - Tại Cơ quan Thuế: Trong thời gian 05 ngày làm việc, gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính theo quy định. - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: Trong thời gian 03 ngày làm việc ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền. | - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa) | + Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng; + Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất và tài sản trên đất): 600.000 đồng/giấy; + Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 400.000 đồng/giấy; + Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 200.000 đồng/giấy; + Trích lục bản đồ: 30.000 đồng/bản; - Trường hợp phải trích đo địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Luật Đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014. - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017. - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020. - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015. - Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016; - Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020. - Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa | - Sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính - Bổ sung căn cứ pháp lý |
5 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp. (1.008181) | Thời hạn giải quyết: a) Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp: 15 ngày làm việc, trong đó: - Tại Văn phòng đăng ký đất đai Thanh Hóa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày làm việc. - Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): Trong thời gian 05 ngày làm việc, Thông báo nghĩa vụ tài chính theo quy định. b) Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 15 ngày làm việc, trong đó: - Tại Văn phòng đăng ký đất đai Thanh Hóa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày làm việc; - Tại Cơ quan Thuế: Trong thời gian 05 ngày làm việc, Thông báo nghĩa vụ tài chính theo quy định; - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: Trong thời 03 ngày làm việc, ký Giấy chứng nhận theo thẩm quyền. | - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa) | + Xác nhận đăng ký biến động: 30.000 đồng/Giấy; + Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất và tài sản trên đất): 600.000 đồng/giấy; + Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 400.000 đồng/giấy; + Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 200.000 đồng/giấy; + Trích lục bản đồ: 30.000 đồng/bản; - Trường hợp phải trích đo địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Luật Đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014. - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017. - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020. - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015. - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021. - Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016; - Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020. - Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa | - Sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính - Bổ sung căn cứ pháp lý |
2. Thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường
Sửa đổi 05 TTHC tại Quyết định số 4481/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sửa đổi thời gian, bổ sung căn cứ pháp lý TTHC, các nội dung khác giữa nguyên).
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Nội dung được sửa đổi, bổ sung |
1 | Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận. (1.008157) | Thời hạn giải quyết: a. Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp: 15 ngày làm việc, trong đó: - Tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 05 ngày làm việc. - Tại Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, nông nghiệp: 05 ngày làm việc, gửi văn bản tham gia ý kiến; - Tại Cơ quan thuế: 05 ngày làm việc, gửi thông báo nghĩa vụ tài chính. b. Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:15 ngày làm việc, trong đó: - Tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 02 ngày làm việc. - Tại Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, nông nghiệp: 05 ngày làm việc, gửi văn bản tham gia ý kiến; - Tại Cơ quan thuế: 05 ngày làm việc, gửi thông báo nghĩa vụ tài chính. - Tại Văn phòng Đăng ký đất đai: 02 ngày làm việc trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận; - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày làm việc ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền. | - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (viết tắt là hộ gia đình, cá nhân) nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu. | + Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 14.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. + Cấp mới GIấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất và tài sản trên đất): 100.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 50.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. + Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 40.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 15.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. + Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 7.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. - Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận. - Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. - Trường hợp phải trích đo địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Luật Đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014. - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017. - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020. - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015. - Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016; - Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020. - Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa | - Sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính - Bổ sung căn cứ pháp lý |
2 | Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp. (1.008186) | Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, trong đó: - Tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai: 05 ngày làm việc; - Tại Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, nông nghiệp (nếu có): 05 ngày làm việc, gửi văn bản tham gia ý kiến theo quy định; - Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc, gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính; - Tại Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc, thẩm định hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận; - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc, ký cấp giấy chứng nhận theo thẩm quyền. | - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (viết tắt là hộ gia đình, cá nhân) nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu. | + Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Không đồng; + Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất và tài sản trên đất): Đối với Phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn là 100.000 đồng; đối với các địa bàn còn lại là 50.000 đồng. - Trường hợp phải trích đo địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Luật Đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014. - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017. - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020. - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015. - Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016; - Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020. - Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa | - Sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính - Bổ sung căn cứ pháp lý |
3 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở. (1.008188) | Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai: 08 ngày làm việc; - Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc, thông báo nghĩa vụ tài chính theo quy định. - Tại Văn phòng đăng ký đất đai: 05 ngày làm việc, thẩm định hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận theo thẩm quyền; - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc, ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền. | - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (viết tắt là hộ gia đình, cá nhân) nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu. | + Xác nhận biến động: 28.000 đồng đối với các phường trên địa bàn thành phố, thị xã; thị trấn; 14.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. + Cấp mới GIấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất và tài sản trên đất): 100.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 50.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. + Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 40.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 15.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. + Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 7.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. - Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận. - Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. - Trường hợp phải trích đo địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Luật Đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014. - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017. - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020. - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015. - Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016; - Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020. - Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa | - Sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính - Bổ sung căn cứ pháp lý |
4 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận. (1.008189) | Thời hạn giải quyết: a) Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp: - Trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau: Tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là 10 ngày làm việc; tại Cơ quan Thuế là 05 ngày làm việc; - Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; - Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. b) Trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 15 ngày làm việc, trong đó: - Tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai: 05 ngày làm việc; - Tại Cơ quan Thuế (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc, gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính theo quy định; - Tại Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc, trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận; - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc, ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền. | - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (viết tắt là hộ gia đình, cá nhân) nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu. | + Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng đối với các phường trên địa bàn thành phố, thị xã; thị trấn; 14.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. + Cấp mới GIấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất và tài sản trên đất): 100.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 50.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. + Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 40.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 15.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. + Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 7.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. - Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận. - Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. - Trường hợp phải trích đo địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Luật Đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014. - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016; - Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017. - Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020. - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015. - Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016; - Quyết định số 4463/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014; - Quyết định số 4655/2017/QĐ-UBND ngày 04/12/2017. - Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020. - Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa | - Sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính - Bổ sung căn cứ pháp lý |
5 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất;đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp. (1.008191) | Thời hạn giải quyết: a) Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp: 15 ngày làm việc, trong đó: - Tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày làm việc. - Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc, Thông báo nghĩa vụ tài chính theo quy định b) Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 15 ngày làm việc, cụ thể: - Tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai: 05 ngày làm việc; - Tại Cơ quan thuế: 05 ngày làm việc, thông báo nghĩa vụ tài chính theo quy định; - Tại Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc, trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền; - Tại Sở Tài nguyên và Môi trượng: 02 ngày làm việc, ký cấp giấy chứng nhận theo thẩm quyền. | - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (viết tắt là hộ gia đình, cá nhân) nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu. | + Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng đối với các phường trên địa bàn thành phố, thị xã; thị trấn; 14.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. + Cấp mới GIấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất và tài sản trên đất): 100.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 50.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. + Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 40.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 15.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. + Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 7.000 đồng đối với các địa bàn còn lại. - Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận. - Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. - Trường hợp phải trích đo địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Luật Đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014. - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017. - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020. - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015. - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 - Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016; - Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020; - Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020. - Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa | - Sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính - Bổ sung căn cứ pháp lý |
- 1Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 93/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bình Thuận với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Kế hoạch 290/KH-UBND năm 2021 về kê khai, đăng ký đất đai bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 1Quyết định 4481/QĐ-UBND năm 2021 công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 4482/QĐ-UBND năm 2021 công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật đất đai 2013
- 5Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 13Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản
- 14Quyết định 93/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 17Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 18Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bình Thuận với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 19Quyết định 4764/2016/QĐ-UBND mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 20Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 21Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 22Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 4655/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND
- 24Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 25Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai Thanh Hóa trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
- 26Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 27Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 28Quyết định 1686/QĐ-BTNMT năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 29Kế hoạch 290/KH-UBND năm 2021 về kê khai, đăng ký đất đai bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 30Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 31Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
- 32Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 4979/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 4979/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Văn Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực