Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 473/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ nhà ở đối hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015 (chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2);

Căn cứ Quyết định số 1625/QĐ-TTg ngày 11/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014 - 2015 và lộ trình đến 2020;

Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 28/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 350/QĐ-UBND ngày 20/9/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ

Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt và giao bổ sung dự toán kinh phí năm 2017 cho Sở Xây dựng để thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 - 2021.

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1765/TTr-SXD ngày 28/12/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 – 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 – 2021 (nội dung Kế hoạch kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ; (báocáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2 (thi hành):
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Chuyên viên: TH, GT, XD, TN&MT;
- Lưu VT. (Hiệp-200)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thực

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 473/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang)

Thực hiện quy định của Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; triển khai thực hiện Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Căn cứ tình hình thực tế phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 – 2021, với các nội dụng cụ thể sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Hiến pháp năm 2013, Luật Nhà ở năm 2014, Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, đảm bảo phù hợp với nguồn lực của nhà nước và xã hội theo từng giai đoạn, đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân số và xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nhà ở của tỉnh và đặc điểm của từng địa bàn dân cư, tiến tới mọi người dân có chỗ ở;

Cụ thể hóa các mục tiêu phát triển nhà ở (nhà ở do dân tự xây, nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, nhà ở tái định cư) tại Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014; làm cơ sở để triển khai các bước chuẩn bị đầu tư các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, huy động mọi nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, tham gia phát triển nhà ở, thúc đẩy sự phát triển lành mạnh thị trường bất động sản.

2. Yêu cầu

Bám sát nội dung Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh đã được phê duyệt, nhu cầu thực tế về nhà ở, việc huy động các nguồn vốn, tình hình phát triển nhà ở của địa phương, nhu cầu của thị trường để tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 - 2021. Các dự án phát triển nhà ở trước khi triển khai phải được xem xét, đảm bảo phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh;

Các Sở, Ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang được giao nhiệm vụ phải nghiêm túc tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 - 2021;

Các chủ đầu tư dự án thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo Kế hoạch và quy định của pháp luật hiện hành, tập trung nguồn lực triển khai dự án theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng xây dựng công trình thuộc dự án.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 - 2021 (được phê duyệt trong Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030).

1.1. Chỉ tiêu chung:

Diện tích nhà ở bình quân tỉnh Tuyên Quang đến năm 2021 là 21,5m2/người, tỉnh Tuyên Quang phấn đấu đạt chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu đến đến năm 2021 là 6,9 m2/người.

Năm 2017 (m2/người)

Năm 2018 (m2/người)

Năm 2019 (m2/người)

Năm 2020 (m2/người)

Năm 2021 (m2/người)

19,8

20,2

20,6

21,0

21,5

1.2. Chỉ tiêu về diện tích sàn (m2 sàn):

STT

Loại nhà ở

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

-

13.753

44.698

72.205

98.565

2

Nhà ở dân tự xây

348.848

436.060

436.060

261.636

261.636

3

Nhà ở công vụ

-

-

-

3.760

5.140

4

Nhà ở xã hội

-

-

3.600

5.400

9.000

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

6.016

12.032

18.048

24.064

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

32.620

48.930

48.930

16.310

16.310

7

Nhà ở cho công nhân

-

-

-

7.200

32.800

8

Nhà ở sinh viên

-

-

-

6.000

14.000

9

Nhà ở tái định cư

-

-

13.873

20.809

34.682

 

Tổng cộng

387.484,2

510.775,7

565.209,4

417.384,3

472.133,6

1.3. Chỉ tiêu về nguồn vốn (tỷ đồng):

STT

Loại nhà ở

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

-

129,0

419,3

677,3

924,5

2

Nhà ở dân tự xây

2.093,1

2.616,4

2.616,4

1.569,8

1.569,8

3

Nhà ở công vụ

-

-

-

26,1

35,8

4

Nhà ở xã hội

-

-

33,8

50,6

84,4

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

4,2

8,4

12,6

16,8

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

130,5

195,7

195,7

65,2

65,2

7

Nhà ở cho công nhân

-

-

-

67,5

307,8

8

Nhà ở sinh viên

-

-

-

56,3

131,3

9

Nhà ở tái định cư

-

-

130,2

195,3

322,5

 

Tổng cộng

2.227,8

2.949,5

3.407,9

2.725,0

3.441,3

1.4. Danh mục các dự án phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang dự kiến triển khai trong giai đoạn 2017 - 2021

Stt

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô (ha)

Diện tích sàn (m2)

Căn hộ

Nguồn vốn

(tỷ đồng)

Ghi chú

I. Tp Tuyên Quang

1

Khu dân cư Đông Sơn

Phường Ỷ La, Hưng Thành

15,7

70.000

684

568

 

2

Khu đô thị Tân Bình

Phương Nông Tiền

12,1

54.000

528

438

 

3

Khu đô thị Minh Thanh

Phường Tân Hà

14,5

60.000

587

486

 

4

Khu đô thị Thịnh Hưng

Phường Ỷ La

3,3

13.567

133

110

 

5

Khu dân cư An Phú

Xã An Tường

11,5

35.000

342

284

 

6

Khu dân cư Việt Mỹ

Xã An Tường

7,5

30.833

301

250

 

7

Khu dân cư An Mỹ Hưng

Xã An Tường

8,9

37.000

362

300

 

8

Dự án Vincom Shophouse Tuyên Quang

Phường Phan Thiết

3,4

10.350

100

 

 

9

Dự án nhà ở công nhân khu CN Long Bình An

Xã Đội Cấn

10,5

32.000

711

960

 

10

Dự án khu nhà ở xã hội Tân Phát

Phường Ỷ La

2,1

47.000

692

381

diện tích noxh

18.000

195

107

diện tích noct

18.000

176

97

diện tích notm

2. Huyện Na Hang

1

Cụm dân cư tại thị trấn Na Hang

Thị trấn Na Hang

6

12.000

60

360

 

3. Huyện Yên Sơn

1

Cụm dân cư tại thị trấn Tân Bình

Thị trấn Tân Bình

1,5

6.000

30

180

 

4. Huyện Hàm Yên

1

Cụm dân cư tại thị trấn Tân Yên

Thị trấn Tân Yên

4

8.000

40

240

 

5. Huyện Sơn Dương

1

Cụm dân cư Thị trấn Sơn Dương

Thị trấn Sơn Dương

5

30.000

150

900

 

6. Huyện Chiêm Hóa

1

Cụm dân cư thị trấn Vĩnh Lộc

Thị trấn Vĩnh Lộc

2,5

7.000

30

210

 

7. Huyện Lâm Bình

1

Cụm dân cư khu vực trung tâm huyện Lâm Bình

Xã Lăng Căn

2

4.000

20

120

 

2. Các giải pháp thực hiện

a) Giải pháp về kiến trúc, quy hoạch

- Đẩy nhanh công tác tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu tại các đô thị, đặc biệt là khu vực có đề xuất trong danh mục xây dựng nhà ở.

- Rà soát quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng trong đó chú trọng đến diện tích đất phát triển nhà ở. Trong các đồ án quy hoạch phải xác định cụ thể diện tích đất để phát triển cho từng loại nhà ở với tỷ lệ hợp lý theo quy định pháp luật về nhà ở;

- Quy hoạch, sắp xếp lại các khu dân cư cũ đồng thời hình thành các khu dân cư mới có quy mô hợp lý để tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng;

- Đối với dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới tại các đô thị từ loại III trở lên, yêu cầu chủ đầu tư phải dành 20% tổng diện tích đất đã được đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;

- Đối với các khu trung tâm tại các đô thị ưu tiên quy hoạch phát triển loại nhà chung cư nhằm tiết kiệm quỹ đất và phù hợp với xu hướng phát triển mới của các đô thị hiện đại, đồng thời phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở;

- Đối với khu vực nông thôn, quy hoạch khu dân cư phải tuân thủ theo quy hoạch nông thôn mới, đảm bảo gắn với văn hóa vùng miền; hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phải được đầu tư đồng bộ nhằm đảm bảo chỗ ở chất lượng, tiện nghi trong sinh hoạt của người dân;

- Lập, phê duyệt thiết kế đô thị và quản lý chặt chẽ sau quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị đối với các tuyến phố chính trong đô thị, đặc biệt tại khu vực trung tâm đô thị.

b) Giải pháp về đất đai

- Triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt, tổ chức giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch để kêu gọi nhà đầu tư triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển nhà ở năm 2017 và các năm tiếp theo; Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch phát triển nhà ở, xây dựng kế hoạch thu hồi đất hàng năm để tổ chức thực hiện;

- Quy định cụ thể những khu vực đô thị được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở theo quy hoạch chi tiết của dự án đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô thị và pháp luật về đất đai.

c) Giải pháp về vốn cho phát triển nhà ở

- Dành một phần vốn ngân sách để hỗ trợ lãi suất cho chương trình nhà ở hộ nghèo theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg (Chương trình mục tiêu quốc gia).

- Huy động các nguồn lực, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội theo hình thức xã hội hóa mà không phải đầu tư từ ngân sách của địa phương theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Trường hợp dự án nhà ở của Chủ đầu tư có kết nối trực tiếp với tuyến đường giao thông bên ngoài do địa phương phải đầu tư theo quy hoạch thì UBND tỉnh xem xét, lựa chọn Chủ đầu tư dự án nhà ở đồng thời là Chủ đầu tư tuyến đường đó theo hình thức đối tác công tư (PPP) nhằm khai thác có hiệu quả dự án ngay từ khi đưa vào sử dụng.

- Hướng dẫn thực hiện vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc từ các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

d) Giải pháp về phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đấu nối với các dự án phát triển nhà ở

Đầu tư các dự án khu dân cư, khu đô thị mới phải đảm bảo đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (bệnh viện, trường học, trung tâm thương mại, hệ thống cấp thoát nước, đường giao thông, vườn hoa …), đấu nối thuận lợi hệ thống hạ tầng cơ sở của dự án với các khu vực xung quanh, đồng thời khai thác sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có, phù hợp với quy hoạch xây dựng được phê duyệt.

đ) Giải pháp phát triển thị trường bất động sản là nhà ở

- Rà soát các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, trên cơ sở cân đối nhu cầu chung về các loại nhà ở trên địa bàn theo Chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt.

- Quản lý chặt chẽ việc sang nhượng đất đai, nhà ở đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ dân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, tài sản gắn liền trên đất.

- Công khai các dự án trên các phương tiện đại chúng để người dân nắm được nội dung để có thể chủ động, trực tiếp mua nhà ở với các chủ đầu tư, tránh trường hợp mua lại từ nhà đầu cơ, gây thất thu về thuế cho Nhà nước. Nghiên cứu cơ chế hình thành các tổ chức dịch vụ công để nghiên cứu, cung cấp thông tin về quy hoạch phát triển nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn.

e) Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu

- Di dời các hộ dân ra khỏi các khu vực nguy hiểm như bờ sông, sụt lún hoặc lở đất, những nơi xảy ra lốc xoáy, bão lũ, sóng thần;

- Thiết kế, áp dụng các mẫu nhà ứng phó với biến đổi khí hậu; thiên tai, lũ lụt.

- Xây dựng các công trình công cộng như trụ sở, các cơ sở y tế, giáo dục, văn hóa kết hợp chức năng phòng, chống lũ, lụt để di dời các hộ dân đến ở trong thời gian có lũ, lụt. Xây dựng nhà cộng đồng tại các cụm dân cư, để di dời các hộ dân đến ở trong trường hợp khẩn cấp khi có thiên tai xảy ra.

g) Giải pháp về hoàn thiện cơ chế chính sách

Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng nhà ở. Thực hiện rà soát các thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc, quản lý đất đai, quản lý xây dựng để bảo đảm đơn giản, hiệu quả trong quá trình thực hiện xây dựng và quản lý nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật, tạo điều kiện để các hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp dễ dàng xin phép và tự tổ chức xây dựng mới hoặc cải tạo nhà ở theo quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cũng như để các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án phát triển nhà ở, tăng nguồn cung cho thị trường.

h) Giải pháp về công tác tuyên truyền, vận động

- Các cơ quan Báo, Đài phát thanh và truyền hình, các cơ quan truyền thông của tỉnh có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền các cơ chế, chính sách phát triển nhà ở mới được ban hành;

- Các cơ quan truyền thông xây dựng các chương trình chuyên biệt để tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp sử dụng lao động tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp việc hỗ trợ nhà ở bằng tiền cho công nhân, người lao động thuộc đối tượng có khó khăn về nhà ở để thuê nhà, mua nhà và tham gia đầu tư phát triển nhà ở cho công nhân;

- Tuyên truyền, giới thiệu các mẫu thiết kế, công nghệ thi công, vật liệu xây dựng nhà ở để các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham khảo trong việc xây dựng nhà ở xã hội, đảm bảo công năng sử dụng và phát triển bền vững.

i) Giải pháp về quản lý nhà ở sau đầu tư xây dựng

Ban hành quy định quản lý sử dụng nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014, Nghị định số 99/2015 ngày 20/10/2015 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017–2021

  • Số hiệu: 473/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Trần Ngọc Thực
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản