Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 468/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 10 năm 2006 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HOÁ THÔNG TIN CƠ SỞ ĐẾN NĂM 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 271/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hoá thông tin cơ sở đến năm 2010;
Thực hiện kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh uỷ kỳ họp 8, tại văn bản số 08/KL-TU ngày 01 tháng 8 năm 2006 và Chương trình hành động số 05-CTr/TU ngày 27 tháng 8 năm 2006 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá Thông tin tại Tờ trình số 63/TTr-VHTT ngày 28 tháng 9 năm 2006 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hoá thông tin cơ sở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hoá thông tin cơ sở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, với nội dung sau:
1.1- Trung tâm Văn hoá Thông tin và Triển lãm cấp tỉnh.
1.2- Trung tâm Văn hoá Thông tin và Thể thao cấp huyện.
1.3- Nhà văn hoá cấp xã;
1.4- Nhà văn hoá thôn, bản;
1.5- Nhà văn hoá do các ngành, đoàn thể quản lý.
2- Quan điểm xây dựng quy hoạch
2.1- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp uỷ đảng, chính quyền, sự phối hợp của các đoàn thể và toàn xã hội đối với việc xây dựng và phát triển hệ thống thiết chế văn hoá thông tin cơ sở.
2.2- Củng cố, xây dựng và phát triển thiết chế văn hoá thông tin cơ sở đồng bộ, phù hợp với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phải đi đôi với tăng cường nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ và đổi mới cơ chế quản lý, đảm bảo nội dung hoạt động phong phú, đa dạng, có hiệu quả theo đúng định hướng của Đảng và Nhà nước.
2.3- Quan tâm đầu tư xây dựng phát triển hệ thống thiết chế văn hoá thông tin cơ sở hợp lý. Nhà nước đầu tư xây dựng thiết chế cấp tỉnh, cấp huyện và các xã vùng đặc biệt khó khăn; lồng ghép các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia, đẩy mạnh công tác xã hội hoá để đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá cấp xã và thôn, bản.
3.1- Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng và phát triển đồng bộ hệ thống thiết chế văn hoá thông tin cơ sở, khắc phục tình trạng chênh lệch về mức hưởng thụ văn hoá giữa các vùng trong tỉnh.
- Nâng cao chất lượng xây dựng đời sống văn hoá ở cơ sở, đẩy mạnh thực hiện xã hội hoá các hoạt động văn hoá, huy động các nguồn lực nhằm tăng cường cơ sở vật chất, tạo điều kiện để nhân dân tham gia thực hiện mục tiêu "Xây dựng và phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc".
- Xây dựng con người mới có tư tưởng, đạo đức, lối sống lành mạnh, có ý thức bảo tồn và phát huy văn hoá dân tộc, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đáp ứng sự nghiệp đổi mới và phát triển.
3.2- Mục tiêu cụ thể đến năm 2010:
- Trung tâm Văn hoá Thông tin và Triển lãm tỉnh đạt chuẩn quốc gia;
- Đầu tư cơ sở vật chất cho Trung tâm Văn hoá Thể thao thanh thiếu nhi tỉnh, duy trì hoạt động Nhà văn hoá thuộc các ngành, đoàn thể, lực lượng vũ trang trên địa bàn.
- 100% Trung tâm Văn hoá Thông tin và Thể thao cấp huyện, thị xã có thiết chế văn hoá đạt chuẩn quốc gia;
- 100% xã, phường, thị trấn có thiết chế văn hoá, trong đó có 57,14% thiết chế văn hoá đạt chuẩn quốc gia (80 xã, phường, thị trấn);
- Trên 90% cán bộ văn hoá thông tin cơ sở cấp tỉnh, 70% cán bộ văn hoá thông tin cơ sở cấp huyện và trên 30 % cán bộ văn hoá - xã hội cấp xã có trình độ đại học về chuyên môn nghiệp vụ; 70% cán bộ văn hoá - xã hội cấp xã có trình độ trung cấp về chuyên môn nghiệp vụ.
- Trên 80% thôn, bản có nhà văn hoá, trong đó có 19,5% thôn, bản có nhà văn hoá đạt chuẩn quốc gia.
- Đến năm 2010, có trên 85% số hộ đạt danh hiệu gia đình văn hoá; trên 70% số thôn, bản đạt danh hiệu thôn, bản văn hoá.
4.1- Hoàn thiện hệ thống các thiết chế văn hoá thông tin cơ sở thuộc ngành văn hoá thông tin quản lý gồm: tỉnh, huyện, xã và thôn, bản.
4.2- Thiết chế văn hoá thông tin cơ sở trực thuộc các ngành, đoàn thể và lực lượng vũ trang, thực hiện theo kế hoạch được giao của ngành, đoàn thể và theo Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin của tỉnh đến năm 2010, định hướng đến năm 2020.
4.3- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hoá thông tin cơ sở theo các tiêu chuẩn trong Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hoá thông tin cơ sở đến năm 2010 của Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành và theo các tiêu chí sau:
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên dùng phải đồng bộ, phù hợp yêu cầu phục vụ cho các hoạt động tại chỗ và lưu động.
- Tổ chức bộ máy theo nguyên tắc chuyên nghiệp hóa, từng bước chuẩn hoá cán bộ, công chức của thiết chế văn hoá thông tin cơ sở.
4.4- Quy hoạch đất sử dụng:
Căn cứ tình hình quỹ đất của địa phương để quy hoạch đất cho các thiết chế văn hoá thông tin cơ sở trên địa bàn cho phù hợp:
- Đối với Trung tâm Văn hoá Thông tin và Triển lãm tỉnh: 5.000 m2 trở lên.
- Trung tâm Văn hoá Thông tin và Thể thao cấp huyện: 2.500 m2 trở lên.
- Nhà văn hoá cấp xã: 1000 m2 trở lên.
- Nhà văn hoá thôn, bản: 500 m2 trở lên.
4.5- Quy mô xây dựng:
- Đối với Trung tâm Văn hoá Thông tin và Triển lãm tỉnh: Có hội trường đa năng và sân khấu phù hợp, có các phòng chức năng, trang âm, ánh sáng hoàn chỉnh; có nơi tổ chức triển lãm trong nhà, ngoài trời; khu dịch vụ văn hoá; phòng làm việc của cán bộ; công trình vệ sinh...
- Trung tâm Văn hoá Thông tin và Thể thao cấp huyện: Có hội trường đa năng và các phòng chức năng, trang âm, ánh sáng hoàn chỉnh; có địa điểm tổ chức các loại hình nghiệp vụ thông tin - triển lãm; khu vui chơi, rèn luyện thể chất; phòng làm việc của cán bộ; sân tổ chức các hoạt động văn hoá; công trình vệ sinh…
- Nhà văn hoá xã: Có hội trường, có sân khấu, trang âm, ánh sáng; đáp ứng các điều kiện tổ chức các hoạt động văn nghệ, đọc sách, thông tin, triển lãm, truyền thanh, câu lạc bộ…; có sân vui chơi và công trình vệ sinh.
- Nhà văn hoá thôn, bản có quy mô xây dựng phù hợp với tình hình thực tế và phong tục tập quán của địa phương.
- Nhà văn hoá do ngành, đoàn thể quản lý hoàn thiện theo yêu cầu của ngành, đoàn thể và phù hợp với Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin của tỉnh.
5.1- Về đầu tư:
- Nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản, trang thiết bị và phương tiện chuyên dùng, cấp kinh phí hoạt động nghiệp vụ cho các thiết chế văn hoá thông tin cấp tỉnh và huyện.
- Đối với thiết chế văn hoá thông tin cấp xã, thực hiện lồng ghép các nguồn vốn chương trình mục tiêu theo cơ chế "Nhà nước và nhân dân cùng làm" tỉnh, huyện hỗ trợ, nhân dân đóng góp. Đối với các xã đặc biệt khó khăn sử dụng nguồn vốn xây dựng từ nguồn Chương trình mục tiêu Quốc gia, vốn Dự án hoàn thiện thiết chế văn hoá thông tin cơ sở ở các tỉnh vùng trung du và miền núi Bắc bộ.
- Thiết chế văn hoá thôn, bản: Do nhân dân và các tổ chức xã hội đóng góp, vốn Dự án hoàn thiện thiết chế văn hoá thông tin cơ sở ở các tỉnh vùng trung du và miền núi Bắc bộ; chương trình mục tiêu quốc gia về văn hoá hàng năm; đối với vùng "có hoàn cảnh đặc biệt", các xã thực hiện Chương trình 135, Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng cơ bản và đầu tư trang thiết bị chuyên dùng.
- Khuyến khích các tổ chức kinh tế, xã hội, doanh nghiệp, cá nhân tài trợ, hỗ trợ, đóng góp kinh phí để xây dựng và duy trì hoạt động của các thiết chế văn hoá thông tin cơ sở.
* Tổng nguồn vốn thực hiện: 90.263.000.000 đồng (phân kỳ đầu tư theo từng năm).
Cơ cấu nguồn vốn, bao gồm:
- Vốn ngân sách Trung ương;
- Vốn ngân sách địa phương;
- Vốn các chương trình mục tiêu;
- Vốn đóng góp;
- Nguồn huy động hợp pháp khác.
5.2- Hoàn thiện cơ chế, chính sách:
- Nghiên cứu cơ chế tạo nguồn và cấp kinh phí đảm bảo hoạt động của các thiết chế văn hoá thông tin cơ sở cấp tỉnh và huyện; tạo điều kiện để đơn vị mở rộng hoạt động tăng nguồn thu, bổ sung kinh phí cho các hoạt động, thực hiện chế độ thù lao đối với cán bộ văn hoá thông tin cơ sở, đội thông tin lưu động.
- Có chính sách đãi ngộ, động viên các nghệ nhân trong việc truyền dạy, bảo tồn và phát huy vốn văn hoá văn nghệ truyền thống, người có tài năng, đạt giải cao trong các kỳ liên hoan, hội diễn văn hoá văn nghệ và tích cực tham gia xây dựng phong trào văn hoá, văn nghệ ở cơ sở.
- Khuyến khích và kịp thời khen thưởng động viên các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp công sức và kinh phí xây dựng thiết chế văn hoá thông tin cơ sở.
5.3- Tăng cường đào tạo, từng bước chuẩn hoá cán bộ:
- Phối hợp với các Trường Văn hoá nghệ thuật của Trung ương hoặc khu vực mở lớp đại học tại chức và lớp trung cấp chuyên ngành văn hoá thông tin để đào tạo và đào tạo lại cán bộ văn hoá thông tin cơ sở trong tỉnh.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch mở các lớp bồi dưỡng cán bộ văn hoá, chủ nhiệm nhà văn hoá xã, phường, thị trấn.
- Xây dựng đề án thành lập Trường Nghiệp vụ Văn hoá nghệ thuật để đào tạo cán bộ văn hoá thông tin cơ sở, hạt nhân và tài năng văn hoá, nghệ thuật...
5.4- Đổi mới phương pháp quản lý hoạt động:
- Đổi mới, cải tiến lề lối làm việc, thực hiện cải cách hành chính, nâng cao trình độ chuyên môn, phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo của đội ngũ cán bộ văn hoá thông tin cơ sở trong quản lý, tổ chức hoạt động, khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị được đầu tư để nâng cao chất lượng hoạt động văn hoá.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, hướng dẫn và vận động nhân dân tham gia các hoạt động văn hoá ở cơ sở; gìn giữ, phát huy giá trị văn hoá truyền thống, bảo vệ các di tích lịch sử văn hoá.
- Nâng cao chất lượng phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá"; phát triển các câu lạc bộ gia đình văn hoá, thôn, bản, tổ nhân dân văn hoá tiêu biểu, xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh.
- Từng bước thực hiện xã hội hoá các hoạt động văn hoá thông tin nhằm huy động tiềm năng trí tuệ và vật chất của toàn xã hội chăm lo đến hoạt động văn hoá của nhân dân; đồng thời tạo điều kiện để toàn xã hội, đặc biệt là các đối tượng chính sách được hưởng thụ văn hoá ở mức độ ngày càng cao theo tinh thần Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao.
1- Sở Văn hoá Thông tin:
Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hàng năm, tổ chức thực hiện phát triển các thiết chế văn hoá thông tin cơ sở; hướng dẫn cơ sở triển khai thực hiện có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, quản lý chỉ đạo hoạt động khai thác và phát huy có hiệu quả các thiết chế văn hoá thông tin cơ sở phục vụ đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân.
2- Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Bố trí phân bổ nguồn lực bảo đảm thực hiện quy hoạch; ưu tiên nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia và nguồn vốn xây dựng cơ bản để xây dựng các thiết chế văn hoá theo đúng quy định hiện hành.
3- Sở Tài chính:
- Cân đối ngân sách hàng năm bảo đảm yêu cầu tiến độ thực hiện Quy hoạch.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
4- Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hoá Thông tin và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, căn cứ quỹ đất của địa phương thực hiện quy hoạch đất và cấp đất xây dựng các thiết chế văn hoá thông tin cơ sở đảm bảo theo đúng quy định.
5- Sở Xây dựng:
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hoá Thông tin thiết kế mẫu các nhà văn hoá cấp tỉnh, huyện, xã và thôn, bản, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và truyền thống văn hoá của cộng đồng các dân tộc.
6- Các ngành, các cơ quan có thiết chế văn hoá thông tin cơ sở:
Có kế hoạch đầu tư, hoàn thiện cơ sở vật chất, củng cố tổ chức cán bộ, nâng cao chất lượng hoạt động của thiết chế văn hoá do ngành, cơ quan quản lý, tích cực tham gia phục vụ nâng cao nhu cầu sinh hoạt văn hoá của nhân dân.
7- Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã:
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể cùng cấp tổ chức thực hiện có hiệu quả nội dung Quy hoạch. Hàng năm lập kế hoạch, cân đối ngân sách bảo đảm cho hoạt động của thiết chế văn hoá thông tin cơ sở trên địa bàn. Phối hợp với các ngành của tỉnh quy hoạch đất xây dựng thiết chế văn hoá thông tin; có kế hoạch bố trí đào tạo đội ngũ cán bộ; kế hoạch củng cố, phát triển hệ thống thiết chế văn hoá thông tin cơ sở trên địa bàn.
- Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hàng năm cân đối và bố trí ngân sách, vận động nhân dân thực hiện xã hội hoá hoạt động văn hoá, huy động các nguồn lực trong nhân dân đầu tư cho thiết chế văn hoá cấp xã và thôn, bản; bố trí cán bộ làm công tác văn hoá xã hội đúng chuyên môn nghiệp vụ đã được đào tạo.
8- Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các đoàn thể:
Phối hợp chặt chẽ với Ban chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" của tỉnh tuyên truyền, vận động huy động các nguồn lực để đầu tư, xây dựng và phát triển hệ thống thiết chế văn hoá thông tin cơ sở, xây dựng đời sống văn hóa lành mạnh, góp phần củng cố khối đại đoàn kết các dân tộc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Văn hoá Thông tin, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THIẾT CHẾ VĂN HOÁ - THÔNG TIN CƠ SỞ ĐẾN NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 31tháng 10 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh )
STT | Phân theo địa bàn huyện, thị xã | Thiết chế văn hoá - thông tin cơ sở | |||||||||||||||||||||
Trung tâm VHTT và triển lãm tỉnh | NVH Liên đoàn Lao động tỉnh | Trung tâm VHTT& TT huyện, thị xã | Nhà văn hoá xã | Nhà văn hoá thôn, bản | Bưu điện văn hóa xã | ||||||||||||||||||
2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
| Toàn tỉnh: | 1 | 1 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 93 | 102 | 113 | 125 | 140 | 1605 | 1611 | 1622 | 1636 | 1650 | 115 | 115 | 115 | 115 | 115 |
1 | TX Tuyên Quang | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 5 | 7 | 78 | 78 | 82 | 86 | 90 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | Huyện Yên Sơn |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 21 | 24 | 27 | 31 | 36 | 390 | 392 | 394 | 397 | 400 | 29 | 29 | 29 | 29 | 29 |
3 | Huyện Sơn Dương |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 19 | 21 | 24 | 28 | 33 | 364 | 365 | 366 | 368 | 370 | 28 | 28 | 28 | 28 | 28 |
4 | Huyện Hàm Yên |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 16 | 17 | 18 | 18 | 18 | 291 | 292 | 293 | 294 | 295 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 |
5 | Huyện Chiêm Hóa |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 20 | 22 | 24 | 26 | 29 | 359 | 360 | 361 | 363 | 365 | 28 | 28 | 28 | 28 | 28 |
6 | Huyện Nà Hang |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 15 | 16 | 17 | 17 | 17 | 123 | 124 | 126 | 128 | 130 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 |
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ VĂN HOÁ XÃ, NHÀ VĂN HOÁ THÔN, BẢN ĐẾN NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 31tháng 10 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh )
STT | Huyện, thị | Nhà văn hoá xã | Nhà văn hoá thôn, bản | ||||||||||
Tổng số | Năm 2006 | Năm 2007 | Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | Tổng số | Năm 2006 | Năm 2007 | Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
I | Xây mới | 48 |
| 10 | 11 | 12 | 15 | 45 |
| 6 | 11 | 14 | 14 |
1 | Huyện Sơn Dương | 15 |
| 3 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| 1 | 1 | 2 | 2 |
2 | Huyện Yên Sơn | 15 |
| 3 | 3 | 4 | 5 | 10 |
| 2 | 2 | 3 | 3 |
3 | Huyện Hàm Yên | 2 |
| 1 | 1 |
|
| 4 |
| 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Huyện Chiêm Hóa | 9 |
| 2 | 2 | 2 | 3 | 6 |
| 1 | 1 | 2 | 2 |
5 | Huyện Na Hang | 2 |
| 1 | 1 |
|
| 7 |
| 1 | 2 | 2 | 2 |
6 | Thị xã Tuyên Quang | 5 |
|
| 1 | 2 | 2 | 12 |
|
| 4 | 4 | 4 |
II | Sửa chữa nâng cấp | 32 |
| 6 | 8 | 8 | 10 | 355 |
| 87 | 87 | 89 | 92 |
1 | Huyện Sơn Dương | 6 |
| 1 | 1 | 2 | 2 | 81 |
| 20 | 20 | 20 | 21 |
2 | Huyện Yên Sơn | 7 |
| 1 | 2 | 2 | 2 | 86 |
| 21 | 21 | 22 | 22 |
3 | Huyện Hàm Yên | 5 |
| 1 | 1 | 1 | 2 | 64 |
| 16 | 16 | 16 | 16 |
4 | Huyện Chiêm Hóa | 7 |
| 1 | 2 | 2 | 2 | 80 |
| 20 | 20 | 20 | 20 |
5 | Huyện Na Hang | 5 |
| 1 | 1 | 1 | 2 | 27 |
| 6 | 6 | 7 | 8 |
6 | Thị xã Tuyên Quang | 2 |
| 1 | 1 |
|
| 17 |
| 4 | 4 | 4 | 5 |
QUY HOẠCH TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN CƠ SỞ ĐẾN NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 31tháng 10 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT | Huyện, thị | Đơn vị tính | Thực trạng trình độ cán bộ VHTT cơ sở đến năm 2006 | Quy hoạch đào tạo cán bộ VHTT cơ sở đến 2010 |
| ||||||
Tổng biên chế | Chia ra theo thiết chế | Tổng biên chế | Chia ra theo thiết chế |
| |||||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||||||
| Toàn tỉnh | Người | 228 | 20 | 68 | 140 | 228 | 20 | 68 | 140 |
|
| Đại học | Người | 65 | 7 | 35 | 23 | 110 | 18 | 50 | 42 |
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 29 | 35 | 51,5 | 16 | 48 | 90 | 74 | 30 |
|
| Trung cấp | Người | 135 | 11 | 29 | 95 | 118 | 2 | 18 | 98 |
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 59 | 55 | 42,6 | 68 | 52 | 10 | 26 | 70 |
|
1 | T.X Tuyên Quang | Người | 14 |
| 7 | 7 | 14 |
| 7 | 7 |
|
| Đại học | Người | 9 |
| 6 | 3 | 9 |
| 6 | 3 |
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 64 |
| 86 | 43 | 64 |
| 86 | 43 |
|
| Trung cấp | Người | 4 |
| 1 | 3 | 5 |
| 1 | 4 |
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 28 |
| 14 | 43 | 36 |
| 14 | 57 |
|
2 | Huyện Yên Sơn | Người | 53 |
| 17 | 36 | 53 |
| 17 | 36 |
|
| Đại học | Người | 12 |
| 8 | 4 | 22 |
| 12 | 10 |
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 23 |
| 47 | 11 | 42 |
| 70 | 28 |
|
| Trung cấp | Người | 40 |
| 9 | 31 | 31 |
| 5 | 26 |
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 75 |
| 52,9 | 86 | 58 |
| 30 | 72 |
|
3 | H. Sơn Dương | Người | 48 |
| 15 | 33 | 48 |
| 15 | 33 |
|
| Đại học | Người | 10 |
| 4 | 6 | 21 |
| 11 | 10 |
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 21 |
| 26,7 | 18 | 44 |
| 73 | 30 |
|
| Trung cấp | Người | 36 |
| 9 | 27 | 27 |
| 4 | 23 |
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 75 |
| 60 | 81 | 56 |
| 27 | 70 |
|
4 | Huyện Hàm Yên | Người | 28 |
| 10 | 18 | 28 |
| 10 | 18 |
|
| Đại học | Người | 9 |
| 6 | 3 | 13 |
| 7 | 6 |
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 32 |
| 60 | 17 | 46 |
| 70 | 33 |
|
| Trung cấp | Người | 19 |
| 4 | 15 | 15 |
| 3 | 12 |
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 68 |
| 40 | 83 | 54 |
| 30 | 67 |
|
5 | H. Chiêm Hóa | Người | 39 |
| 10 | 29 | 39 |
| 10 | 29 |
|
| Đại học | Người | 11 |
| 6 | 5 | 15 |
| 7 | 8 |
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 28 |
| 60 | 17 | 38 |
| 70 | 28 |
|
| Trung cấp | Người | 20 |
| 4 | 16 | 24 |
| 3 | 21 |
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 51 |
| 40 | 55 | 62 |
| 30 | 72 |
|
6 | Huyện Na Hang | Người | 26 |
| 9 | 17 | 26 |
| 9 | 17 |
|
| Đại học | Người | 7 |
| 5 | 2 | 12 |
| 7 | 5 |
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 27 |
| 55 | 12 | 46 |
| 77 | 29 |
|
| Trung cấp | Người | 5 |
| 2 | 3 | 14 |
| 2 | 12 |
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 19 |
| 22 | 18 | 54 |
| 22 | 71 |
|
7 | Trung tâm Văn hoá - Thông tin và Triển lãm tỉnh | Người | 20 |
|
|
| 20 |
|
|
|
|
| Đại học | Người | 7 |
|
|
| 18 |
|
|
|
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 35 |
|
|
| 90 |
|
|
|
|
| Trung cấp | Người | 11 |
|
|
| 2 |
|
|
|
|
| Chiếm tỷ lệ | % | 55 |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
- 1Quyết định 3204/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án: Phát triển Trung tâm Văn hoá - Thông tin và giữ gìn bản sắc văn hoá phi vật thể dân tộc thiểu số miền Tây Nghệ An đến năm 2010
- 2Nghị quyết 89/2008/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển sự nghiệp Văn hoá - Thông tin tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 3Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin đến năm 2010, định hướng phát triển đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 2250/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương và kinh phí lập Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 5Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành Văn hóa Thông tin Đồng Nai đến năm 2010
- 1Quyết định 271/2005/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thông tin cơ sở đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 5Quyết định 3204/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án: Phát triển Trung tâm Văn hoá - Thông tin và giữ gìn bản sắc văn hoá phi vật thể dân tộc thiểu số miền Tây Nghệ An đến năm 2010
- 6Nghị quyết 89/2008/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển sự nghiệp Văn hoá - Thông tin tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 7Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin đến năm 2010, định hướng phát triển đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Quyết định 2250/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương và kinh phí lập Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 9Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành Văn hóa Thông tin Đồng Nai đến năm 2010
Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thông tin cơ sở đến năm 2010 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 468/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Lê Thị Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra