Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2013/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 16 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
Căn cứ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về cư trú;
Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 692/TTr-STP ngày 14 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện của tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, BẢO HIỂM Y TẾ, HỘ KHẨU TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện tại một bộ phận đầu mối tiếp nhận và trả kết quả là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, bao gồm các nhóm thủ tục sau:
- Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú theo nơi đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Đăng ký khai tử và xóa đăng ký thường trú.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch và điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu.
1. Cá nhân có yêu cầu giải quyết các thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 của Quy định này.
1. Cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét, xử lý hồ sơ, như sau:
a) Trường hợp yêu cầu của cá nhân không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định thì hướng dẫn cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
c) Trường hợp hồ sơ đúng, đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, ghi phiếu nhận hồ sơ, thu lệ phí, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã, Công an xã, thị trấn, Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Công an thành phố, thị xã có trách nhiệm:
- Giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của mình và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện quy trình liên thông theo Quy định này.
- Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trả kết quả cho cá nhân.
3. Trường hợp cá nhân có nhu cầu sử dụng Giấy khai sinh, Giấy chứng tử, thì được quyền yêu cầu và nhận trước bản chính Giấy khai sinh, Giấy chứng tử ngay trong ngày nộp hồ sơ; nếu nộp hồ sơ sau 15 giờ thì sẽ nhận kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
4. Cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính có quyền lựa chọn không áp dụng quy trình liên thông theo Quy định này. Trường hợp cá nhân lựa chọn không áp dụng quy trình liên thông, việc thực hiện từng thủ tục sẽ theo quy định pháp luật hiện hành đối với từng loại thủ tục.
Điều 4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả, thu lệ phí
1. Ủy ban nhân dân cấp xã là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 Quy định này, thu lệ phí cấp bản sao giấy tờ hộ tịch; lệ phí đăng ký thường trú và điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu (theo ủy quyền).
2. Công an xã, thị trấn thuộc các huyện; Công an thành phố, thị xã; Bảo hiểm xã hội cấp huyện tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, giải quyết theo thẩm quyền và đúng thời gian quy định.
3. Về việc hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc của quy trình liên thông:
a) Đăng ký, quản lý hộ tịch: Sử dụng từ nguồn thu lệ phí được trích để lại theo quy định hiện hành phục vụ công tác của quy trình một cửa liên thông.
b) Đăng ký, quản lý hộ khẩu: Trên cơ sở nguồn thu lệ phí được trích để lại theo quy định hiện hành, giao Công an tỉnh quyết định việc phân bổ nguồn thu lệ phí được trích để lại phục vụ công tác quy trình một cửa liên thông.
c) Cấp Thẻ bảo hiểm y tế: Thực hiện hỗ trợ kinh phí theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Việc thanh, quyết toán và hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước đối với các nguồn thu lệ phí được trích để lại phục vụ công tác quy trình một cửa liên thông thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật hiện hành.
1. Hồ sơ:
a) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính xuất trình:
- Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Giấy tờ chứng minh nơi thường trú hoặc tạm trú của người mẹ (trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em tại nơi tạm trú của người mẹ);
- Giấy Chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ trẻ em có đăng ký kết hôn). Trường hợp công chức tư pháp - hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy Chứng nhận kết hôn.
b) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính nộp các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu TP/HT-2012-TKKS.1.
- Giấy Chứng sinh (trường hợp sinh trong cơ sở y tế); Văn bản xác nhận của người làm chứng (trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế) hoặc Giấy cam đoan về việc sinh là có thực (trong trường hợp không có người làm chứng);
- Sổ hộ khẩu;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
c) Ngoài ra, tùy từng trường hợp, cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính phải nộp các giấy tờ sau:
- Giấy thừa nhận con chung (trường hợp trẻ em sinh ra trước ngày cha, mẹ đăng ký kết hôn);
- Bản sao Quyết định nhận cha, mẹ, con (trường hợp vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú có người nhận con);
- Bản sao Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trường hợp có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú tại xã, phường, thị trấn, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Cam kết chưa đăng ký khai sinh ở nước ngoài (trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài);
- Văn bản đồng ý của cha, mẹ để trẻ em được đăng ký thường trú (nếu trẻ em đăng ký thường trú vào hộ khẩu mà không có cha, mẹ; không có cha hoặc không có mẹ trong hộ khẩu đó).
2. Thời gian và trình tự giải quyết:
a) Đối với các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện:
- Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trình tự giải quyết:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn tiếp nhận, kiểm tra, ghi phiếu nhận hồ sơ, thu lệ phí và chuyển hồ sơ đăng ký khai sinh cho công chức tư pháp - hộ tịch. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
Công chức tư pháp - hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ký Giấy khai sinh và chuyển kết quả (gồm bản chính và bản sao Giấy khai sinh) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn chuyển 01 bản sao Giấy khai sinh đến công chức văn hóa - xã hội xã, thị trấn (phụ trách lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội); đồng thời chuyển hồ sơ đăng ký thường trú (gồm Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Sổ hộ khẩu và 01 bản sao Giấy khai sinh) đến Công an xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn:
Công an xã, thị trấn giải quyết đăng ký thường trú và trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Công chức văn hóa - xã hội xã, thị trấn tổng hợp danh sách đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế theo mẫu D03/TS, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ký văn bản và chuyển đến Bảo hiểm xã hội huyện. Thời gian giải quyết: không quá 03 ngày làm việc.
+ Bảo hiểm xã hội huyện kiểm tra hồ sơ, cấp thẻ bảo hiểm y tế và chuyển thẻ bảo hiểm y tế cho công chức văn hóa - xã hội xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: không quá 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
+ Công chức văn hóa - xã hội xã, thị trấn nhận thẻ bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội huyện và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn nhận kết quả, xử lý nghiệp vụ và trả cho cá nhân kết quả giải quyết đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
b) Đối với các xã, phường trên địa bàn thành phố, thị xã:
- Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trình tự giải quyết:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường tiếp nhận, kiểm tra, ghi phiếu nhận hồ sơ, thu lệ phí và chuyển hồ sơ đăng ký khai sinh cho công chức tư pháp - hộ tịch. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
+ Công chức tư pháp - hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, phường ký Giấy khai sinh và chuyển kết quả (gồm bản chính và bản sao Giấy khai sinh) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường chuyển 01 bản sao Giấy khai sinh đến công chức văn hóa - xã hội xã, phường (phụ trách lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội), đồng thời chuyển hồ sơ đăng ký thường trú (gồm Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Sổ hộ khẩu và 01 bản sao Giấy khai sinh) đến Công an thành phố, thị xã. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường:
Công an thành phố, thị xã giải quyết đăng ký thường trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận kết quả giải quyết đăng ký thường trú tại Công an thành phố, thị xã để trả kết quả cho cá nhân. Thời gian giải quyết: không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Công chức văn hóa - xã hội xã, phường tổng hợp danh sách đăng ký cấp Thẻ bảo hiểm y tế theo mẫu D03/TS, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, phường ký văn bản và chuyển đến Bảo hiểm xã hội thành phố, thị xã. Thời gian giải quyết: không quá 03 ngày làm việc.
+ Bảo hiểm xã hội thành phố, thị xã kiểm tra hồ sơ, cấp thẻ bảo hiểm y tế và chuyển thẻ bảo hiểm y tế cho Công chức văn hóa - xã hội xã, phường. Thời gian giải quyết: không quá 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
+ Công chức văn hóa - xã hội xã, phường nhận thẻ bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội thành phố, thị xã và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường nhận kết quả, xử lý nghiệp vụ và trả cho cá nhân kết quả giải quyết đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
Điều 6. Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
1. Hồ sơ:
a) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính xuất trình:
- Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Giấy tờ chứng minh nơi thường trú hoặc tạm trú của người mẹ, người nuôi dưỡng (trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em tại nơi cư trú của người mẹ, người nuôi dưỡng);
- Giấy Chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ trẻ em có đăng ký kết hôn). Trường hợp công chức tư pháp - hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy Chứng nhận kết hôn.
b) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính nộp các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu TP/HT-2012-TKKS.1.
- Giấy chứng sinh (trường hợp sinh trong cơ sở y tế); văn bản xác nhận của người làm chứng (trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế) hoặc giấy cam đoan về việc sinh là có thực (trong trường hợp không có người làm chứng).
c) Ngoài ra, tùy từng trường hợp, cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính nộp các giấy tờ sau:
- Giấy thừa nhận con chung (trường hợp trẻ em sinh ra trước ngày cha, mẹ đăng ký kết hôn);
- Bản sao Quyết định nhận cha, mẹ, con (trường hợp vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú có người nhận con);
- Bản sao Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trường hợp có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú tại xã, phường, thị trấn, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Cam kết chưa đăng ký khai sinh ở nước ngoài (trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài).
2. Thời gian và trình tự giải quyết:
a) Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Trình tự giải quyết:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã tiếp nhận, kiểm tra, ghi phiếu nhận hồ sơ, thu lệ phí và chuyển hồ sơ đăng ký hộ tịch cho công chức tư pháp - hộ tịch. Thời gian thực hiện: không quá 0,5 ngày làm việc.
- Công chức tư pháp - hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy khai sinh và chuyển kết quả (gồm bản chính và bản sao Giấy khai sinh) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã chuyển 01 bản sao Giấy khai sinh đến công chức văn hóa - xã hội cấp xã (phụ trách lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội). Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
- Công chức văn hóa - xã hội cấp xã tổng hợp danh sách đăng ký cấp Thẻ bảo hiểm y tế theo mẫu D03/TS, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản và chuyển đến Bảo hiểm xã hội cấp huyện. Thời gian thực hiện: không quá 03 ngày làm việc.
- Bảo hiểm xã hội cấp huyện tiếp nhận, xử lý hồ sơ, cấp Thẻ bảo hiểm y tế và chuyển Thẻ bảo hiểm y tế cho công chức văn hóa - xã hội cấp xã. Thời gian giải quyết: không quá 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Công chức văn hóa - xã hội cấp xã nhận thẻ bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội cấp huyện, chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhận kết quả, xử lý nghiệp vụ và trả cho cá nhân kết quả giải quyết đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
Điều 7. Đăng ký khai tử và xóa đăng ký thường trú
1. Hồ sơ:
a) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính xuất trình: Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký.
b) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính nộp các loại giấy tờ sau:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
- Sổ hộ khẩu có đăng ký thường trú của người chết.
2. Thời gian, trình tự giải quyết:
a) Đối với các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện:
- Thời gian giải quyết: không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trình tự giải quyết:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu nhận hồ sơ, thu lệ phí và chuyển hồ sơ đăng ký khai tử cho công chức tư pháp - hộ tịch. Công chức tư pháp - hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ký Giấy chứng tử và chuyển kết quả (gồm bản chính và bản sao Giấy chứng tử) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn chuyển bản sao Giấy chứng tử và hồ sơ xóa đăng ký thường trú (gồm Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Sổ hộ khẩu và 01 bản sao Giấy chứng tử) đến Công an xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
b) Công an xã, thị trấn giải quyết xóa đăng ký thường trú, trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn xử lý nghiệp vụ và trả cho cá nhân kết quả đăng ký khai tử và xóa đăng ký thường trú. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
c) Đối với các xã, phường trên địa bàn thành phố, thị xã:
- Thời gian giải quyết: không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trình tự giải quyết:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường tiếp nhận, kiểm tra, ghi phiếu nhận hồ sơ, thu lệ phí và chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Công chức tư pháp - hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, phường ký Giấy chứng tử và chuyển kết quả (gồm bản chính và bản sao Giấy chứng tử) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường chuyển hồ sơ xóa đăng ký thường trú đến Công an thành phố, thị xã. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc.
+ Công an thành phố, thị xã giải quyết xóa đăng ký thường trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường nhận kết quả tại Công an thành phố, thị xã để trả kết quả cho cá nhân. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc.
1. Hồ sơ:
a) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính xuất trình:
- Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.
b) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính nộp các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch trong Giấy khai sinh, theo mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT.
- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch;
- Các giấy tờ liên quan làm căn cứ cho việc bổ sung hộ tịch. Trường hợp bổ sung ngày, tháng sinh trong Giấy khai sinh, thì xuất trình: Hồ sơ, giấy tờ cá nhân ghi về ngày, tháng sinh hoặc văn bản cam đoan của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi); người từ đủ 18 tuổi trở lên chưa có hồ sơ, giấy tờ cá nhân ghi về ngày, tháng sinh thì việc bổ sung ngày, tháng sinh trong Giấy khai sinh được xác định theo văn bản cam đoan của người yêu cầu bổ sung hoặc của cha mẹ;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
- Sổ hộ khẩu.
2. Thời gian, trình tự giải quyết:
a) Đối với các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện:
- Thời gian giải quyết:
+ Thay đổi, cải chính hộ tịch: không quá 04 ngày làm việc (trong trường hợp xác minh là 06 ngày làm việc), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Bổ sung hộ tịch: không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trình tự giải quyết:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn tiếp nhận, kiểm tra, ghi phiếu nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
Công chức tư pháp - hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ký quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch không quá 1,5 ngày làm việc (trường hợp cần xác minh thì thời gian được kéo dài thêm nhưng không quá 3,5 ngày làm việc); trường hợp bổ sung hộ tịch không quá 0,5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn chuyển 01 bộ hồ sơ (gồm Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, Sổ hộ khẩu, bản sao Giấy khai sinh, bản sao Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch) đến Công an xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
+ Công an xã, thị trấn điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn để trả kết quả cho cá nhân. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn xử lý nghiệp vụ, trả kết quả cho cá nhân. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
b) Đối với các xã, phường trên địa bàn thành phố, thị xã:
- Thời gian giải quyết:
+ Thay đổi, cải chính hộ tịch: không quá 05 ngày làm việc (trong trường hợp xác minh là 07 ngày làm việc), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Bổ sung hộ tịch: không quá 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trình tự giải quyết:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường tiếp nhận, kiểm tra, ghi phiếu nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
Công chức tư pháp - hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, phường ký Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường. Thời gian giải quyết: trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch không quá 1,5 ngày làm việc (nếu cần xác minh thì thời gian được kéo dài thêm nhưng không quá 3,5 ngày làm việc); trường hợp bổ sung hộ tịch không quá 0,5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường chuyển 01 bộ hồ sơ (gồm Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, Sổ hộ khẩu, bản sao Giấy Khai sinh, bản sao Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch) đến Công an thành phố, thị xã. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc.
+ Công an thành phố, thị xã điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường nhận kết quả tại Công an thành phố, thị xã, xử lý nghiệp vụ và trả kết quả cho cá nhân. Thời hạn giải quyết: không quá 01 ngày làm việc.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN PHỐI HỢP
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã cho phù hợp với Quy định này.
2. Phân công cán bộ, công chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; lập sổ theo dõi việc luân chuyển hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này.
3. Công khai, niêm yết đầy đủ, rõ ràng các thủ tục hành chính, mức thu lệ phí và thời gian giải quyết tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định.
4. Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp xã thông tin, tuyên truyền sâu rộng đến ấp, khu phố và trong nhân dân về Quy định này để nhân dân nắm bắt và thực hiện khi có yêu cầu.
5. Tiếp nhận, giải quyết theo thẩm quyền các khiếu nại liên quan đến việc thực hiện thủ tục hành chính theo Quy định này, hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Điều 10. Trách nhiệm của Trưởng Công an xã, thị trấn
1. Sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của Công an xã, thị trấn cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo Quy định này.
3. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thu lệ phí đăng ký thường trú, điều chỉnh hộ khẩu.
Điều 11. Trách nhiệm của Công an thành phố, thị xã:
1. Thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường yêu cầu cá nhân bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ.
4. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân xã, phường thu lệ phí đăng ký thường trú, điều chỉnh hộ khẩu.
Điều 12. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội cấp huyện
1. Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định.
2. Phối hợp, hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định.
3. Giải quyết khiếu nại và xử lý các vướng mắc liên quan đến cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo thẩm quyền.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, Công an huyện, Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Phòng Nội vụ triển khai và tổ chức thực hiện nghiêm Quy định này.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Sở Tài chính phối hợp với Sở Tư pháp và Công an tỉnh hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn thu lệ phí được trích để lại phục vụ công tác quy trình một cửa liên thông theo quy định hiện hành.
1. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý để đảm bảo Quy định này được thực hiện nghiêm túc, thống nhất, đồng bộ.
2. Tổ chức in ấn, cung cấp đầy đủ các loại biểu mẫu trong lĩnh vực của ngành cho cấp huyện, cấp xã để phục vụ nhân dân.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan trao đổi, thống nhất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa đối với lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch, Kinh tế và Quản lý lao động do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành
- 2Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục và thời gian giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 663/QĐ-UBND năm 2012 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy trình liên thông giải quyết hồ sơ cho công dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 7Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2011 về trình tự, thủ tục, thời hạn giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã, phường, thị trấn đến huyện, thị xã, thành phố và sở, ngành trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong việc giải quyết thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai theo cơ chế Một cửa liên thông đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Quyết định 2550/QĐ-UBND năm 2013 về thực hiện cơ chế "một cửa", cơ chế "một cửa liên thông" trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 42/2003/QĐ-UB Ban hành Quy định thủ tục, trình tự giải quyết hộ khẩu theo cơ chế "Một cửa" trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Quyết định 33/2008/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 13Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2015 triển khai lập danh sách tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ 30% mệnh giá thẻ bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo do tỉnh An Giang ban hành
- 15Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 16Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 17Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 49/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 6Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Luật Cư trú 2006
- 3Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật cư trú
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Luật bảo hiểm y tế 2008
- 8Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 9Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 56/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú
- 11Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa đối với lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch, Kinh tế và Quản lý lao động do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành
- 12Thông tư 52/2010/TT-BCA hướng dẫn Luật cư trú, Nghị định 107/2007/NĐ-CP và 56/2010/NĐ-CP về cư trú do Bộ Công an ban hành
- 13Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục và thời gian giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
- 15Quyết định 663/QĐ-UBND năm 2012 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 16Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy trình liên thông giải quyết hồ sơ cho công dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2011 về trình tự, thủ tục, thời hạn giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã, phường, thị trấn đến huyện, thị xã, thành phố và sở, ngành trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 18Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong việc giải quyết thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai theo cơ chế Một cửa liên thông đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang
- 19Quyết định 2550/QĐ-UBND năm 2013 về thực hiện cơ chế "một cửa", cơ chế "một cửa liên thông" trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 20Quyết định 42/2003/QĐ-UB Ban hành Quy định thủ tục, trình tự giải quyết hộ khẩu theo cơ chế "Một cửa" trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 21Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 22Quyết định 33/2008/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 23Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2015 triển khai lập danh sách tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 24Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ 30% mệnh giá thẻ bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 49/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Kim Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra