- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
- 1Quyết định 03/2023/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực trong năm 2023 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2017/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 21 tháng 6 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức, ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức, ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP, ngày 04/04/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP, ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg, ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo;
Căn cứ các Thông tư liên tịch: Số 07/2015/TTLT-BXD-BNV, ngày 16/11/2015 của Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng; số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV, ngày 15/10/2014 của Bộ Khoa học & Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số 22/2015/TTLT-BCT-BNV, ngày 30/6/2015 của Bộ Công thương, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; Thông tư số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV, ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG; CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ, PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2017/QĐ-UBND, ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; cấp trưởng, cấp phó Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện). Cụ thể như sau:
a) Cấp trưởng đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng, gồm: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở Xây dựng; Chi cục trưởng Chi cục Giám định xây dựng.
b) Cấp phó đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng, gồm: Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó trưởng phòng các phòng chuyên môn thuộc Sở Xây dựng; Phó Chi cục trưởng Chi cục Giám định xây dựng.
c) Cấp trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Chi cục Giám định xây dựng, gồm: Trưởng phòng Tổng hợp, Trưởng phòng Giám định và An toàn xây dựng; Giám đốc Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng.
d) Cấp phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Chi cục Giám định xây dựng, gồm: Phó trưởng phòng Tổng hợp, Phó trưởng phòng Giám định và An toàn xây dựng; Phó Giám đốc Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng.
đ) Cấp trưởng, cấp phó các phòng chuyên môn đơn vị sự nghiệp thuộc Chi cục Giám định xây dựng, gồm: Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tổng hợp - Hành chính; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giám định chất lượng.
e) Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng phòng Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện.
f) Phó trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; phó trưởng phòng Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện.
2. Tiêu chuẩn này làm cơ sở thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển công chức, viên chức các chức danh cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; cấp trưởng, cấp phó Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện.
1. Cấp trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng, là công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý, là người đứng đầu các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Xây dựng và trước pháp luật về thực hiện trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Cấp trưởng Phòng Quản lý đô thị thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện là công chức lãnh đạo, quản lý thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về thực hiện trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Cấp phó đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng là công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý giúp cấp trưởng một số lĩnh vực công tác theo sự phân công; chịu trách nhiệm trước cấp trưởng trực thuộc Sở Xây dựng và trước pháp luật về nhiệm vụ công tác theo sự phân công.
Cấp phó Phòng Quản lý đô thị thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện là công chức lãnh đạo, quản lý giúp cấp trưởng Phòng Quản lý đô thị thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện một số lĩnh vực công tác theo sự phân công. Chịu trách nhiệm trước cấp trưởng Phòng Quản lý đô thị thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện và trước pháp luật về nhiệm vụ công tác theo sự phân công.
Điều 3. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống:
a) Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ Nhân dân; bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; có ý thức và khả năng đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội; tác phong làm việc dân chủ, khoa học, có uy tín, được tập thể cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị tín nhiệm;
c) Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có kiến thức, kinh nghiệm về khoa học lãnh đạo và quản lý; có trình độ hiểu biết về chuyên môn, nghiệp vụ ngành Xây dựng, đủ năng lực và sức khỏe để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
d) Có năng lực tổ chức thực hiện có kết quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và của địa phương trong các lĩnh vực công tác được phân công trên địa bàn tỉnh; có ý thức học tập, trau dồi kiến thức về quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ, về tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong các lĩnh vực có liên quan đến sự phát triển của ngành, lĩnh vực quản lý;
e) Có khả năng đoàn kết, tập hợp, quy tụ được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị và phối hợp công tác với các ngành, đơn vị có liên quan để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Năng lực công tác:
a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị và tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của địa phương, đất nước;
b) Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng các chương trình, kế hoạch và đề xuất các giải pháp về công tác quản lý thuộc ngành, lĩnh vực tại địa phương;
c) Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ công tác quản lý Nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực; có kinh nghiệm trong công tác chuyên môn, đặc biệt là kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được giao phụ trách;
d) Có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết cán bộ, công chức, phát huy sức mạnh tập thể thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
đ) Am hiểu và có các kỹ năng cần thiết trong công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành như: Xử lý tình huống, khả năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, phối hợp, chỉ đạo, điều hành công việc chung của cơ quan, đơn vị.
3. Trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
e) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
đ) Có chứng nhận bồi dưỡng kiến thức kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng.
4. Các tiêu chuẩn, điều kiện khác:
a) Sức khỏe: Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao;
b) Độ tuổi: Đảm bảo đủ tuổi theo quy định để đưa vào quy hoạch và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
c) Có hồ sơ, lý lịch đảm bảo, đầy đủ, rõ ràng được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
d) Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án nhưng chưa được xóa án tích.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH CỤ THỂ
Điều 4. Cấp trưởng đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành Xây dựng từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và đang giữ chức vụ cấp phó của đơn vị thuộc Sở Xây dựng.
3. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 05 năm liên tục, trong đó ít nhất có 01 năm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trước khi đề nghị bổ nhiệm; được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên, trừ các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển các chức danh lãnh đạo (nếu có).
4. Trường hợp điều động từ cơ quan, đơn vị khác sang đơn vị thuộc Sở Xây dựng: Là công chức, đang giữ chức vụ Trưởng, Phó trưởng phòng thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc Trưởng phòng, ban cấp huyện; có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.
5. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ.
6. Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở Xây dựng ngoài việc áp dụng các điều kiện, tiêu chuẩn được quy định tại Quy định này còn phải tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn khác theo quy định của tỉnh và pháp luật chuyên ngành thanh tra.
Điều 5. Cấp phó đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng
1. Có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành Xây dựng từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
3. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục, trong đó ít nhất có 01 năm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trước khi đề nghị bổ nhiệm; được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên, trừ các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển các chức danh lãnh đạo (nếu có).
4. Trường hợp điều động từ cơ quan, đơn vị khác sang đơn vị thuộc Sở Xây dựng: Là công chức, đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng trở lên thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc các phòng, ban cấp huyện; có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.
5. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ.
6. Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở Xây dựng ngoài việc áp dụng các điều kiện, tiêu chuẩn được quy định tại Quy định này còn phải tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn khác theo quy định của tỉnh và pháp luật chuyên ngành thanh tra.
Điều 6. Cấp trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Chi cục Giám định xây dựng
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành Xây dựng từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và đang giữ chức vụ cấp phó của các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Xây dựng.
3. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục trước khi đề nghị bổ nhiệm; được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên, trừ các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển các chức danh lãnh đạo (nếu có).
4. Trường hợp điều động từ cơ quan, đơn vị khác sang đơn vị thuộc Sở Xây dựng: Là công chức, đang giữ chức vụ tương đương với chức vụ được bổ nhiệm; có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.
5. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ.
Điều 7. Cấp phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Chi cục Giám định xây dựng
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành Xây dựng từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
3. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục trước khi đề nghị bổ nhiệm; được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên, trừ các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển các chức danh lãnh đạo (nếu có).
4. Trường hợp điều động từ cơ quan, đơn vị khác sang đơn vị thuộc Sở Xây dựng: Là công chức, đang giữ chức vụ tương đương với chức vụ được bổ nhiệm; có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.
5. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ.
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành Xây dựng từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
3. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục trước khi đề nghị bổ nhiệm; được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên, trừ các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển các chức danh lãnh đạo (nếu có).
4. Trường hợp điều động từ cơ quan, đơn vị khác sang đơn vị thuộc Sở Xây dựng: Là công chức, viên chức đang giữ chức vụ tương đương với chức vụ được bổ nhiệm; có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.
5. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ.
Điều 9. Cấp trưởng Phòng Quản lý đô thị thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện
1. Có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực quản lý từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và đang giữ chức vụ Phó trưởng phòng Quản lý đô thị thành phố, Phó trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện.
3. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 05 năm liên tục, trong đó ít nhất có 01 năm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trước khi đề nghị bổ nhiệm; được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên, trừ các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển các chức danh lãnh đạo (nếu có).
4. Trường hợp điều động từ các cơ quan, đơn vị khác sang Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng: Là công chức, đang giữ chức vụ Trưởng, Phó trưởng phòng thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc Trưởng phòng, ban cấp huyện; có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động về Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện công tác theo quy định của pháp luật hoặc đang giữ một trong các chức vụ sau: Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ dự kiến đảm nhiệm và đã được cơ quan có thẩm quyền xét chuyển từ cán bộ cấp xã lên thành công chức cấp huyện.
5. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi áp dụng đối với cả nam và nữ.
Điều 10. Cấp phó Phòng Quản lý đô thị thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện
1. Có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực quản lý từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
3. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục, trong đó ít nhất có 01 năm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trước khi đề nghị bổ nhiệm; được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên, trừ các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển các chức danh lãnh đạo (nếu có).
4. Trường hợp điều động từ các cơ quan, đơn vị khác sang Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng: Là công chức, đang giữ chức vụ từ Phó Trưởng phòng trở lên thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc phòng, ban cấp huyện; có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động về Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện công tác theo quy định của pháp luật hoặc đang giữ một trong các chức vụ sau: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ dự kiến bổ nhiệm và đã được cơ quan có thẩm quyền xét chuyển từ cán bộ cấp xã lên thành công chức cấp huyện.
5. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi áp dụng đối với cả nam và nữ.
1. Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, gửi văn bản phản ánh, kiến nghị về Sở Xây dựng để nghiên cứu, phối hợp với các sở chuyên ngành báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Đối với những trường hợp đã được bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng thì Sở Xây dựng và các sở chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch và bố trí công chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng đạt tiêu chuẩn theo quy định.
3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở: Giao thông vận tải, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này./.
- 1Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 57/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 57/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 58/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp Trưởng, cấp phó của phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND
- 10Quyết định 03/2023/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực trong năm 2023 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 12Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 03/2023/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực trong năm 2023 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 9Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
- 15Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
- 16Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 57/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 18Quyết định 57/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 19Quyết định 58/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 20Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 21Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp Trưởng, cấp phó của phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 22Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND
Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 17/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Đỗ Ngọc An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2017
- Ngày hết hiệu lực: 16/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực