- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4659/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ các Quyết định của UBND Thành phố: số 207/2006/QĐ-UB ngày 27/11/2006 về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 10/2015/QĐ-UB ngày 27/4/2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế 207/2006/QĐ-UB ngày 27/11/2006 của UBND Thành phố về đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 của HĐND Thành phố về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 2734/TTr-SVHTT ngày 15/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 26 đường, phố, 01 công trình công cộng và điều chỉnh độ dài 06 tuyến đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội (Có danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao nhiệm vụ các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã:
1. Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, UBND các quận, huyện và đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, giới thiệu về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố, công trình công cộng; về ý nghĩa của địa danh, danh nhân được đặt tên cho các đường phố mới, đường, phố được điều chỉnh độ dài và công trình công cộng.
2. UBND các quận, huyện, thị xã chủ trì, phối hợp Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng và đơn vị liên quan thực hiện việc phân định ranh giới, gắn biển tên 26 đường, phố, 01 công trình công cộng mới được đặt tên; 06 tuyến đường, phố điều chỉnh độ dài trên địa bàn Thành phố.
3. Công an thành phố Hà Nội chỉ đạo Công an các quận, huyện, thị xã có đường phố được đặt tên và điều chỉnh độ dài xây dựng kế hoạch phối hợp các đơn vị liên quan tiến hành điều chỉnh hộ khẩu, chứng minh thư và các giấy tờ liên quan đến các hộ dân đang sinh sống tại địa bàn, bảo đảm ổn định tại cơ sở.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Văn hóa và Thể thao, Xây dựng, Công an thành phố Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 4659/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND thành phố Hà Nội)
I. Đặt tên 26 tuyến đường, phố mới sau đây
1. Phố Lộc (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Đỗ Nhuận (cạnh chùa Hương Phúc, phường Xuân Đỉnh) đến ngã ba giao cắt với ngõ 355 đường Xuân Đỉnh (tại số nhà 95).
Dài: 500m; rộng: 10,5m.
2. Phố Mạc Xá (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba dốc chân đê Liên Mạc (lối vào Trường THCS Liên Mạc) đến ngã ba giao cắt đường liên thôn Yên Nội - Hoàng Xá.
Dài: 500m; rộng: 8m.
3. Phố Phúc Minh (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Võ Quý Huân (tại số nhà 02) đến ngã ba giao cắt đường vào khu tái định cư phường Phúc Diễn.
Dài: 550m; rộng: 13m.
4. Phố Tây Đam (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Đăm (tại đình Đăm) đến ngã ba giao cắt đường Tây Tựu (tại miếu Tây Tựu).
Dài: 900m; rộng: 7m.
5. Phố Dương Khuê (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Hồ Tùng Mậu (giáp trường ĐH Thương Mại) đến ngã ba giao cắt phố Nguyễn Hoàng.
Dài: 540m; rộng: 8m.
6. Phố Trần Quốc Vượng (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Xuân Thủy (tại số nhà 165) đến ngã ba giao cắt đường Phạm Hùng (đối diện Bệnh viện Y học Cổ truyền).
Dài: 750m; rộng: 13,5m.
7. Phố Trương Công Giai (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Cầu Giấy (tại số nhà 337) đến ngã ba giao cắt phố Thành Thái (cạnh công viên Cầu Giấy).
Dài: 670m; rộng: 8m.
8. Phố Mậu Lương (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường đi khu đô thị Phúc La - Văn Phú (tại miếu Mậu Lương) đến chùa Trắng (đường đi xã Hữu Hòa - huyện Thanh Trì).
Dài: 1000m; rộng: 15m.
9. Phố Phú Lương (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Xốm (tại số nhà 213) đến ngã tư giao cắt đường vào UBND phường Phú Lương (tại đình Nhân Trạch, Tổ dân phố 9).
Dài: 1.500m; rộng: 7m.
10. Phố Lạc Nghiệp (quận Hai Bà Trưng): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Trần Khát Chân (tại số nhà 283) đến ngã ba giao cắt phố Trần Khát Chân (tại số nhà 343).
Dài: 1.000m; rộng: 13,5m.
11. Đường Bát Khối (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường quy hoạch 40m đi sân bay Gia Lâm và chân đê Tả Hồng (cuối đường Lâm Du) đến ngã ba giao cắt đường đi làng nghề Bát Tràng (tại chân cầu Thanh Trì).
Dài: 4.848m; rộng: 9,5 - 11,5m.
12. Phố Đồng Dinh (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Ngọc Trì đến ngã ba chợ Đồng Dinh, phường Thạch Bàn.
Dài: 800m; rộng: 13,5m.
13. Phố Hội Xá (quận Long Biên): Cho đoạn từ Khu đô thị mới Việt Hưng, Vincom đến ngã ba giao cắt tuyến tiếp nối phố Vũ Xuân Thiều.
Dài: 1.930m; rộng: 48m.
14. Phố Kim Quan Thượng (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Trường Lâm (đối diện số nhà 137) đến ngã ba giao cắt phố Việt Hưng (tại số nhà 11).
Dài: 955m; rộng: 17,5m.
15. Đường Lý Sơn (quận Long Biên): Cho đoạn từ nút giao cầu vượt đường 5 với đường Ngô Gia Tự, Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Văn Linh đến phía đông nam chân cầu Đông Trù.
Dài: 1.750m; rộng: 68m.
16. Phố Vũ Đức Thận (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Ngô Gia Tự đến ngã ba giao cắt phố Việt Hưng (phường Việt Hưng).
Dài: 930m; rộng: 30m.
17. Phố Trần Danh Tuyên (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường 81m khu E dự án Vincom village Sài Đồng đến ngã ba giao cắt quốc lộ 1B.
Dài: 2.850m; rộng: 40m.
18. Phố Chu Huy Mân (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường quy hoạch 48m tại Trung tâm thương mại Vincom Long Biên đến ngã tư giao cắt đường Nguyễn Văn Linh.
Dài: 2.400m; rộng: 40 - 81m.
19. Phố Đàm Quang Trung (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường Nguyễn Văn Linh đến ngã ba giao cắt đường đê tả sông Hồng (tại chân cầu Vĩnh Tuy).
Dài: 1.800m; rộng: 40m.
20. Phố Nguyễn Lân (quận Thanh Xuân): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Trường Chinh (tại số nhà 155) đến ngã ba giao cắt ngõ 328 phố Lê Trọng Tấn.
Dài: 1.400m; rộng: 13,5m.
21. Đường Phùng (huyện Đan Phượng): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt quốc lộ 32 (tại Tượng đài Phụ nữ ba đảm đang) đến đầu phía đông đập Phùng (xã Đồng Tháp).
Dài: 3.150m; rộng: 14m.
22. Đường Hoàng Sa (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường Võ Văn Kiệt (đối diện Khu công nghiệp Thăng Long, xã Kim Chung) đến ngã tư chân cầu vượt đường Võ Nguyên Giáp.
Dài: 4.800m; rộng: 68m.
23. Đường Trường Sa (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt cầu vượt đường Võ Nguyên Giáp (thôn Ngọc Chi, xã Vĩnh Ngọc) đến chân cầu Đông Trù (xã Đông Hội).
Dài: 7.350m; rộng: 68m.
24. Đường Chi Đông (huyện Mê Linh): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Quang Minh và đường đi xã Thanh Xuân (huyện Sóc Sơn) đến ngã ba giao cắt đường trục chính 36 KCN Quang Minh đi UBND huyện Mê Linh.
Dài: 1.500m; rộng: 24 - 36m.
25. Đường Quang Minh (huyện Mê Linh): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Võ Văn Kiệt, cạnh Công ty TNHH Vạn Liên (tổ 7, thị trấn Quang Minh) đến ngã ba giao cắt đường Chi Đông và đường đi xã Thanh Xuân (huyện Sóc Sơn).
Dài: 3.500m; rộng: 7 - 9m.
26. Đường Hoàng Xá (huyện Quốc Oai): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt Đại lộ Thăng Long (tại cầu vượt đi xã Sài Sơn - Yên Sơn, huyện Quốc Oai) đến ngã ba giao cắt Tỉnh lộ 419 (tại Trường THPT Quốc Oai).
Dài: 1.000m; rộng: 7 - 8m.
II. Điều chỉnh độ dài 06 tuyến đường, phố sau đây:
1. Phố Tôn Thất Thiệp (quận Ba Đình, Hoàn Kiếm): Cho đoạn từ điểm cuối phố Tôn Thất Thiệp đến ngã ba giao cắt phố Lý Nam Đế (tại ngõ 30).
Dài: 700m; rộng: 8m.
2. Phố Hào Nam (quận Đống Đa): Cho đoạn từ điểm cuối phố Hào Nam đến ngã năm giao cắt các phố Giảng Võ, Cát Linh và Giang Văn Minh.
Dài: 286m; rộng: 25m.
3. Đường Cổ Linh (quận Long Biên): Cho đoạn từ điểm cuối đường Cổ Linh đến nút giao cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
Dài: 1.850m; rộng: 40m.
4. Phố Kẻ Tạnh (quận Long Biên): Cho đoạn từ điểm cuối phố Kẻ Tạnh đến ngã ba đường quy hoạch 12m khu đô thị Việt Hưng (khu nhà ở tái định cư phường Giang Biên).
Dài: 350m; rộng: 14m.
5. Phố Lưu Hữu Phước (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn từ điểm cuối phố Lưu Hữu Phước đến ngã tư giao cắt đường khu đô thị Mỹ Đình I (tại số nhà 22 Toà nhà chung cư An Lạc).
Dài: 500m; rộng: 7m.
6. Phố Triều Khúc (huyện Thanh Trì): Cho đoạn từ điểm cuối phố Triều Khúc đến ngã ba đường xóm Chùa đi đường Chiến Thắng (quận Hà Đông).
Dài: 630m; rộng: 5 - 7m.
III. Đặt tên 01 công trình công cộng sau đây:
Cầu Đông Trù (huyện Đông Anh): Cho cây cầu bắc qua sông Đuống có điểm đầu thuộc phường Ngọc Thuỵ, quận Long Biên đến điểm cuối thuộc địa phận thôn Đông Trù, xã Đông Hội, huyện Đông Anh.
Dài: 1.139m; rộng: 46 - 54,5m.
- 1Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND thông qua Phương án đặt tên đường đô thị thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 2Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND thông qua Phương án Đặt tên đường đô thị thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (đợt 3)
- 3Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND năm 2011 về đặt tên tuyến đường và công trình công cộng tỉnh Bạc Liêu
- 4Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang
- 5Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên tuyến đường trên địa bàn huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 8984/QĐ-UBND năm 2017 về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND thông qua Phương án đặt tên đường đô thị thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 4Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND thông qua Phương án Đặt tên đường đô thị thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (đợt 3)
- 5Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND năm 2011 về đặt tên tuyến đường và công trình công cộng tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
- 9Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang
- 10Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên tuyến đường trên địa bàn huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 8984/QĐ-UBND năm 2017 về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên và điều chỉnh độ dài tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 4659/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/08/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực