Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2008/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 06 tháng 10 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26 tháng 2 năm 1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP, ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg, ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển cán bộ, công chức lãnh đạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1228/TTr-SNV, ngày 12 tháng 8 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định tiêu chuẩn chung đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Tiêu chuẩn chung Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã tỉnh Kon Tum làm cơ sở để Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng tiêu chuẩn riêng đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, sử dụng, bổ nhiệm cán bộ.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49 /2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh Kon Tum)
a. Trưởng phòng: Là công chức lãnh đạo đứng đầu một phòng, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã (sau đây gọi chung là huyện), chỉ đạo, điều hành hoạt động của phòng, tham mưu cho Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng, nhiệm vụ chuyên môn, chuyên ngành theo từng lĩnh vực được phân công.
b. Phó trưởng phòng: Là công chức lãnh đạo, giúp Trưởng phòng phụ trách một hoặc một số mặt công tác thuộc chuyên môn, chuyên ngành, theo phân công của Trưởng phòng và chỉ đạo, điều hành hoạt động của phòng khi Trưởng phòng đi vắng và uỷ quyền.
- Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn do mình phụ trách.
- Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối với các chức danh chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn;
- Chủ trì hoặc phối hợp cùng các cơ quan liên quan tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện giải quyết các kiến nghị thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành quản lý;
- Quản lý, phân công cán bộ công chức thuộc quyền quản lý;
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài chính, tài sản được giao theo quy định;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND huyện phân công.
- Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối đổi mới của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao.
- Có phẩm chất đạo đức tốt.
- Có uy tín đối với cán bộ, công chức.
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
- Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư.
- Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh.
- Phong cách làm việc trung thực, dân chủ, quan hệ chân tình và bình đẳng với đồng nghiệp, đồng sự.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật, không vi phạm pháp luật và các quy định của Nhà nước, nội quy quy chế của cơ quan.
- Quan hệ và chấp hành tốt các quy định tại khu dân cư nơi cư trú.
- Có khả năng tham mưu, thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước về lĩnh vực được phân công.
- Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước của UBND cấp huyện.
- Có năng lực lãnh đạo, tổ chức, điều hành các hoạt động trong Phòng.
- Có khả năng tổ chức, phối hợp với các phòng có liên quan nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của đảng và pháp luật Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
- Có kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công.
- Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao và các văn bản pháp quy do địa phương ban hành.
- Am hiểu tình hình chính trị - kinh tế - văn hoá - xã hội của địa phương và trong nước.
- Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ từ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên,
- Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành phù hợp lĩnh vực và chuyên môn công tác.
- Có ít nhất một ngoại ngữ trình độ A trở lên hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc ít người (nếu là dân tộc kinh);
- Có trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên (đối với cấp trưởng phòng).
- Đã hoàn thành chương trình quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
- Biết sử dụng máy vi tính (có chứng chỉ trình độ A trở lên) và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
- Nằm trong biên chế nhà nước.
- Khi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
- Có sức khoẻ đảm bảo công tác.
- 1Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chung đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 30/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 2Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chung đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 49/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chung đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 49/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Hà Ban
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra