Hệ thống pháp luật

Điều 10 Quyết định 49-QĐ/TW năm 1999 về Quy định phân cấp quản lý cán bộ do Bộ Chính trị ban hành

Điều 10. Chức danh cán bộ do Bộ Chính trị uỷ quyền Thường vụ Bộ Chính trị trực tiếp quyết định.

1- Cơ quan Trung ương.

- Phó trưởng ban của Trung ương; Phó Văn phòng Trung ương; Phó giám đốc Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Phó tổng biên tập Báo Nhân dân; Phó tổng biên tập Tạp chí Cộng sản; Giám đốc nhà xuất bản chính trị quốc gia; Phó bí thư đảng uỷ khối cơ quan Trung ương

- Phó bí thư, Uỷ viên Ban cán sự đảng là phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.

- Phó bí thư, Uỷ viên ban cán sự đảng là Thứ trưởng và chức vụ tương đương ở các bộ và cơ quan ngang bộ; Phó bí thư, Uỷ viên đảng đoàn là Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam.

- Bí thư ban cán sự đảng các tổng cục và cơ quan trực thuộc Chính phủ, một số doanh nghiệp đặc biệt của Nhà nước; Bí thư đảng đoàn Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Hội nhà văn Việt Nam, Hội nhà báo Việt Nam, Hội chữ thập đỏ Việt Nam, Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam, Hội đồng Trung ương liên minh các hợp tác xã Việt Nam.

- Phó chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội; Phó chủ nhiệm các uỷ ban của Quốc hội; Phó chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Phó chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.

- Thứ trưởng, Phó chủ nhiệm uỷ ban nhà nước; Phó chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Phó giám đốc Trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia; Phó giám đốc Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia; Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc Thông tấn xã Việt Nam; Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc Đài truyền hình Việt Nam; Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc Đài tiếng nói Việt Nam; Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia; Tổng cục trưởng các tổng cục và tương đương trực thuộc Chính phủ.

- Phó chủ tịch, Tổng thư ký Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

- Chủ tịch hoặc Tổng thư ký Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Hội nhà văn Việt Nam, Hội nhà báo Việt Nam, Hội chữ thập đỏ Việt Nam, Chủ tịch Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Trung ương liên minh các hợp tác xã Việt Nam.

- Đại sứ Việt Nam tại các nước.

- Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty dầu khí Việt Nam, Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam, Tổng công ty hàng không Việt Nam, Tổng công ty điện lực Việt Nam,Tổng công ty hàng hải Việt nam.

2- Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Phó bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ.

3- Quân đội.

- Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.

- Chủ nhiệm (trừ Chủ nhiệm Tổng cục chính trị), Phó chủ nhiệm tổng cục,

- Tổng cục trưởng, Phó tổng cục trưởng.

- Phó tổng tham mưu trưởng.

- Phó tư lệnh quân khu, quân chủng, bộ đội biên phòng.

- Tư lệnh quân đoàn.

- Viện trưởng và Phó viện trưởng Học viện quốc phòng

- Viện trưởng Học viện chính trị quân sự, Học viện lục quân.

- Trung tướng, Phó đô đốc hải quân.

- Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc hải quân.

4- Công an.

- Thứ trưởng.

- Tổng cục trưởng các tổng cục trực thuộc Bộ Công an.

- Trung tướng.

- Thiếu tướng.

Quyết định 49-QĐ/TW năm 1999 về Quy định phân cấp quản lý cán bộ do Bộ Chính trị ban hành

  • Số hiệu: 49-QĐ/TW
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/05/1999
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Khả Phiêu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/05/1999
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra