- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư liên tịch 01/2009/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã do Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 135/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017 và tháng 01 năm 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2011/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 10 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC TỔ CHỨC TRỰC THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện và công tác tư pháp của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 421/TTr-STP ngày 24 tháng 3 năm 2011 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 227/TTr-SNV ngày 15 tháng 4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng Quyết định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Điều 2. Mục đích của việc ban hành văn bản Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quyết định này dùng làm cơ sở pháp lý để: 1. Đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá và quy hoạch công chức, viên chức. 2. Bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố. 3. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc theo dõi, kiểm tra công tác bổ nhiệm các chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố. Điều 3. Tiêu chuẩn 1. Về phẩm chất chính trị: a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; b) Tận tụy phục vụ nhân dân; c) Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; d) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ; đoàn kết nội bộ; không tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. 2. Về năng lực công tác: a) Hiểu biết về nghiệp vụ và có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao; b) Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị phụ trách; c) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa phương và của ngành tư pháp; d) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao. 3. Về trình độ: a) Có bằng cử nhân Luật trở lên, trừ trường hợp xem xét bổ nhiệm chức danh Giám đốc và Phó Giám đốc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản; b) Có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên; c) Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên; d) Có chứng chỉ từ trình độ A tin học, trình độ B ngoại ngữ trở lên. 4. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này, việc xem xét bổ nhiệm các chức danh Chánh và Phó Chánh Thanh tra sở; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Công chứng còn phải đáp ứng thêm các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Điều 4. Điều kiện 1. Là công chức, viên chức trong biên chế, đang giữ từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên. Đạt tiêu chuẩn quy định tại
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định 45/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện do Tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 49/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chung đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trong các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 6Chỉ thị 23/2007/CT-UBND về củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả hoạt động của Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và Ban Tư pháp các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các phòng chuyên môn thuộc Ban dân tộc do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Quyết định 2364/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh và điều kiện bổ nhiệm đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các Phòng Tư pháp cấp huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định số 2093/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã tỉnh Hậu Giang
- 13Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 14Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định tại Điều 7, Chương II Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 46/2012/QĐ-UBND
- 15Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 17Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 18Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Bến Tre
- 19Quyết định 135/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017 và tháng 01 năm 2018
- 1Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 135/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017 và tháng 01 năm 2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư liên tịch 01/2009/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã do Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định 45/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện do Tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Quyết định 49/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chung đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trong các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 10Chỉ thị 23/2007/CT-UBND về củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả hoạt động của Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và Ban Tư pháp các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các phòng chuyên môn thuộc Ban dân tộc do tỉnh Sơn La ban hành
- 14Quyết định 2364/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh và điều kiện bổ nhiệm đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các Phòng Tư pháp cấp huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15Quyết định số 2093/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 16Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã tỉnh Hậu Giang
- 17Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 18Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định tại Điều 7, Chương II Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 46/2012/QĐ-UBND
- 19Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 20Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 21Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 09/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2011
- Ngày hết hiệu lực: 05/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực