Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 48/2011/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 21 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2012

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC, ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên bộ: Bộ Tài nguyên và Môi trường- Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 44/2011/NQ-HĐND, ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 về việc thông qua giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2012;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2665/TTr-STNMT, ngày 19 tháng 12 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

Điều 2. Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ để:

1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012, thay thế Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2011.

Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Lưu Quang

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND, ngày 21/ 12/2011 của UBND tỉnh Tây Ninh)

Phần A:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

I. PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT

1. Phân vùng, phân loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là xã)

Đất trên địa bàn toàn tỉnh được xếp vào vùng đồng bằng và được phân chia thành 03 loại xã (xã loại I, xã loại II và xã loại III)

Gồm: 17 xã loại I, 56 xã loại II và 22 xã loại III.

1.1. Thị xã Tây Ninh: (bao gồm: 05 xã thuộc xã loại I , 05 xã thuộc xã loại II)

a) Xã loại I, gồm: Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4 và phường Hiệp Ninh.

b) Xã loại II, gồm các xã: Thạnh Tân, Tân Bình, Ninh Sơn, Bình Minh và xã Ninh Thạnh.

1.2. Huyện Tân Biên: (bao gồm: 01 xã thuộc xã loại I, 06 xã thuộc xã loại II và 03 xã thuộc xã loại III.)

a) Xã loại I: Thị trấn Tân Biên

b) Xã loại II, gồm các xã: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và xã Thạnh Bình.

c) Xã loại III, gồm các xã: Tân Bình, Hòa Hiệp và xã Thạnh Bắc.

1.3. Huyện Tân Châu: (bao gồm: 01 xã thuộc xã loại I, 07 xã thuộc xã loại II và 04 xã thuộc xã loại III)

a) Xã loại I: Thị trấn Tân Châu

b) Xã loại II, gồm các xã: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú và xã Tân Đông.

c) Xã loại III, gồm các xã: Tân Hà, Suối Ngô, Tân Hòa và xã Tân Thành.

1.4. Huyện Dương Minh Châu: (bao gồm: 01 xã thuộc xã loại I, 10 xã thuộc xã loại II)

a) Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu

b) Xã loại II, gồm các xã: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và xã Phước Ninh.

1.5. Huyện Châu Thành: (bao gồm: 02 xã thuộc xã loại I, 06 xã thuộc xã loại II và 07 xã thuộc xã loại III).

a) Xã loại I, gồm thị trấn Châu Thành và xã Thanh Điền.

b) Xã loại II, gồm các xã: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi và xã Thái Bình.

c) Xã loại III, gồm các xã: Long Vĩnh, Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội, Ninh Điền, Phước Vinh và xã Thành Long

1.6. Huyện Hòa Thành: (bao gồm: 02 xã thuộc xã loại I, 06 xã thuộc xã loại II)

a) Xã loại I, gồm thị trấn Hòa Thành và xã Hiệp Tân.

b) Xã loại II, gồm các xã: Long Thành Bắc, Long Thành Trung, Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và xã Trường Hòa.

1.7. Huyện Bến Cầu: (bao gồm: 02 xã thuộc xã loại I, 02 xã thuộc xã loại II và 05 xã thuộc xã loại III).

a) Xã loại I, gồm thị trấn Bến Cầu và xã Lợi Thuận.

b) Xã loại II, gồm xã An Thạnh và xã Long Thuận.

c) Xã loại III, gồm các xã: Tiên Thuận, Long Khánh, Long Giang, Long Chữ và xã Long Phước.

1.8. Huyện Gò Dầu: (bao gồm: 01 xã thuộc xã loại I, 08 xã thuộc xã loại II)

a) Xã loại I, thị trấn Gò Dầu.

b) Xã loại II, gồm các xã: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và xã Thanh Phước.

1.9. Huyện Trảng Bàng: (bao gồm: 02 xã thuộc xã loại I, 06 xã thuộc xã loại II và 03 xã thuộc xã loại III).

a) Xã loại I, gồm thị trấn Trảng Bàng và xã An Tịnh.

b) Xã loại II, gồm các xã: Gia Lộc, An Hòa, Gia Bình, Lộc Hưng, Hưng Thuận và xã Đôn Thuận.

c) Xã loại III, gồm các xã: Phước Chỉ, Phước Lưu và xã Bình Thạnh.

2. Phân khu vực trong xã:

2.1. Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn.

2.2. Phân loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại điểm 1 mục I phần A) được chia thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã.

a) Khu vực I: Đất tiếp giáp quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông chính).

b) Khu vực II: Đất tiếp giáp đường giao thông nông thôn nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư liên ấp trong xã (các tuyến đường không thuộc quy định tại khu vực I)

c) Khu vực III: Đất những khu vực còn lại.

3. Phân loại đô thị

3.1. Đô thị loại IV: Thị xã Tây Ninh (phường 1, 2, 3, 4 và phường Hiệp Ninh);

3.2. Đô thị loại V gồm: Thị trấn của 8 huyện còn lại.

Trong đó: Một số tuyến đường của thị trấn Hòa Thành, Gò Dầu và Trảng Bàng được xếp tương đương các tuyến đường của thị xã Tây Ninh (tương đương đô thị loại IV). Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.

4. Phân loại đường phố

Đường phố của thị xã và thị trấn của các huyện trong tỉnh được phân thành 04 loại đường phố, cụ thể:

4.1. Đường phố loại 1: Áp dụng đối với đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.

4.2. Đường phố loại 2:

a) Đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; nhưng có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 1.

b) Đường phố tiếp giáp với đường phố ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 1.

4.3. Đường phố loại 3:

a) Đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; nhưng có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 2.

b) Đường phố không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 2.

4.4. Đường phố loại 4: Áp dụng đối với đường phố còn lại không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất.

5. Phân vị trí đất

5.1 Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được phân thành 03 vị trí. Cụ thể:

a) Vị trí 1: Đất nông nghiệp từ mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét.

b) Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

- Đất nông nghiệp từ mép đường hiện trạng của đường liên huyện, đường liên xã, đường giao thông nông thôn nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư liên ấp trong xã có độ rộng nền đường từ 03 mét đến dưới 09 mét, vào sâu mỗi bên 100 mét.

- Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét

c) Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và 2.

5.2. Đất phi nông nghiệp ở nông thôn

a) Một số quy định để xác định trung tâm xã, khu dân cư

- Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông chính để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông chính). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông chính để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông chính).

- Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp.

b) Phân vị trí: Đất phi nông nghiệp của mỗi khu vực trong từng loại xã (quy định tại khoản 2 mục I phần A) được chia thành 3 vị trí. Cụ thể:

- Phân vị trí tại khu vực I

+ Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ (gọi tắt là đường giao thông chính) khi có một trong 4 tiêu chí sau:

à Đất nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường giao thông chính 0,5 km;

à Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu theo đường giao thông chính mỗi bên 0,5 km;

à Đất nằm trong phạm vi khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ, khu kinh tế cửa khẩu;

à Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông chính, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông chính về mỗi phía 0,5 km.

+ Vị trí 2:

à Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường liên xã (trừ đường nhựa) nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường liên xã 0,5 km;

à Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính nằm trong phạm vi từ giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông chính.

+ Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.

- Phân vị trí tại khu vực II: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông giao thông nông thôn nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư liên ấp trong xã (không thuộc các tuyến đường quy định tại khu vực I) được phân chia thành 3 vị trí như sau:

+ Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;

+ Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;

+ Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.

- Phân vị trí tại khu vực III: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nội bộ trong ấp (không thuộc các tuyến đường quy định tại khu vực I, khu vực II), được phân chia thành 3 vị trí như sau:

+ Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;

+ Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;

+ Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.

c) Một số quy định cụ thể khi xác định vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn

- Đất phi nông nghiệp mặt tiền là thửa đất có ít nhất một ranh (cạnh) của thửa đất giáp với đường giao thông chính. Trường hợp thửa đất mặt tiền (không phải là đất ở) tách ra thành nhiều thửa, mà các thửa đất sau khi được tách ra thuộc quyền sử dụng của một chủ thì tất cả các thửa tách ra nằm trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đều thuộc đất mặt tiền;

- Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;

- Trường hợp thửa đất nằm trên hai vị trí khác nhau, thì vị trí thửa đất đó được xác định theo vị trí có diện tích nhiều hơn;

- Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên.Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính, nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã.

5.3. Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Được phân chia vị trí theo tiêu chí sau:

a) Vị trí 1: Đất mặt tiền của đường phố.

b) Các vị trí tiếp theo: Không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào vị trí thửa đất tiếp giáp loại hẻm, độ rộng của hẻm và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp. Cụ thể:

- Đất trong hẻm (quy định cụ thể tại điểm 1.2 khoản 1 mục IV phần A)

+ Vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính hoặc hẻm phụ).

+ Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5mét; hẻm từ 3,5 mét đến 06 mét và hẻm trên 06 mét. Chiều rộng của hẻm (và đường phố) được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại tiết c điểm 5.2 khoản 5 mục I phần A.

+ Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến mét thứ 100; từ sau mét thứ trên 100 đến mét thứ 200; từ sau mét thứ 200.

- Đất sau 50 mét mặt tiền đường phố (sau vị trí 1): Là đất không có hẻm, nhưng nằm trong cùng thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (vị trí 1).

c) Phạm vi áp dụng đất mặt tiền: Phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất. Trường hợp chiều dài thửa đất có chiều sâu (chiều dài) nhỏ hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó.

6. Quy định về khu vực đất giáp ranh: Đất tại khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã.

6.1. Đối với đất nông nghiệp: 300 mét.

6.2. Đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn: 200 mét.

6.3. Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị: 100 mét.

II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG KHI TÍNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

1. Trường hợp thửa đất có nhiều cách xác định vị trí hoặc khu vực khác nhau thì áp dụng vị trí hoặc khu vực cao nhất của thửa đất đó;

2. Trường hợp thửa đất cùng vị trí, cùng loại đất mà có nhiều cách xác định giá đất khác nhau, thì áp dụng mức giá cao nhất;

3. Trường hợp đất phi nông nghiệp, thửa đất có 2 mặt tiền đường trở lên thì tính thêm hệ số K như sau:

3.1. Trường hợp thửa đất có 2 mặt tiền: Giá đất được tính theo đường có giá cao hơn nhân với hệ số K = 1,2.

3.2. Trường hợp thửa đất có 3 mặt tiền: Giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,3.

3.3. Trường hợp thửa đất có 4 mặt tiền: Giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,4.

III. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp bao gồm:

1.1. Đất sản xuất nông nghiệp: Đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.

1.2. Đất lâm nghiệp: Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

1.3. Đất nuôi trồng thủy sản.

1.4. Đất nông nghiệp khác.

2. Giá đất nông nghiệp

2.1. Đất nông nghiệp trong từng loại xã trên địa bàn tỉnh được phân theo 03 vị trí đất (quy định tại điểm 5.1 khoản 5 mục I phần A) tương ứng với 03 mức giá đất (quy định cụ thể tại bảng giá đất nông nghiệp mục I phần B).

2.2. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng loại xã trong tỉnh:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;

- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

2.3. Đất nông nghiệp khác được tính giá như đất nông nghiệp liền kề cùng vị trí.

IV. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1. Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: Được xác định dựa vào vị trí đất.

1.1. Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Giá đất được tính bằng giá đất của bảng giá đất phi nông nghiệp ở đô thị.

1.2. Đất trong hẻm: Đất trong hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như loại hẻm và chiều rộng của hẻm, chiều sâu của hẻm, cụ thể:

a) Loại hẻm và chiều rộng của hẻm

- Hẻm chính:

+ Chiều rộng từ 06 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

+ Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 06 mét: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

+ Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

- Hẻm phụ:

+ Chiều rộng từ 06 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

+ Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 06 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

+ Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

b) Chiều dài (độ sâu) của hẻm

- Từ mét thứ 1 đến hết chiều dài thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (trong phạm vi 50 mét), thì giá đất được xác định bằng giá đất mặt tiền đường phố (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố) hoặc bằng giá đất hẻm tương ứng (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm). Sau 50 mét giá đất được xác định theo giá đất hẻm tương ứng.

- Từ sau chiều dài thửa đất tiếp giáp mặt tiền đến mét thứ 100: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng.

- Sau mét thứ 100 đến mét thứ 200: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.

- Sau mét thứ 200 trở lên: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng.

1.3. Đất sau 50m mặt tiền đường phố (sau vị trí 1)

Trường hợp không tiếp giáp với hẻm nhưng cùng chung một thửa đất với đất mặt tiền: Giá đất được tính bằng 30% giá đất mặt đường phố hoặc hẻm.

1.4. Trường hợp giá đất ở tại đô thị quy định tại điểm 1.2, điểm 1.3 khoản 1 mục IV, nhỏ hơn giá đất ở tối thiểu tại đô thị, thì tính bằng giá đất quy định tại khoản 2 mục IV.   

2. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị

2.1. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại 4 bằng 100.000 đồng/m2 (một trăm ngàn đồng một mét vuông)

2.2. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại 5 bằng 80.000 đồng/m2 (Tám mươi ngàn đồng một mét vuông).

3. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn

3.1. Giá đất được xác định theo loại xã, khu vực trong xã (quy định tại khoản 2 mục I phần A) và vị trí trong từng khu vực (quy định tại điểm 5.2 khoản 5 mục I phần A)

3.2. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn không phải là đất ở, từ mét thứ nhất đến mét thứ 100 của thửa đất: Giá đất được xác định theo mức giá tương ứng với vị trí đất. Từ sau mét thứ 100 tiếp theo trong cùng một thửa đất: Giá đất được xác định bằng 50 % giá đất trong phạm vi 100 mét.

4. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trên địa bàn các xã) nhưng nằm ở trục đường giao thông chính (có tên đường và giá đất trong bảng giá đất huyện, thị xã)

4.1. Đối với đất ở

- Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng giá đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó.

- Từ sau mét thứ 50 trong cùng thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất bằng 50% giá đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường giao thông chính.

- Từ sau thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính (không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính) thì căn cứ vào loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá đất.

4.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

- Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến mét 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó (60% giá đất ở).

- Thửa đất có chiều dài hơn 50m thì từ sau 50m đầu đến mét 100 của thửa đất được tính bằng 75% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của đường giao thông chính; sau 100m được tính bằng 50% giá đất trung bình cộng của 100m đầu.

V. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ KHU VỰC ĐẤT GIÁP RANH

1. Đất giáp ranh thuộc loại đất nào thì áp dụng theo giá của loại đất đó, nếu có các điều kiện về tự nhiên, hạ tầng và mục đích sử dụng giống nhau thì tính mức giá như nhau.

2. Đất tại khu vực giáp ranh mà các điều kiện về tự nhiên, hạ tầng không giống nhau thì giá đất của 02 huyện, thị xã giáp ranh có cùng mục đích sử dụng được tính như sau:

2.1. Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất cao hơn thì áp dụng mức giá của huyện, thị xã có giá đất cao hơn

2.2. Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất thấp hơn thì trong phạm vi giáp ranh theo quy định được áp dụng giá bình quân của giá đất thuộc 02 huyện, thị xã giáp ranh.

VI. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

1. Đất trong hẻm có độ rộng của hẻm không đều nhau

1.1. Đối với các hẻm có độ rộng của từng đoạn không đồng đều nhau mà độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) nhỏ hơn bên trong hẻm thì lấy độ rộng đầu hẻm làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của hẻm đó.

1.2. Trường hợp độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong hẻm thì lấy theo độ rộng bình quân của đoạn hẻm tương ứng với chiều ngang thửa đất làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của thửa đất đó.

1.3. Trường hợp hẻm có nhiều đoạn có độ rộng khác nhau mà vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong thì tiêu chí tính tiền sử dụng đất các đoạn bên trong là độ rộng đoạn hẻm nhỏ nhất tính từ đầu hẻm vào đến thửa đất. (nguyên tắc nếu đoạn phía ngoài của hẻm có vị trí nhỏ nhất thì bên trong phải theo vị trí nhỏ nhất trở xuống).

2. Đất của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hình thành do nhận chuyển nhượng của nhiều chủ sử dụng mà các thửa đất bị chia cắt bởi thửa đất khác thì giá đất để tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:

2.1 Nếu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất của thửa đất được tính theo giá đất của đường giao thông đó. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của nhiều thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường khác nhau nhưng giữa các thửa đất bị chia cắt bởi các thửa đất khác đã được chuyển mục đích sử dụng thì áp dụng giá đất cho từng thửa đất theo từng vị trí đất khác nhau, không gộp chung diện tích đất của nhiều thửa đất (trong đó có cả những thửa đất đã chuyển mục đích sử dụng) để tính giá đất.

2.2. Nếu thửa đất không tiếp giáp mặt tiền giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất theo vị trí, khu vực, loại xã của thửa đất đó. Cách tính giá đất của những thửa đất bị chia cắt áp dụng như 2.1.

Phần B:

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Giá đất trồng lúa nước (Bảng I.1)

2. Giá đất trồng cây hàng năm (Bảng I.2)

3. Giá đất trồng cây lâu năm (Bảng I.3)

3. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (Bảng I.4)

4. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng I.5)

II. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1. Giá đất ở nông thôn (Bảng II.1)

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn (tính bằng 60% giá đất ở tại nông thôn)

3. Giá đất ở tại đô thị và giá đất các trục đường giao thông chính ngoài khu vực đô thị (Bảng II.2)

4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị (tính bằng 80% giá đất ở đô thị)

5. Giá đất khu Thương mại - Công nghiệp cửa khẩu Mộc Bài đã thu hồi đất giao cho Dự án (BảngII.3), Khu Công nghiệp Trảng Bàng (BảngII.4) và Khu Thương mại Cửa khẩu Xa Mát đã thu hồi đất giao cho Dự án (BảngII.5)

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND, ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh)

I. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Bảng I.1: Giá đất trồng lúa nước

ĐVT: Nghìn đồng/m2

 Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

43

35

24

2

32

26

18

3

25

20

13

Bảng I.2: Giá đất trồng cây hàng năm

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

43

35

24

2

32

26

18

3

25

20

13

Bảng I.3: Giá đất trồng cây lâu năm

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

55

45

31

2

40

34

23

3

30

26

18

Bảng I.4: Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

22

17

12

2

16

12

10

3

13

11

7

Bảng I.5 Giá đất nuôi trồng thủy sản

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

31

25

17

2

23

18

13

3

18

15

9

II. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Bảng II.1: Giá đất ở nông thôn

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Khu vực

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

I

1

1.040

780

450

2

790

590

340

3

580

430

250

II

1

420

310

170

2

310

230

140

3

240

170

100

 III

1

150

100

63

2

100

80

50

3

90

63

35

Bảng II.2: Giá đất ở đô thị và các trục đường giao thông chính ngoài khu vực đô thị của các huyện, thị xã

2.1. Thị xã Tây Ninh (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

ĐẠI LỘ 30/4

Ngã 3 Lâm Vồ

Ngã ba vô BV Quân y

1

4.500

Ngã ba vô BV Quân y

Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

1

7.200

Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

Ranh Hòa Thành

1

4.900

2

TRẦN HƯNG ĐẠO

Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

Ngã ba Mũi tàu

2

2.800

3

PHẠM TUNG
(Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường 30/4

Bồn binh Trường
Trần Đại Nghĩa

3

2.850

4

NGUYỄN CHÍ THANH

Đường CMT8 (Cty sách thiết bị trường học)

Ngã 3 đường đỏ
(đi B4 cũ)

2

4.900

 

 

Ngã 3 đường đỏ (đi B4 cũ)

Đường Nguyễn Hữu Thọ
(Đường N)

2

3.300

5

LÊ LỢI

Đường CMT8

Đường Trần Hưng Đạo

2

4.500

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Quang Trung

2

2.500

6

QUANG TRUNG

Đường Trần Hưng Đạo
(ngã 3 Bác sĩ Thọ)

Đường Trưng Nữ Vương
(cầu Nổi)

4

1.250

7

NGUYỄN TRÃI
(Lê Văn Tám cũ)

Đường 30/4 nối dài

Đường CMT8
(NH Thiên Khang)

2

4.200

8

ĐƯỜNG C.M.T.8

Ranh Thị xã - Châu Thành

Ngã tư Công an Thị xã cũ

1

3.380

Ngã tư Công an Thị xã cũ

Đường Điện Biên Phủ
(cửa Hòa Viện)

1

7.500

Đường Điện Biên Phủ
 (cửa Hòa Viện)

Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC)

1

3.300

9

NGUYỄN THÁI HỌC

Đường CMT8
(ngã 3 Sở Xây dựng)

Đường Hoàng Lê Kha
(ngã 4 Chiêu Hồi)

2

4.900

10

VÕ THỊ SÁU

Đường Hoàng Lê Kha

Đường Lạc Long Quân
 (ngã 4 Ao Hồ)

2

5.200

11

HOÀNG LÊ KHA

Đường CMT8
 (ngã 3 Bọng Dầu)

Đường 30/4 nối dài
 (Cây xăng Tuyên Tuấn)

2

5.600

12

ĐƯỜNG 3/2
(Hoàng Lê Kha nối dài)

Đường CMT8

Ngã 3 đi B4

4

2.300

13

LẠC LONG QUÂN
(Ngô Tùng Châu)

Đường Lý Thường Kiệt
(đường Ca Bảo Đạo cũ)

Bùng binh cửa 7 ngoại ô

2

3.200

Bùng binh cửa 7 ngoại ô

Đường Võ Thị Sáu
(Nguyễn Thái Học cũ)

2

3.850

Đường Võ Thị Sáu (Nguyễn Thái Học cũ)

Đường 30/4
 (ngã 3 Mít một)

2

3.200

14

VÕ VĂN TRUYỆN
(Trần Phú cũ)

Đường CMT8
(ngã 4 Công an Thị xã cũ)

Đường Trưng Nữ Vương

2

3.800

Đường quanh chợ mới

Đường quanh chợ mới

2

5.600

Ngã 3 tam giác
(đối diện chợ Thị xã)

Ngã 3 đường nhựa
(vào trại cá cũ)

2

1.500

15

PHẠM VĂN CHIÊU
(đường chợ Thị xã)

Đường Trương Quyền

Đường Võ Văn Truyện
(đường Trần Phú cũ)

2

5.000

16

NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

Đường Yết Kiêu
 (Công viên)

Đường Võ Văn Truyện
(Phòng Giáo dục Thị xã)

3

3.000

17

NGÔ GIA TỰ

Đường Trương Quyền

Đường Yết Kiêu

3

3.500

18

TRƯƠNG QUYỀN

Đường CMT8
 (Ngã 3 Lý Dậu)

Đường Trưng Nữ Vương
 (Ngã 4 Quốc tế)

2

3.800

19

TRƯNG NỮ VƯƠNG

Đường 30/4 nối dài
(ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo)

Đường Trương Quyền
 (ngã 4 Quốc tế)

3

2.300

Đường Trương Quyền
 (ngã 4 Quốc tế)

Ranh Thị xã - Thái Bình
(hướng Trại Gà)

3

2.000

20

YẾT KIÊU

Đường CMT8
(cầu Quan)

Chân Cầu Mới

3

3.000

Chân Cầu Mới

Đường Trưng Nữ Vương

3

1.400

21

PHAN CHU TRINH

Đường CMT8 (cầu Quan)

Bến Trường đổi

3

1.400

22

TUA HAI

Đường CMT8
 (ngã 4 Công an Thị xã cũ)

Ngã 4 Bình Minh

3

2.500

Ngã 4 Bình Minh

Ranh Thị xã - Châu Thành
(hướng Tân Biên)

3

1.200

23

NGUYỄN VĂN TỐT

Đường CMT8

Bến Trường Đổi

3

1.100

Bến Trường Đổi
 (nhánh rẽ đường Nguyễn Văn Tốt)

Đường Tua Hai
 (đối diện Trường Lê Văn Tám)

3

1.000

24

TRẦN VĂN TRÀ

Ngã 4 Bình Minh

Hết ranh phường 1

3

920

25

TRẦN QUỐC TOẢN

Đường 30/4
 (bùng binh Bách Hóa)

Đường Võ Văn Truyện
(đường Trần Phú )

2

4.400

26

HÀM NGHI

Đường Trần Quốc Toản

Đường Quang Trung

3

1.300

27

TRƯƠNG ĐỊNH

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Hàm Nghi
 (cặp hậu cần công an cũ)

3

1.300

28

PASTEUR

Đường CMT8
 (cặp công viên)

Đường Lê Văn Tám
(đường Nguyễn Trãi cũ)

3

2.800

29

LÊ VĂN TÁM
(Nguyễn Trãi)

Đường Trần Quốc Toản
 (Nhà khách Hoa Hồng)

Đường Quang Trung

3

1.300

30

NGUYỄN VĂN CỪ

Đường Pasteur
(cặp UBMTTQ tỉnh)

Nguyễn Thị Minh Khai

3

1.200

31

NGUYỄN THỊ MINH KHAI

Đường 30/4
 (cổng Tỉnh ủy)

Đường Trần Hưng Đạo

3

1.700

32

NGUYỄN HỮU THỌ
(đường N)

Đường 30/4

Làng Hòa Bình

4

1.600

Làng Hòa Bình

Hết ranh phường 3

4

1.000

Hết ranh phường 3

Huỳnh Tấn Phát (lộ 20)

4

440

33

ĐIỆN BIÊN PHỦ
(lộ Bình Dương)

Đường CMT8
 (cửa Hòa Viện)

Ranh phường Hiệp Ninh
 (cầu Vườn Điều)

2

3.000

Ranh phường Hiệp Ninh
(cầu Vườn Điều)

Đường Bời Lời

2

2.550

34

NGUYỄN TRỌNG CÁT
(Cao Thượng Phẩm)

Đường CMT8 (cửa số 2 Tòa Thánh)

Suối Vườn Điều

4

1.640

35

 HUỲNH TẤN PHÁT
(Lộ 20 - Chợ Bắp)

Đường CMT8

Suối Vườn Điều

4

1.820

36

NGUYỄN VĂN RỐP
(lộ Kiểm)

Đường Lạc Long Quân

Đường CMT8
 (cây Gõ)

4

1.800

37

HUỲNH CÔNG GIẢN
(đường mới)

Đường Hoàng Lê Kha

Đường Nguyễn Trãi
(đường Lê Văn Tám cũ)

4

1.800

Đường Nguyễn Trãi
(đường Lê Văn Tám cũ)

Đường Lạc Long Quân
(đường Ngô Tùng Châu cũ)

4

1.300

38

ĐẶNG NGỌC CHINH
(đường 1)

Đường Phạm Tung
 (đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường Đặng Văn Lý
 (đường L)

4

900

39

ĐƯỜNG 2

Đường Phạm Tung
(đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường Trường Chinh
(đường I)

4

650

40

ĐƯỜNG 3

Đường Trường Chinh
(đường I)

Đường Nguyễn Hữu Thọ
(đường N)

4

740

41

NAM KỲ KHỞI NGHĨA
(đường 4)

Đường Phạm Tung
(đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường Nguyễn Hữu Thọ
(đường N)

4

1.000

42

ĐƯỜNG 5

Đường Lê Duẩn
(đường C)

Đường Nguyễn Hữu Thọ
(đường N)

4

720

43

NGUYỄN VĂN BẠCH
(đường 6)

Đường Phạm Tung
(đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường Nguyễn Hữu Thọ
(đường N)

4

720

44

ĐƯỜNG M

Đường 3

Đường Nguyễn Chí Thanh
(đường 7)

4

950

45

ĐẶNG VĂN LÝ
(đường L)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh
(đường 7)

4

1.400

46

NGUYỄN VĂN THẮNG
(đường K)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh
(đường 7)

4

1.400

47

TRƯỜNG CHINH
(đường I)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh
(đường 7)

4

1.600

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7)

Trụ sở Công an Thị xã mới

4

1.000

48

ĐƯỜNG H

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường 4)

Đường Nguyễn Văn Bạch
(đường 6)

4

740

49

ĐƯỜNG G

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

(đường 4)

Đường Nguyễn Văn Bạch
(Đường 6)

4

740

50

ĐƯỜNG E

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
(Đường 4)

Đường Nguyễn Chí Thanh
(đường 7)

4

740

51

DƯƠNG MINH CHÂU
(đường F)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7)

4

1.400

52

TRƯƠNG TÙNG QUÂN
(đường Đ)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7)

4

950

53

Đ.LÊ DUẨN
(đường C)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7)

4

1.600

54

ĐƯỜNG B

Đường Đặng Ngọc Chinh (đường 1)

Đường Nguyễn Văn Bạch
(đường 6)

4

740

55

LIÊN RANH KP3-KP4,P4 (đường mới)

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Lạc Long Quân

4

1.500

56

ĐƯỜNG M-N
(đường mới)

Đường Lạc Long Quân

Hẻm số 7 - Võ Thị Sáu

4

1.500

57

HUỲNH CÔNG NGHỆ
(quán 3 Tốt)

Đường Trưng Nữ Vương

Khu Tái định cư

4

980

Khu tái định cư

Ranh Phường 1-Châu Thành
 (Xí nghiệp hạt điều)

4

690

58

HỒ VĂN LÂM

Đường Võ Văn Truyện

Đường Yết Kiêu

4

1.250

59

NGUYỄN VĂN XIÊN
(đường 6)

Đường CMT8

B4 cũ

4

874

60

PHẠM CÔNG KHIÊM

Đường 30/4

Hết tuyến

4

610

b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

ĐƯỜNG 786

Ngã 4 Quốc tế

Hết ranh Thị xã
(hướng đi Thanh Điền)

3

1.200

2

QUỐC LỘ 22B

Ngã 4 Bình Minh

Ranh Thị xã - Châu Thành
(hướng đi chùa Giác Ngạn)

4

1.200

3

BỜI LỜI
(đường 790)

Ngã ba Lâm Vồ

Ngã 3 Điện Biên Phủ

4

1.600

Ngã 3 Điện Biên Phủ

Ngã 3 đường sỏi đỏ
(hướng DMC)

4

1.350

Ngã 3 đường sỏi đỏ
 (hướng DMC)

Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC)

4

790

4

ĐT 798
 (Bình Minh cũ)

Ranh phường 1

Cầu Gió

3

900

Cầu Gió

ĐT 785

4

800

5

ĐT 785

Ngã ba Lâm Vồ

Kênh Tây

4

1.600

Kênh Tây

Ranh Thị xã – Tân Châu
(hướng Tân Châu)

4

1.300

6

ĐT 793

Ngã tư Tân Bình

Ranh Thị xã - Tân Biên
 (hướng Tân Biên)

4

680

7

ĐT 784

Ngã tư Tân Bình

Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC)

4

680

2.2. Huyện Tân Biên (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

PHẠM HÙNG
(Quốc lộ 22B)

Ngã 3 Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh

Cầu Cần Đăng - 50m

2

2.200

Cầu Cần Đăng - 50m

Cầu Cần Đăng + 50m

2

1.500

Cầu Cần Đăng + 50m

Hết ranh Huyện đội

2

1.000

Hết ranh Huyện đội

Hết ranh Thị trấn

3

600

2

NGUYỄN VĂN LINH
(Quốc lộ 22B)

Ngã 3 Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh

Ngã 3 Xuân Hồng

2

2.200

Ngã 3 Xuân Hồng

Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh

2

1.050

Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh

Chợ cũ + 200m
(Cây xăng Thành Đạt)

2

850

Chợ cũ + 200m
(Cây xăng Thành Đạt)

Hết ranh Thị trấn

3

540

3

NGUYỄN CHÍ THANH
(Tỉnh lộ 795)

Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh

Ngã 3 đường 30/4

2

1.500

Ngã 3 đường 30/4

Hết ranh Thị trấn

2

1.150

4

ĐƯỜNG 30/4

Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - 30/4

Ngã 4 Phan Chu Trinh

3

1.250

Ngã 4 Phan Chu Trinh

Ngã 3 Nguyễn Văn Linh

3

700

5

ĐƯỜNG CẦN ĐĂNG

Ngã 3 Phạm Hùng

Hết ranh trường Thạnh Trung

4

380

Hết ranh trường
Thạnh Trung

Ban Quản lý KP 1

4

290

Ban Quản lý KP 1

Hết ranh Thị trấn

4

250

6

Đường cặp huyện đội đi vào(sỏi đỏ)

Đường Phạm Hùng

Cua thứ 1

4

190

Cua thứ 1

Hết ranh Thị trấn

4

150

7

Đường vành đai thị trấn (sỏi đỏ)

Đường Phạm Hùng

Ngã 3 thứ 1

4

220

Ngã 3 thứ 1

Hết ranh Thị trấn

4

180

8

Đường cặp bệnh viện Tân Biên(sỏi đỏ)

Đường Phạm Hùng

Ngã 3 thứ 1

4

190

Ngã 3 thứ 1

Hết ranh Thị trấn

4

160

9

Đường số 1 - KP1

Đường Cần Đăng

Đường số 4

4

140

10

Đường số 2 - KP1

Đường Cần Đăng

Đường số 4

4

140

11

Đường số 3 - KP1

Đường Cần Đăng

Đường số 4

4

140

12

Đường số 4 - KP1

Đường Phạm Hùng

Đường số 1

4

140

13

NGUYỄN HỮU THỌ

Đường Phạm Hùng

Ngã 5

3

450

Ngã 5

Hết tuyến

3

280

14

PHAN VĂN ĐÁNG

Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Hữu Thọ

4

450

15

PHAM THAI BƯỜNG

Phan Văn Đáng

Trần Văn Trà

4

350

Trần Văn Trà

Huỳnh Tấn Phát

4

350

16

TRẦN VĂN TRÀ

Nguyễn Chí Thanh

Phạm Thái Bường

4

350

Phạm Thái Bường

Nguyễn Hữu Thọ

4

310

17

HUỲNH TẤN PHÁT

Nguyễn Chí Thanh

Lý Tự Trọng

4

390

18

NGUYỄN THỊ ĐỊNH

Nguyễn Chí Thanh

Lý Tự Trọng

4

350

19

HỒ TÙNG MẬU

Nguyễn Chí Thanh

Lý Tự Trọng

4

340

Lý Tự Trọng

Nguyễn Hữu Thọ

4

190

20

DƯƠNG BẠCH MAI

Nguyễn Chí Thanh

Lý Tự Trọng

4

250

21

HOÀNG VĂN THỤ

Nguyễn Chí Thanh

Lý Tự Trọng

4

330

Lý Tự Trọng

Nguyễn Hữu Thọ

4

190

Nguyễn Chí Thanh

Phan Chu Trinh

4

200

22

LÝ TỰ TRỌNG

Nguyễn Hữu Thọ

Hoàng Văn Thụ

4

210

23

LÊ TRỌNG TẤN

Lý Tự Trọng

Hoàng Văn Thụ

4

170

24

PHẠM NGỌC THẢO

Lý Tự Trọng

Hoàng Văn Thụ

4

190

25

NGUYỄN MINH CHÂU

Phạm Hùng

Phan Văn Đáng

4

560

26

TÔN THẤT TÙNG

Phạm Hùng

Cuối phố chợ

4

1.300

Cuối phố chợ

Giáp đường Phạm Ngọc Thạch

4

300

27

PHẠM NGỌC THẠCH

Phạm Hùng

Vào 200m

4

400

Sau 200m

Hết tuyến

4

260

28

LÊ VĂN SỸ

Huỳnh Tấn Phát

Hồ Tùng Mậu

4

190

29

NGUYỄN VĂN TRỖI

Phan Văn Đáng

Huỳnh Tấn Phát

4

190

30

HUYỲNH VĂN NGHỆ

Phan Văn Đáng

Huỳnh Tấn Phát

4

190

31

Đường số 1 KP2
(song song đường Nguyễn Minh Châu)

Phạm Hùng

Phan Văn Đáng

4

180

32

Đường số 2 KP2
(cặp BQL chợ)

Phạm Hùng

Cuối phố chợ

4

1.300

33

Đường số 3 KP2
(song song đường Phạm Ngọc Thạch)

Phạm Hùng

Hết tuyến

4

270

34

LÊ HỒNG PHONG

Nguyễn Văn Linh

Đường 30-4

4

520

Đường 30-4

Nguyễn Chí Thanh

4

400

35

NGUYỄN BÌNH

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn An Ninh

4

420

36

PHAN CHU TRINH

Nguyễn Văn Linh

Đường 30-4

4

320

Đường 30-4

Hết tuyến thị trấn

4

280

QL 22B

Hết tuyến hướng Tây thị trấn

4

310

37

NGUYỄN DUY TRINH
(XN hạt điều)

Nguyễn Văn Linh

Đường 30-4

4

330

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn An Ninh

4

290

38

XUÂN HỒNG

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn An Ninh

4

300

39

HOÀNG QUỐC VIỆT

Lê Hồng Phong

Đường 30-4

4

210

40

HUỲNH CÔNG GIẢN

Từ 3 ban

Hạt kiểm lâm

4

180

41

TRẦN ĐẠI NGHĨA

Xuân Hồng

Nguyễn Duy Trinh

4

200

Nguyễn Duy Trinh

Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)

4

180

Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)

Đường số 4 - KP4

4

160

42

NGUYỄN AN NINH

Xuân Hồng

Hết tuyến

4

220

44

Đường số 1 KP3
(vào xóm Chùa)

Đường 30-4

Hết tuyến

4

160

45

Đường số 5 - KP4 (Tuyến I KP 4 cũ -xưởng cưa Trung Sơn

Đường 30-4

Vào hết 300 m

4

190

Sau 300 m

Hết tuyến

4

130

46

Đường số 6 - KP (quán Ngọc Mai) (Tuyến II KP 4 cũ)

Đường 30-4

Vào hết 300 m

4

160

Sau 300 m

Hết tuyến

4

120

Đường số 7 - KP4

Đường 30-4

Giáp sau trường Trần Phú

4

170

47

Đường số 1 - KP4

Nguyễn Văn Linh

Hết tuyến

4

260

48

Đường số 2 - KP4

Nguyễn Văn Linh

Hết tuyến

4

270

49

Đường số 3 - KP4

Nguyễn Văn Linh

Hết tuyến

4

250

50

Đường số 4 - KP2 (song song với đường Lê Văn Sỹ)

Huỳnh Tấn Phát

Hồ Tùng Mậu

4

280

51

Đường số 2 - KP3

Lê Hồng Phong

Phan Chu Trinh

4

280

52

Đường số 4 - KP4 (ranh xã Thạnh Tây)

Nguyễn Văn Linh

Hết tuyến

4

130

53

Đường số 8 - KP4 (mới)

Đường 30-4

Vào 300m

4

130

Sau 300m

Hết tuyến

4

120

54

Đường số 9 - KP4 (giáp xã Thạnh Tây hướng Tây)

Nguyễn Duy Linh

Đường số 2 KP4 (lò heo)

4

130

2.3. Huyện Tân Châu (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

TRẦN VĂN TRÀ
(đường 785)

Ngã tư Đồng Ban

Cách ngã 4 Đồng Ban 200m (đi Kà Tum)

3

2.060

Cách ngã 4 Đồng Ban 200m (đi Kà Tum)

Hết ranh Thị trấn

3

1.340

TÔN ĐỨC THẮNG
(đường 785)

Ngã tư Đồng Ban

Ngã 3 vào bến xe

3

3.740

Ngã tư Đồng Ban

Hết ranh thị trấn hướng về thị xã

3

2.220

2

LÊ DUẪN
(ĐƯỜNG 795 (lộ 248 cũ))

 

Ngã 4 Đồng Ban

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp

2

3.960

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp

Lô 1

2

2.220

NGUYỄN THỊ ĐỊNH (đường 795 (lộ 247 cũ))

Lô 1

Lô 6

2

1.430

Lô 6

Cầu Tha La

2

1.110

3

ĐƯỜNG 795
(lộ 247 cũ)

Ngã 4 Đồng Ban

Cách Ngã 4 Đồng Ban 200m (đi Tân Biên)

3

2.130

Cách ngã 4 Đồng Ban 200m (đi Tân Biên)

Hết ranh Thị trấn

3

1.270

4

Đường quanh chợ Tân Châu

Các dãy phố xung quanh quay hướng vào nhà lồng chợ

2

3.960

5

Đường bến xe

Đoạn giáp đường 785

Đoạn giáp đường 795

3

1.190

6

Đường ĐH 5

Giáp đường bến xe

Hết tuyến

4

720

7

Khu lò mì dãy D2-D3

Đoạn từ chợ

Đường đỏ quán Phong Lan

4

1.010

b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Đường 785

Cầu Đại Thắng

ngã 3 Kà Tum

3

1.430

Ngã 3 Kà Tum

đi xã Tân Hà
(cách ngã ba 200 mét)

3

1.270

2

Ngã 3 Kà Tum

Ngã 3 Kà Tum

đi ấp Đông Tiến
(ranh Chợ Tân Đông)

4

1.580

đi ấp Đông Tiến
(ranh Chợ Tân Đông)

khoảng cách 200 m
về hường Đồng Tiến

4

1.110

Ngã 3 Kà Tum

đi nông trường Bổ Túc
(cách ngã ba 200 mét)

4

950

2.4. Huyện Châu Thành (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

TUYẾN ĐT 781

Ngã tư huyện

Quán cà phê Quang Dũng

3

600

Quán cà phê Quang Dũng

Ranh Thị trấn - Trí Bình

3

600

2

HOÀNG LÊ KHA

(Hương lộ 6 cũ)

Ngã tư huyện

Cách chợ Cao xá 100m

2

1.200

Chợ Cao Xá và cách chợ Cao Xá mỗi bên 100m

2

1.700

Cách chợ Cao Xá 100m

Hết ranh Thị trấn - Trí Bình

2

1.200

Hết ranh Thị Trấn /Trí Bình

Ngã 3 Tầm Long

2

860

3

ĐƯỜNG TUA II-ĐỒNG KHỞI

(Hương lộ 2 cũ)

Ngã tư huyện

Trường Hoàng Văn Thụ

3

740

Trường Hoàng Văn Thụ

Ngã 3 sọ

3

520

Ngã 3 Sọ

Ranh Thị trấn - Hảo Đước

3

520

4

PHẠM TUNG

Ngã 4 Tam Hạp

Ranh Thị trấn - Thái Bình

4

450

5

VÕ THỊ SAU

Từ ĐT 781

Hết chợ Cao Xá

3

510

Hết chợ Cao Xá

Hết nhà thờ Cao Xá

3

1.100

Hết nhà thờ Cao Xá

VP Khu phố 2

3

590

2.5. Huyện Dương Minh Châu (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

NGUYỄN CHÍ THANH

Trịnh Đình Thảo
(ngã tư Thị trấn)

Đường số 16
(đường vào Huyện đoàn)

3

2.000

Đường số 16
(đường vào Huyện đoàn)

Cầu Xa Cách

3

2.550

Cầu Xa Cách

Ngô Văn Rạnh
 (hết nghĩa trang Liệt sĩ)

3

850

Ngô Văn Rạnh
 (hết nghĩa trang Liệt sĩ)

Ngã 3 Bờ Hồ

3

1.000

2

TRỊNH ĐÌNH THẢO

Nguyễn Chí Thanh
(ngã tư Thị trấn)

Ung Văn Khiêm
(hết sân bóng (cũ))

4

700

Ung Văn Khiêm
(hết sân bóng (cũ))

Đường số 27
(ngã tư nhà ông 2 Háo)

4

300

Đường số 27
(ngã tư nhà ông 2 Háo)

Suối Cạn

4

200

Nguyễn Chí Thanh
(ngã tư Thị trấn)

Châu Văn Liêm
(ngã 3 cua quẹo nhà 9 Mé)

4

300

3

CÙ CHÍNH LAN

Trịnh Đình Thảo
(đường vào cơ giới)

Dương Minh Châu
(đường quanh chợ Huyện)

4

950

4

Đường số 27
(Đường vào trường cấp III)

Cù Chính Lan
(ngã ba Trường Thị trấn)

Trịnh Đình Thảo
(ngã tư cơ giới)

4

400

5

NGUYỄN BÌNH

Nguyễn Chí Thanh
(ngã ba Phòng Giáo dục)

Lê Thị Riêng
(hết khu TT - TDTT huyện)

4

270

6

DƯƠNG MINH CHÂU

Dương Minh Châu
(ngã ba Bến xe cũ)

Ung Văn Khiêm
(cuối chợ mới)

4

900

Ung Văn Khiêm
(cuối chợ mới)

Lê Thị Riêng
(hết khu TT - TDTT huyện)

4

330

Lê Thị Riêng

Đường số 29

4

160

7

CHÂU VĂN LIÊM

Ngã 3 (cua quẹo nhà 9 Mé)

Đường số 14
(ngã 4 nhà anh Bảnh)

4

170

Đoạn thuộc Khu phố 3

4

150

8

Đường số 18
(Đường đối diện kho bạc)

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781)

Châu Văn Liêm
(hết ranh thị trấn)

4

320

9

Đường số 16
(đường vào huyện đoàn)

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781)

Đường số 20
(ngã 4 Nhà anh Bảnh)

4

300

10

Đường số 14
(đường cặp huyện ủy)

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781)

Châu Văn Liêm
(ngã 4 Nhà anh Bảnh)

4

320

11

CHU VĂN AN

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781)

Đường số 37

4

250

Đường số 37

Đường số 14 (cuối đường Nhà ông 6 Đực)

4

230

12

Đường số 2 (Cây xăng Minh Hiền)

Nguyễn Chí Thanh
(đường 781)

Hết ranh thị trấn

4

150

13

Đường ngã 3 bờ Hồ - Suối Bàu Vuông

Nguyễn Chí Thanh (đường 781)

Hết ranh thị trấn

4

290

14

Đường nội bộ quy hoạch các khu phố

Trọn tuyến

4

150

15

Ngô Văn Rạnh

Trọn tuyến

4

170

16

Đường ranh Thị trấn-Suối Đá

Đường số 20 (nhà bà Rẫy)

Hết ranh Thị trấn

4

170

17

Ung Văn Khiêm

Trịnh Đình Thảo

Dương Minh Châu

4

230

18

Lê Thị Riêng

Trịnh Đình Thảo

Dương Minh Châu

4

170

19

Đường số 37

Suối Xa Cách

ĐT 781 (bờ Hồ)

4

180

20

Đường số 29

Trịnh Đình Thảo

Đường số 19

4

150

21

Đường số 25

Trịnh Đình Thảo

Nguyễn Bình

4

160

22

Đường số 23 (cặp bãi hát)

Nguyễn Chí Thanh

Cù Chính Lan

4

670

23

Đường số 20 (trọn tuyến)

Đường số 16

Suối xa cách

4

170

24

Đường số 13 (quán Diễm Khang)

Nguyễn Chí Thanh

Đường số 37

4

180

25

Đường số 11 (thủy lợi củ)

Nguyễn Chí Thanh

Đường số 37

4

170

26

Đường số 9 (Bác sĩ Tồn)

Nguyễn Chí Thanh

Đường số 37

4

170

Đường số 37

Hết đường

4

150

27

Đường số 5 (xưởng cưa)

Nguyễn Chí Thanh

Đường số 37

4

170

Đường số 37

Hết đường

4

150

28

Đường số 6
(vô Trường Thị Trấn B)

Trọn tuyến (tương đương đường số 9)

4

170

29

Phạm Ngọc Thảo (cặp Trường Thị trấn B cũ thuộc KP3

Trọn tuyến

4

170

30

Đường số 41 (đường vào Trường Trị trấn B thuộc KP4

Trọn tuyến

4

170

31

Đường số 39 (đường Hầm Đá)

Trọn tuyến

4

170

2.6. Huyện Hòa Thành (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

HÙNG VƯƠNG
(Báo Quốc Từ cũ)

Cua Lý Bơ

Phạm văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)

1

6.620

Phạm văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)

Cửa 1 TTTM Long Hoa
 (Huỳnh Thanh Mừng)

1

8.000

2

HUỲNH THANH MỪNG
 (quanh TTTM Long Hoa)

Vòng quanh TTTM Long Hoa

1

9.680

3

ĐỖ THỊ TẶNG
(sau lưng Trường Lý Thường Kiệt)

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

Nguyễn Huệ
(Cao Thượng phẩm cũ)

2

2.390

4

NGUYỄN DU
(cửa 2 TTTM Long Hoa)

Trọn tuyến

1

5.560

5

HAI BÀ TRƯNG
(cửa 3 TTTM Long Hoa)

Cửa 3 TTTM Long Hoa

Phạm Hùng

1

5.560

Phạm Hùng

Chợ đầu mối Bố Mè

 

1.150

6

TRƯƠNG QUYỀN
(cửa 4 TTTM Long Hoa)

Trọn tuyến

1

5.560

7

NGÔ THỜI NHIỆM
(cửa 6 TTTM Long Hoa)

Trọn tuyến

1

5.560

8

PHAN VĂN ĐÁNG
(cửa 7 TTTM Long Hoa)

Cửa 7 TTTM Long Hoa

Nguyễn Chí Thanh

1

5.560

9

BÙI THỊ XUÂN
(cửa 8 TTTM Long Hoa)

Trọn tuyến

1

5.560

10

TÔN ĐỨC THẮNG
(Báo Quốc Từ cũ)

Huỳnh Thanh Mừng
(cửa 5 TTTM Long Hoa)

Hết ranh Thị trấn
(Cây xăng Ông Mậu)

1

6.620

11

LÝ THƯỜNG KIỆT
(Ca Bảo Đạo cũ)

Châu Văn Liêm

Phạm Văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học cũ

2

3.960

Lạc Long Quân

Châu Văn Liêm

2

3.600

12

PHẠM HÙNG
(Ca Bảo Đạo cũ)

Phạm Văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học cũ)

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

2

4.000

13

NGUYỄN HUỆ
(Cao Thượng Phẩm cũ)

Cửa số 6 Tòa Thánh

Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)

2

2.660

14

NGUYỄN CHÍ THANH
(Cao Thượng Phẩm cũ)

Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

3

2.560

15

CHÂU VĂM LIÊM
(Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ)

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

Hùng Vương
(cua Lý Bơ cũ)

2

4.250

Hùng Vương
(cua Lý Bơ cũ)

Nguyễn Huệ
 (Cao Thượng phẩm cũ)

4

1.950

16

PHẠM VĂN ĐỒNG
(Nguyễn Thái Học-Phạm Ngọc Trấn cũ)

Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

2

5.000

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

Nguyễn Huệ
 (Cao Thượng phẩm cũ)

2

5.550

17

Đường lô khu vực Thị trấn

Các đường lô Khu phố 1, khu phố 2

3

2.500

Các đường lô

Khu phố 4

Đường nhựa

4

1.450

Đường không nhựa

4

1.300

Các đường lô

Khu phố 3

Đường nhựa

4

1.150

Đường không nhựa

4

1.100

Các đường lô giáp ranh xã Long Thành Trung (thuộc khu phố 3)

4

730

b) Các tuyến đường ngoài đô thị

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

PHAN VĂN ĐÁNG
(cửa 7 TTTM Long Hoa)

Nguyễn Chí Thanh
(CaoThượng Phẩm cũ)

Trần Phú
 (lộ Bình Dương cũ)

4

1.600

2

TÔN ĐỨC THẮNG
(Báo Quốc Từ cũ)

Hết ranh Thị trấn
(Cây xăng Ông Mậu)

Khối vận xã Long Thành Trung

1

1.690

Khối vận xã Long Thành Trung

Quốc lộ 22B

1

1.160

3

PHẠM HÙNG
(Ca Bảo Đạo cũ)

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

Ngã 4 Bệnh viện
Đa khoa Hòa Thành

2

1.700

Ngã 4 Bệnh viện Đa khoa Hòa Thành

Nguyễn Văn Cừ

2

1.250

Nguyễn Văn Cừ

Quốc lộ 22B

2

1.180

4

NGUYỄN CHÍ THANH
(Cao Thượng Phẩm cũ)

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

Trường THPT Nguyễn Trung Trực

4

1.160

Trường THPT Nguyễn Trung Trực

Quốc lộ 22B

4

900

5

LẠC LONG QUÂN
 (Ngô Tùng Châu cũ)

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo đạo cũ)

Bùng binh cửa 7 ngoại ô

2

3.200

Bùng binh cửa 7 ngoại ô

Phạm văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học)

2

3.850

Phạm văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học)

Đ. 30-4 (Ngã 3 Mít một)

2

3.200

6

ÂU CƠ
 (Quan Âm Các)

Cửa 7 ngoại ô

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

1

2.630

7

Đ.30/4 (nối dài)

Ranh thị xã Tây Ninh

Ngã 3 vàoTrường Chính Trị

1

4.600

8

QUỐC LỘ 22B

Ngã 3 vàoTrường Chính Trị

Đến Cầu nỗi
 (Trường Chính Trị)

1

1.600

Ngã 3 vàoTrường Chính Trị

Ngã Tư Hiệp Trường

2

1.500

Ngã Tư Hiệp Trường

Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành Trung

2

1.500

Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành Trung

Ranh xã Long Thành Nam-Trường Tây

2

1.150

Đoạn còn lại

2

850

9

CHÂU VĂM LIÊM
(Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ)

Nguyễn Huệ

An Dương Vương

3

1.950

10

PHẠM VĂN ĐỒNG
(Nguyễn Thái Học-Phạm Ngọc Trấn cũ)

Lạc Long Quân
(Ngô Tùng Châu cũ)

Sân vận động Hòa Thành

2

4.040

Sân vận động Hòa Thành

Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn

2

3.530

11

ĐƯỜNG 781
(Đường CMT8 nối dài)

Trọn tuyến

1

3.020

12

AN DƯƠNG VƯƠNG
(lộ Bình Dương cũ)

Cửa 7 Tòa Thánh

Nguyễn Văn Linh
(lộ Trung Hòa cũ)

4

1.660

13

TRẦN PHÚ
(lộ Bình Dương cũ)

Nguyễn Văn Linh
(lộ Trung Hòa cũ)

Trịnh Phong Đáng
 (lộ Thiên Cang cũ)

4

1.660

Trịnh Phong Đáng
 (lộ Thiên Cang cũ)

Quốc lộ 22B

4

1.200

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

Đường Hốc Trâm

4

1.100

14

TRỊNH PHONG ĐÁNG
(lộ Thiên Cang)

Trần Phú
 (lộ Bình Dương cũ)

Ranh xã Trường Tây

4

1.300

Ranh Trường Tây

Đường Bàu ếch

4

950

15

NGUYỄN VĂN LINH
(lộ Trung Hòa cũ)

Từ ranh Thị trấn-Long Thành Bắc

Cổng văn hóa
ấp Long Đại

4

1.990

Cổng văn hóa ấp Long Đại

Ranh Trường Tây - Ranh Trường Hoà

4

1.500

Ranh Trường Tây - Ranh Trường Hòa

Cầu Giải Khổ

4

1.230

Cầu giải khổ

Nguyễn Lương Bằng

4

1.200

16

NGUYỄN LƯƠNG BẰNG
(Thiên Thọ Lộ cũ)

Nguyễn Văn Linh
(lộ Trung Hòa cũ)

Quốc lộ 22B

4

900

17

Đường vào chợ Trường Lưu

Nguyễn Văn Linh
(lộ Trung Hòa cũ)

Chợ Trường Lưu

4

2.070

18

Đường xung quanh chợ Trường Lưu

Trọn tuyến

4

1.200

19

NGÔ QUYỀN

Tôn Đức Thắng
(Báo Quốc Từ cũ)

Trần Phú
 (lộ Bình Dương cũ)

4

1.450

Trần Phú
 (lộ Bình Dương cũ)

Đường vào Trường
THPT Nguyễn Chí Thanh

4

1.600

Đường vào Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

Đường Hốc Trâm

4

1.100

20

NGUYỄN VĂN CỪ

Tôn Đức Thắng
(Báo Quốc Từ cũ)

Quốc lộ 22B

4

1.000

21

THƯỢNG THÂU THANH

Tôn Đức Thắng
(Báo Quốc Từ cũ)

Phạm Hùng
(Ca Bảo Đạo cũ)

4

1.600

Phạm Hùng
(Ca Bảo Đạo cũ)

Quốc lộ 22B

4

950

22

Đường nhựa 20 giáp ranh Thị trấn

Trọn tuyến

4

1.930

23

Đường lộ 20 và Cầu Trường Long

Nguyễn Văn Linh
(lộ Trung Hòa cũ)

Cầu Trường Long

4

1.220

24

Đường nhựa mới ấp Hòa Hiệp

Lạc Long Quân

Quốc lộ 22B

4

1.250

2.7. Huyện Bến Cầu (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

NGUYỄN TRUNG TRỰC
(Tỉnh lộ 786)

Bồn binh về hướng Nam

Đường bao Thị trấn

3

1.740

Đường bao Thị trấn

Hết ranh Thị trấn

4

870

NGUYỄN VĂN ĐỘ (Tỉnh lộ 786)

Bồn binh về hướng Tây

Đường hẻm nhà ông Bá

3

1.740

Đường hẻm nhà ông Bá

Hết ranh Thị trấn

4

870

2

ĐẶNG VĂN SON
(đường đi xã Lợi Thuận)

Bồn binh về hướng Đông

Hết ranh Thị trấn

3

1.600

3

NGUYỄN TRUNG TRỰC
 (đường đi Bến Đình)

Bồn binh về hướng Bắc

Trường TH Thị Trấn

3

1.600

Trường TH Thị trấn

Hết ranh Thị trấn

4

870

4

ĐƯỜNG BAO THỊ TRẤN

Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận)

Hết ranh Thị trấn

4

590

Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận)

Giao lộ với tỉnh lộ 786

4

720

5

ĐƯỜNG NHỰA

Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (Tỉnh lộ 786)
(Phòng TN&MT)

Đường bao Thị trấn
(nhà ông Dưng)

4

530

Giao lộ đường Đặng Văn Son (nhà ông Phụ)

Nhà ông Rẽn

4

530

Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (nhà ông Tân)

Nhà ông Lực

4

530

2.8. Huyện Gò Dầu (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

ĐƯỜNG XUYÊN Á

Cầu Gò Dầu

Trạm xăng dầu số 40

1

5.830

Trạm xăng dầu số 40

Đường Dương Văn Nốt

1

4.920

Đường Dương Văn Nốt

Hết ranh Thị trấn

1

3.450

2

QUỐC LỘ 22B

Bồn Binh

Trần Thị Sanh

1

5.830

Trần Thị Sanh

Trường MG Rạch Sơn

1

4.120

Trường MG Rạch Sơn

Hết ranh Thị trấn

3

2.880

3

HÙNG VƯƠNG

Quốc lộ 22B

Đường Trường Chinh

1

4.080

Đường Trường Chinh

Hết ranh Thị trấn

2

2.860

4

 TRƯỜNG CHINH

Đường Dương Văn Nốt

Hùng Vương

4

800

Hùng Vương

Đường Lê Trọng Tấn

4

800

5

 DƯƠNG VĂN NỐT

Đường Xuyên Á

Đường Trường Chinh

4

830

Đường Trường Chinh

Hết ranh Thị trấn

4

580

6

LÊ VĂN THỚI

Bồn binh

Đường Hồ Văn Suối

3

2.770

7

NGÔ GIA TỰ

Trần Thị Sanh

Đường Trần Văn Thạt

3

2.050

Đường Trần Văn Thạt

Đường Xuyên Á

3

2.670

Đường Xuyên Á

Đường Lê Văn Thới

3

2.050

8

DƯƠNG VĂN THƯA

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

3

3.290

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả

3

2.300

9

TRẦN THỊ SANH

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

3

3.290

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả (bờ sông)

4

1.510

10

LÊ HỒNG PHONG

Quốc lộ 22B

Đường Lê Trọng Tấn

4

1.240

Đường Lê Trọng Tấn

Kênh N18-20

4

870

Kênh N18-20

Hết ranh Thị trấn

4

610

11

QUANG TRUNG

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

1

6.830

12

 HỒ VĂN SUỐI

Đường Xuyên Á

Đường Lê Văn Thới

3

2.370

13

 ĐƯỜNG CHI LĂNG

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả

3

2.670

14

 LAM SƠN

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả

3

2.670

15

LÊ VĂN THẢ

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lam Sơn

4

1.240

16

TRẦN VĂN THẠT

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

3

2.770

17

LÊ TRỌNG TẤN

Quốc lộ 22B

Đường Lê Hồng Phong

4

1.320

Đường Lê Hồng Phong

Trường Chinh

4

1.580

Trường Chinh

Kênh N18-20

4

1.060

18

TRẦN QUỐC ĐẠI

Quốc lộ 22B

Nguyễn Hữu Thọ

4

3.600

19

NGUYỄN HỮU THỌ

Trần Thị Sanh

Công an huyện

4

3.600

20

PHẠM HÙNG

Đường Lê Hồng Phong

Trường Chinh

4

690

21

HUỲNH THÚC KHÁNG

Xuyên Á

Trường Chinh

4

1.980

22

NAM KỲ KHỞI NGHĨA

Hùng Vương

Dương Văn Nốt

4

520

2.9. Huyện Trảng Bàng (giá đất các trục đường giao thông chính, vị trí 1)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

QUỐC LỘ 22A

Ranh Thị trấn - Gia Lộc

Bến xe

1

2.230

Bến xe

Ngân hàng Nông nghiệp

1

3.710

N.hàng Nông nghiệp

Ranh T.Trấn-An Tịnh

1

2.030

2

NGUYỄN VĂN RỐP
 (lộ 19 cũ)

Ngã 4 Cầu Cống

Ngã 3 Hai Châu

2

2.230

3

TỈNH LỘ 787A
 (Tỉnh lộ 6A cũ)

Từ đường Bời Lời
 (ngã 3 Hai Châu cũ)

Giáp ranh Gia Lộc
(TL6 cũ)

3

1.190

4

TỈNH LỘ 787B
 (Tỉnh lộ 6B cũ)

Đường QL22A
(ngã 3 Dựa Heo)

Giáp ranh An Hòa
 (cống Cầu Hố cũ)

2

2.030

5

GIA LONG

Quốc lộ 22A

Cổng vào Huyện ủy

3

1.340

6

QUANG TRUNG

Quang Trung
 (ngã 4 Cầu Cống cũ)

Cổng vào Huyện ủy

2

2.030

7

ĐẶNG VĂN TRƯỚC

Đ. Quang Trung

Đ.Trưng Trắc

2

2.030

8

NGUYỄN VĂN CHẤU

QL22A

Lãnh Binh Tòng

4

670

9

LÃNH BINH TÒNG

Nguyễn Văn Chấu

Đ.Trưng Nhị

4

670

10

HUỲNH THỊ HƯƠNG
 (Lê Lợi cũ)

Đ.Đặng Văn Trước

Giáp ranh An Hòa

4

670

11

NGUYỄN VĂN KIÊN

Lãnh Binh Tòng

Trọn đường
(Đường cùng)

4

540

12

TRƯNG TRẮC

Đ.Đặng Văn Trước

Giáp ranh An Tịnh

4

890

13

TRƯNG NHỊ

Lãnh Binh Tòng

Trọn đường
(đường cùng)

4

670

14

DUY TÂN

Đ.Quang Trung

Đ.Đặng Văn Trước

4

740

15

NGUYỄN DU
 (đƯỜNG XN cũ)

QL 22A
 (ngã 3 Dựa Heo cũ)

Nguyễn Văn Rốp
 (lộ 19 cũ)

4

1.050

16

ĐƯỜNG 22 - 12

Quốc lộ 22A

Đường Bời Lời
 (ĐT 782 cũ)

3

1.190

17

LÊ HỒNG PHONG
 (đường 30/4 cũ)

Nguyễn Văn Rốp
 (lộ 19 cũ)

Đường Bời Lời
 (ĐT 782 cũ)

4

540

18

ĐƯỜNG 30/4

Quốc lộ 22

Đường Lê Hồng Phong
 (sân bóng Thị trấn cũ)

4

590

19

ĐƯỜNG A
chợ Trảng Bàng

Quốc lộ 22A
 (chợ thị trấn Trảng Bàng cũ)

Đường E chợ Trảng Bàng

1

2.970

20

ĐƯỜNG B
chợ Trảng Bàng

Quốc lộ 22A
 (chợ thị trấn Trảng Bàng cũ)

Đường E chợ Trảng Bàng

1

2.970

21

BỜI LỜI
(ĐT 782 cũ)

Ngân hàng Nông nghiệp

Nguyễn Văn Rốp
 (ngã 3 Hai Châu cũ)

3

2.230

Nguyễn Văn Rốp
 (ngã 3 Hai Châu cũ)

Ranh Gia Lộc

3

1.620

22

ĐƯỜNG E (hậu chợ TB)

Quốc lộ 22

Đường TL 6B

2

2.850

23

NGUYỄN TRỌNG CÁT
 (đường Đồng Tiến cũ)

Đường Nguyễn Du
 (Xí nghiệp Nước Đá cũ)

Trọn đường
(ngã Lò Rèn cũ)

4

740

24

VÕ TÁNH

Đường Đặng Văn Trước

Đường Lãnh Binh Tòng

4

380

25

ĐƯỜNG GIA LỘC-THỊ TRẤN

Đường Bời Lời

Gia Huỳnh - Gia Lộc

4

320

26

HOÀNG DIỆU

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Bời Lời

4

320

Đường Nguyễn Văn Rốp

Nguyễn Trọng Cát

4

320

27

BẠCH ĐẰNG

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Bời Lời

4

350

Đường Nguyễn Văn Rốp

Nguyễn Trọng Cát

4

320

28

TRẦN THỊ NGA

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Bời Lời

4

320

29

BÙI THANH VÂN

QL 22A đối diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An Hòa

ranh ô Lò Rèn, Lộc Trát
xã Gia Lộc

4

350

30

ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘC

Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện cua Ngân hàng Nông nghiệp

Bia tưởng niệm đội biệt động thị trấn trảng Bàng

4

330

Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện Trung tâm giáo dục thường xuyên

Trường Tiểu học Đặng Văn Trước

4

330

31

ĐƯỜNG HỒ BƠI

Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện bánh canh Hoàng Minh I

Trường Tiểu học Đặng Văn Trước

4

330

32

ĐƯỜNG TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN

Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện chùa Phước Lưu

Nguyễn Văn Chấu

4

770

Bảng II.3: Giá đất Khu Thương mại - Công nghiệp Cửa khẩu Mộc Bài đã thu hồi giao cho Dự án

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

Vị trí đất

Giá đất

Đất ở

Đất SXKD

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 20 mét

1.040

620

2

Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 12 mét đến nhỏ hơn hoặc bằng 20 mét

830

500

3

Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới nhỏ hơn hoặc bằng 12 mét

620

370

4

Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch.

240

190

Bảng II.4: Giá đất Khu Công nghiệp Trảng Bàng

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

Vị trí đất

Giá đất

(1)

(2)

(3)

1

Đất trong khu công nghiệp Trảng Bàng

1.040

Bảng II.5: Giá đất Khu Thương mại Cửa khẩu Xa Mát đã thu hồi giao cho Dự án

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

Vị trí đất

Giá đất

Đất ở

Đất SXKD

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch

240

190

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành

  • Số hiệu: 48/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/12/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Người ký: Trần Lưu Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2012
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản