Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2016/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 12 tháng 08 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của liên bộ Bộ Xây dựng- Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 864/TTr-SXD ngày 27/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG; CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CỦA PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG, PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn )
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Đối tượng:
Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng (sau đây gọi chung là cấp Sở); Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện); cán bộ, công chức, viên chức trong diện quy hoạch các chức danh trên.
Điều 2. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Xây dựng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quy định này thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Kạn về ban hành Quy chế giới thiệu ứng cử, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hiện hành.
2. Căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện các chức danh lãnh đạo quản lý quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quy định này làm cơ sở để các đơn vị thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, thi tuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm theo quy định.
3. Khi bổ nhiệm các chức danh quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quy định này, người được bổ nhiệm phải đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này đồng thời phải đảm bảo tiêu chuẩn của pháp luật chuyên ngành.
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
1. Phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với Đảng Cộng sản Việt nam và Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam; kiên định chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, phấn đấu cho mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Gương mẫu thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước. Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được phân công.
2. Có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn, tham gia xây dựng đường lối, chính sách, pháp luật; thuyết phục và tổ chức nhân dân thực hiện. Có ý thức và khả năng đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có kiến thức về khoa học lãnh đạo và quản lý.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết nội bộ, có ý thức tổ chức kỷ luật cao, gương mẫu, công tâm, khách quan; không tham nhũng, lãng phí; không cơ hội, cục bộ; gắn bó mật thiết với nhân dân, được cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân tín nhiệm.
4. Có tư duy đổi mới, sáng tạo, ham học hỏi; am hiểu tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của đơn vị, địa phương; nhiệm vụ chính trị của ngành, của đơn vị; có khả năng quy tụ cán bộ, công chức, viên chức để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
5. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
6. Có đầy đủ hồ sơ lý lịch cá nhân và được cơ quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có bản kê khai tài sản, nhà, đất theo quy định.
7. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức. Không giới thiệu bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với những cán bộ, công chức đang trong thời gian xem xét kỷ luật. Cán bộ, công chức xin từ chức, bị miễn nhiệm, cách chức hoặc bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên không được bổ nhiệm vào chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất là 01 năm kể từ khi quyết định kỷ luật, cho thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, cách chức có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể
Đảm bảo các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Quy định này đồng thời đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn sau:
a) Nắm vững tình hình chính trị, kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh, địa phương. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các văn bản pháp quy do địa phương ban hành về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao. Nắm vững chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.
b) Có trình độ, kiến thức chuyên môn sâu phù hợp với chuyên ngành, lĩnh vực công tác của vị trí được bổ nhiệm. Có năng lực tham mưu cho lãnh đạo về xây dựng các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, chuyên đề thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm; đề xuất giải pháp, biện pháp để tổ chức triển khai thực hiện.
c) Có năng lực điều hành, đoàn kết nội bộ để công chức, viên chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các phòng, ban, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
d) Năng động, nhạy bén, quyết đoán trong chỉ đạo thực hiện, dám chịu trách nhiệm với công việc thuộc nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Có khả năng chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, lĩnh vực được phân công đảm nhiệm.
đ) Được rèn luyện trong thực tiễn, có kinh nghiệm công tác; có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 3 năm (36 tháng) tính từ ngày được bổ nhiệm ngạch công chức hoặc viên chức. Riêng đối với chức danh Trưởng phòng cấp sở, Trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc sở và Trưởng phòng cấp huyện phải trải qua thời gian giữ chức vụ Phó trưởng phòng cấp sở và cấp huyện.
e) Thuộc đối tượng trong quy hoạch chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng cấp sở; Trưởng, Phó trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc sở và Trưởng, phó trưởng phòng cấp huyện. Được thủ trưởng cơ quan, đơn vị xác nhận là hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong vòng 3 năm (36 tháng) liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
2. Trình độ
a) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành được đào tạo phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được phân công đảm nhiệm.
c) Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
đ) Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với trường hợp đã bổ nhiệm các chức danh nêu trên trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đảm bảo, đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định này thì cơ quan, đơn vị sử dụng công chức, viên chức có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện tại Quy định này trong thời gian gần nhất.
1. Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh quy định tại Quy định này để rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch cán bộ hàng năm, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đơn vị mình đảm bảo có nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý đáp ứng yêu cầu thời kỳ “Công nghiệp hóa, hiện đại hóa” đất nước.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hàng năm.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo bằng văn bản về Sở Xây dựng để xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 1878/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 39/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và ngang sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 8Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tổ chức cuộc bầu cử Trưởng ấp, khu phố và Phó Trưởng ấp, khu phố nhiệm kỳ 2016-2019 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về Tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
- 8Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 1878/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 13Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 39/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và ngang sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 15Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tổ chức cuộc bầu cử Trưởng ấp, khu phố và Phó Trưởng ấp, khu phố nhiệm kỳ 2016-2019 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về Tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 18Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 21/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra