- 1Quyết định 123/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ luật sư phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế từ năm 2010 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật đấu giá tài sản 2016
- 5Quyết định 1063/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ công, viên chức các bộ, ngành, địa phương về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 7Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 2Nghị quyết 05-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 24/2016/QH14 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết 24/2016/QH14 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 462/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08/11/2016 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết số 24/2016/QH14 của Quốc hội;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08/11/2016 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này; định kỳ hàng năm báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp kết quả thực hiện (qua Văn phòng Bộ) để theo dõi, tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung, báo cáo Chính phủ./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 27/NQ-CP NGÀY 21/02/2017 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05-NQ/TW NGÀY 01/11/2016 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH LỚN NHẰM TIẾP TỤC ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG, SỨC CẠNH TRANH CỦA NỀN KINH TẾ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2016/QH14 NGÀY 08/11/2016 CỦA QUỐC HỘI VỀ KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 462/QĐ-BTP ngày 31 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế (sau đây gọi là Nghị quyết số 05-NQ/TW), Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08/11/2016 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Nghị quyết số 24/2016/QH14) và Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết số 24/2016/QH14 của Quốc hội (sau đây gọi là Chương trình hành động của Chính phủ), trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện các văn bản nêu trên, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, triển khai toàn diện, hiệu quả Nghị quyết số 05-NQ/TW, Nghị quyết số 24/2016/QH14, Chương trình hành động của Chính phủ để góp phần cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020, trong đó, đặc biệt chú trọng: (i) đảm bảo thực hiện tốt công tác xây dựng và thực thi thể chế phục vụ cơ cấu lại nền kinh tế đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế; (ii) khẩn trương rà soát, sắp xếp, cơ cấu lại và giao quyền tự chủ đầy đủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp; (iii) rà soát, xây dựng danh mục các dịch vụ công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp và định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở cho việc quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công theo quy luật kinh tế thị trường.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan; đồng thời, xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, phân định rõ trách nhiệm theo dõi, đôn đốc để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
1. Công tác xây dựng và thực thi pháp luật phục vụ cơ cấu lại nền kinh tế đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế:
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm; đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và kiểm soát chặt chẽ tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh, trong đó đặc biệt ưu tiên việc đưa vào Chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ việc hỗ trợ, thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
- Tập trung rà soát, đề xuất hoàn thiện thể chế liên quan đến đầu tư kinh doanh, đặc biệt là chính sách hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; kiểm tra, xử lý các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực này góp phần tháo gỡ khó khăn, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. Phản ứng chính sách kịp thời, nhất là các vấn đề liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất các giải pháp đổi mới tổ chức và hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước tại các văn bản, đề án về vấn đề này (như: Luật đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; các Nghị định quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Nghị định về công chức xã, phường, thị trấn...), góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, trong đó tập trung vào theo dõi tình hình thi hành các quy định của pháp luật về tạo dựng môi trường thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo trong việc tiếp cận, khai thác các nguồn lực về vốn, khoa học kỹ thuật, đất đai, lao động. Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật về hồ sơ, thủ tục công chứng và đăng ký hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Tham gia ý kiến pháp lý với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành, địa phương kịp thời, có chất lượng, nhất là các vấn đề phát sinh liên quan đến tái cơ cấu sắp xếp doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, tổ chức có liên quan hoàn thiện các văn bản hướng dẫn trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản. Kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc trong triển khai thi hành Luật đấu giá tài sản năm 2016, nhất là các quy định về việc đấu giá tài sản của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng (như Công ty Quản lý tài sản các tổ chức tín dụng VAMC).
- Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan thi hành án dân sự các cấp phối hợp với Công ty Quản lý tài sản các tổ chức tín dụng và các tổ chức tín dụng trong quá trình thi hành bản án, quyết định của Tòa án về xử lý tài sản bảo đảm; phối hợp với các tổ chức tín dụng rà soát, tổng hợp các bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án chưa được thi hành hoặc đang được thi hành, đẩy nhanh thi hành các vụ án còn tồn đọng.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án “Phát triển đội ngũ luật sư phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế từ năm 2010 đến năm 2020” (Phê duyệt tại Quyết định số 123/QĐ-TTg ngày 18/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ) và Đề án “Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức các bộ, ngành, địa phương về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp quốc tế giai đoạn 2016 - 2020” (Phê duyệt tại Quyết định số 1063/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ) nhằm xây dựng đội ngũ luật sư và các chuyên gia pháp luật quốc tế có đủ trình độ, năng lực và kinh nghiệm phục vụ giải quyết các tranh chấp quốc tế.
- Cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính trong các lĩnh vực công tác liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp (công chứng, lý lịch tư pháp, đăng ký giao dịch bảo đảm, giám định, hộ tịch, quốc tịch, thi hành án dân sự...); kiểm soát thủ tục hành chính ngay từ khâu xây dựng, thẩm định đề xuất, dự thảo VBQPPL, bảo đảm nguyên tắc chỉ duy trì và ban hành những TTHC thực sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thấp nhất.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương công vụ, kiểm tra và thanh tra các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp; xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi vi phạm pháp luật, nhũng nhiễu, gây phiền hà, vi phạm đạo đức, lối sống.
2. Công tác rà soát, sắp xếp, cơ cấu lại và giao quyền tự chủ đầy đủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp:
- Rà soát, tập hợp, phân loại, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp; xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành: (i) Danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp; (ii) Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp.
- Kiện toàn tổ chức cán bộ và đổi mới hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đảm bảo có lộ trình phù hợp để giao quyền tự chủ đầy đủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo chủ trương của Nghị quyết số 05-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Nghị quyết số 24/2016/QH14 của Quốc hội, Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ, quy định của Nghị định 16/2015/NĐ-CP, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP và các văn bản có liên quan.
3. Rà soát, xây dựng danh mục, nghiên cứu việc phát triển các dịch vụ công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp và xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở cho việc quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công theo quy luật kinh tế thị trường:
- Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp, trong đó, xác định cụ thể các loại dịch vụ được chi trả hoàn toàn bằng ngân sách nhà nước, dịch vụ do ngân sách nhà nước chi trả một phần và các dịch vụ do người tiêu dùng chi trả toàn phần.
- Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở cho việc ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công; theo đó, đảm bảo (i) hoàn thành tính đúng, tính đủ chi phí hợp lý đối với giá các loại dịch vụ được ngân sách nhà nước chi trả toàn phần hoặc một phần và giá các dịch vụ có điều tiết của nhà nước; điều chỉnh giá các loại dịch vụ công theo cơ chế thị trường gắn với hỗ trợ đối tượng chính sách và người nghèo; đồng thời, thực hiện giao quyền tự chủ đầy đủ về tài chính, tổ chức, biên chế và hoạt động cho các đơn vị cung cấp các loại dịch vụ nói trên; (ii) đối với các loại dịch vụ công khác, thực hiện đầy đủ tự do hóa thị trường; các đơn vị dịch vụ công tương ứng được tự do kinh doanh, cung ứng dịch vụ công, tự chủ thỏa thuận và quyết định giá theo quy luật thị trường.
- Nâng cao chất lượng các dịch vụ công trong lĩnh vực hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp như lý lịch tư pháp, công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm, bán đấu giá tài sản, giám định tư pháp, trợ giúp pháp lý, thừa phát lại, quản lý, thanh lý tài sản, đồng thời, triển khai thực hiện tốt các chiến lược, quy hoạch, đề án trong lĩnh vực này, bảo đảm sự phát triển bền vững, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu cải cách tư pháp, hội nhập quốc tế, góp phần bảo đảm vận hành thông suốt của cơ chế thị trường có quản lý của Nhà nước.
- Các đơn vị thuộc Bộ, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và Kế hoạch này đảm bảo hiệu quả, tiến độ; Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch (lồng ghép trong Báo cáo chung về công tác của đơn vị) gửi về Văn phòng Bộ trước ngày 01 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
- Văn phòng Bộ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, giúp Bộ trưởng chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và Kế hoạch của Bộ Tư pháp; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện, trình Lãnh đạo Bộ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 27/NQ-CP NGÀY 21/02/2017 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05-NQ/TW NGÀY 01/11/2016 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH LỚN NHẰM TIẾP TỤC ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG, SỨC CẠNH TRANH CỦA NỀN KINH TẾ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2016/QH14 NGÀY 08/11/2016 CỦA QUỐC HỘI VỀ KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 462/QĐ-BTP ngày 31/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Nhiệm vụ | Kết quả | Thời hạn thực hiện | Đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Căn cứ xác định nhiệm vụ | Ghi chú |
I. Công tác xây dựng và thực thi thể chế phục vụ cơ cấu lại nền kinh tế đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế | |||||||
1. | Xây dựng đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2018 và điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2017, trong đó, lưu ý các luật, pháp lệnh cần ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung để hỗ trợ, thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng | Tờ trình | Tháng 01/2017 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các Bộ, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan | Mục II.3.2 Nghị quyết số 24/2016/QH14; Mục III.3 Chương trình hành động của Chính phủ | Đã được giao tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ |
2. | Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu giá tài sản năm 2016 | Nghị định | Tháng 4/2017 | Cục Bổ trợ tư pháp | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật ,Tổng cục Thi hành án dân sự, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Mục II.7.b Chương trình hành động của Chính phủ | Đã được giao tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ |
3. | Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định về đăng ký biện pháp bảo đảm (thay thế Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm) | Nghị định | Năm 2017 | Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Mục III.8 Nghị quyết số 05-NQ/TW; Mục II.15.b Chương trình hành động của Chính phủ | Đã được giao tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ |
4. | Xây dựng Thông tư hướng dẫn một số quy định của Luật đấu giá tài sản | Thông tư | Tháng 4/2017 | Cục Bổ trợ tư pháp | Tổng cục Thi hành án dân sự, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Công nghệ thông tin và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Mục II.7.b Chương trình hành động của Chính phủ | Đã được giao tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ |
5. | Kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc trong triển khai thi hành Luật đấu giá tài sản năm 2016 | Văn bản, báo cáo | Thường xuyên | Cục Bổ trợ tư pháp | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Mục II.3.1 Nghị quyết số 24/2016/QH14 |
|
6. | Nghiên cứu, xây dựng Đề án Hoàn thiện khung pháp lý để quản lý, xử lý đối với các loại tài sản ảo, tiền điện tử, tiền ảo | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | Năm 2017 | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Mục III.2.1 Nghị quyết số 05-NQ/TW | Đã được giao tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ |
7. | Kiểm tra, xử lý các VBQPPL liên quan đến đầu tư kinh doanh để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tạo điều kiện thực hiện chính sách hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, góp phần tháo gỡ khó khăn, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh | Văn bản, báo cáo | Năm 2017 - 2018 | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục IV.3 Nghị quyết số 05-NQ/TW | Đã được giao tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ |
8. | Kiểm soát chặt chẽ, cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính trong các lĩnh vực công tác liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp (công chứng, lý lịch tư pháp, đăng ký giao dịch bảo đảm, giám định, hộ tịch, quốc tịch, thi hành án dân sự...) | Báo cáo | Năm 2017 - 2018 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Văn phòng Chính phủ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.2.1, III.5 Nghị quyết số 05-NQ/TW; Mục II.3.2 Nghị quyết số 24/2016/QH14 |
|
9. | Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật về: (i) hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, trong đó tập trung vào theo dõi tình hình thi hành các quy định của pháp luật về tạo dựng môi trường thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo trong việc tiếp cận, khai thác các nguồn lực về vốn, khoa học kỹ thuật, đất đai, lao động; (ii) hồ sơ, thủ tục công chứng và đăng ký hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Báo cáo | Năm 2017 | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | Các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức hành nghề công chứng và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.8 Nghị quyết số 05-NQ/TW; Mục II.3.2 Nghị quyết số 24/2016/QH14; Mục II.16.d Chương trình hành động của Chính phủ | Nhiệm vụ tại mục (i) đã được giao tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ |
10. | Chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan thi hành án dân sự các cấp phối hợp với Công ty Quản lý tài sản các tổ chức tín dụng và các tổ chức tín dụng trong quá trình thi hành bản án, quyết định của Tòa án về xử lý tài sản bảo đảm | Văn bản | Thường xuyên | Tổng cục Thi hành án dân sự | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Bồi thường nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Mục II.7.b Chương trình hành động của Chính phủ |
|
11. | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án “Phát triển đội ngũ luật sư phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế từ năm 2010 đến năm 2020” (Phê duyệt tại Quyết định số 123/QĐ-TTg ngày 18/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ) |
| Theo nội dung của Đề án | Cục Bổ trợ tư pháp | Học viện Tư pháp, Vụ Pháp luật quốc tế và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Mục II.4.c Chương trình hành động của Chính phủ |
|
12. | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án “Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức các bộ, ngành, địa phương về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp quốc tế giai đoạn 2016 - 2020” (Phê duyệt tại Quyết định số 1063/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ) |
| Theo nội dung của Đề án | Vụ Pháp luật quốc tế | Các Bộ, ngành, địa phương | Mục II.4.c Chương trình hành động của Chính phủ |
|
13. | Phối hợp với các tổ chức tín dụng và các cơ quan, tổ chức có liên quan rà soát, tổng hợp các bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án chưa được thi hành hoặc đang được thi hành, đẩy nhanh thi hành các vụ án còn tồn đọng | Báo cáo | Năm 2017 | Tổng cục Thi hành án dân sự | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Đăng ký giao dịch bảo đảm và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Mục II.7.b Chương trình hành động của Chính phủ |
|
14. | Siết chặt kỷ cương, kỷ luật, nhằm ngăn chặn công chức vi phạm pháp luật về THADS; xử lý nghiêm, kiên quyết thay thế những cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà, vi phạm đạo đức, lối sống |
| Năm 2017 | Tổng cục Thi hành án dân sự | Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Mục III.8 Nghị quyết số 05-NQ/TW; Mục II.3.2 Nghị quyết số 24/2016/QH14; Mục II.16.d Chương trình hành động của Chính phủ | Đã được giao tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ |
15. | Tổ chức đợt cao điểm kiểm tra việc thực hiện các quy định về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực thi hành án dân sự | Các cuộc kiểm tra | Năm 2017 | Tổng cục Thi hành án dân sự | Thanh tra Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Mục III.8 Nghị quyết số 05-NQ/TW; Mục II.3.2 Nghị quyết số 24/2016/QH14; Mục II.16.d Chương trình hành động của Chính phủ | Đã được giao tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ |
16. | Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, cụ thể: luật sư, công chứng, giám định tư pháp và bán đấu giá tài sản | Kế hoạch thanh tra được ban hành và thực hiện | Hàng năm | Cục Bổ trợ tư pháp | Thanh tra Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị có liên quan | Mục III.8 Nghị quyết số 05-NQ/TW; Mục II.3.2 Nghị quyết số 24/2016/QH14; Mục II.16.d Chương trình hành động của Chính phủ | Đã được giao tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ (trừ việc thanh tra trong lĩnh vực giám định tư pháp) |
17. | Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực hộ tịch, chứng thực | Kế hoạch thanh tra được ban hành và thực hiện | Hàng năm | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Thanh tra Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Mục III.8 Nghị quyết số 05-NQ/TW; Mục II.3.2 Nghị quyết số 24/2016/QH14; Mục II.16.d Chương trình hành động của Chính phủ |
|
18. | Kiểm tra việc củng cố, kiện toàn tổ chức pháp chế tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh | Đoàn kiểm tra | Quý II/2017 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Vụ Tổ chức cán bộ, các Bộ, ngành, địa phương | Mục III.8 Nghị quyết số 05-NQ/TW; Mục II.3.2 Nghị quyết số 24/2016/QH14; Mục II.16.d Chương trình hành động của Chính phủ | Đã được giao tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ |
19. | Tập trung giải quyết bảo đảm đúng thời hạn, có chất lượng các vụ việc khiếu nại, tố cáo | Văn bản, báo cáo | Thường xuyên | Thanh tra Bộ | Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Bổ trợ tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Mục III.8 Nghị quyết số 05-NQ/TW; Mục II.3.2 Nghị quyết số 24/2016/QH14; Mục II.16.d Chương trình hành động của Chính phủ | Đã được giao tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ |
II. Công tác rà soát, sắp xếp, cơ cấu lại và giao quyền tự chủ đầy đủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp | |||||||
20. | Rà soát, tập hợp, phân loại, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp; xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Trình Thủ tướng Chính phủ trước tháng 6/2017 | Vụ Tổ chức cán bộ | Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ và Vụ Kế hoạch - Tài chính, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp | Mục III.4.4 Nghị quyết số 05-NQ/TW; Mục II.3.2 Nghị quyết số 24/2016/QH14; Mục II.9.a Chương trình hành động của Chính phủ |
|
21. | Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Trình Thủ tướng Chính phủ trước tháng 12/2017 | Vụ Tổ chức cán bộ | Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ và Vụ Kế hoạch - Tài chính, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp | Mục III.4.4 Nghị quyết số 05-NQ/TW; Mục II.3.2 Nghị quyết số 24/2016/QH14; Mục II.9.a Chương trình hành động của Chính phủ | Đã được giao tại Kế hoạch triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 28/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) |
22. | Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện kiện toàn tổ chức cán bộ và đổi mới hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đảm bảo có lộ trình phù hợp để được giao quyền tự chủ đầy đủ | Báo cáo, đề án | Trước tháng 6/2018; lộ trình thực hiện tự chủ đầy đủ đến năm 2020 | Các đơn vị sự nghiệp công lập | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch – Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Mục III.4.4 Nghị quyết số 05-NQ/TW; Mục II.3.2 Nghị quyết số 24/2016/QH14; Mục II.9.a Chương trình hành động của Chính phủ |
|
23. | Chủ trì hướng dẫn thực hiện tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; nghiên cứu, đề xuất ban hành văn bản hướng dẫn chung về việc thực hiện tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ Tư pháp (nếu cần thiết). | Các văn bản hướng dẫn | Thường xuyên | Vụ Kế hoạch – Tài chính | Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Mục III.4.4 Nghị quyết số 05-NQ/TW; Mục II.3.2 Nghị quyết số 24/2016/QH14; Mục II.9.a Chương trình hành động của Chính phủ | Đã được giao tại Kế hoạch triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 28/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) |
III. Rà soát, xây dựng danh mục các dịch vụ công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp | |||||||
24. | Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Trình Thủ tướng Chính phủ trước tháng 6/2017 | Vụ Tổ chức cán bộ | Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ và Vụ Kế hoạch - Tài chính, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp | Mục II.3.2 Nghị quyết số 24/2016/QH14; Mục II.9.a Chương trình hành động của Chính phủ | Đã được giao tại Kế hoạch triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 28/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp), tuy nhiên, theo yêu cầu của Chương trình hành động của Chính phủ, cần xác định thêm các loại dịch vụ do người tiêu dùng chi trả toàn phần |
25. | Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở cho việc ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công | Quyết định ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật | Năm 2017 và các năm tiếp theo | Vụ Kế hoạch – Tài chính | Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các dịch vụ sự nghiệp công thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp, các cơ quan, tổ chức có liên quan | Mục II.3.2 Nghị quyết số 24/2016/QH14; Mục II.9.a Chương trình hành động của Chính phủ | Đã được giao tại Kế hoạch triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 28/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp), cần đảm bảo các nội dung yêu cầu tại Kế hoạch này |
IV. Các nhiệm vụ khác | |||||||
26. | Triển khai thực hiện Đề án tinh giản biên chế của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ |
| Năm 2017 và các năm tiếp theo | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Mục III.8 Nghị quyết số 05-NQ/TW; Mục II.16.a Chương trình hành động của Chính phủ |
|
27. | Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch, trình Lãnh đạo Bộ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo | Trước ngày 10/12 hàng năm | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Mục III.5 Chương trình hành động của Chính phủ |
|
- 1Quyết định 809/QĐ-BVHTTDL năm 2016 giao thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng Bộ chỉ số quốc gia đánh giá sự đóng góp của các ngành công nghiệp dựa trên bản quyền đối với nền kinh tế quốc dân, làm cơ sở xây dựng và hoạch định chính sách phát triển ngành công nghiệp văn hóa” (giai đoạn 2016-2020) do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 1726/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt “Đề án nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Hướng dẫn 22-HD/BTGTW tuyên truyền kết quả phát triển kinh tế - xã hội năm 2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp năm 2017 và chủ trương, chính sách quan trọng về phát triển nền kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
- 4Quyết định 636/QĐ-BKHCN năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Công văn 5447/VPCP-KTTH năm 2017 về tăng cường thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 24/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng các ngành, lĩnh vực nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1668/QĐ-TTg năm 2017 về thành lập Ban chỉ đạo quốc gia về cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 4586/LĐTBXH-KHTC năm 2017 về báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 8724/BKHĐT-QLKTTW năm 2017 về báo cáo tình hình thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Quyết định 13/QĐ-BCĐCCLKTĐMMH năm 2018 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia về cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng
- 11Quyết định 999/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án thúc đẩy mô hình kinh tế chia sẻ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 3138/QĐ-BCT năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Đề án thúc đẩy mô hình kinh tế chia sẻ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 13Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2020 về giải pháp thúc đẩy tăng năng suất lao động quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 123/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ luật sư phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế từ năm 2010 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 3Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật đấu giá tài sản 2016
- 6Quyết định 809/QĐ-BVHTTDL năm 2016 giao thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng Bộ chỉ số quốc gia đánh giá sự đóng góp của các ngành công nghiệp dựa trên bản quyền đối với nền kinh tế quốc dân, làm cơ sở xây dựng và hoạch định chính sách phát triển ngành công nghiệp văn hóa” (giai đoạn 2016-2020) do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Quyết định 1063/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ công, viên chức các bộ, ngành, địa phương về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1726/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt “Đề án nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 10Nghị quyết 05-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị quyết 24/2016/QH14 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 12Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết 24/2016/QH14 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 14Hướng dẫn 22-HD/BTGTW tuyên truyền kết quả phát triển kinh tế - xã hội năm 2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp năm 2017 và chủ trương, chính sách quan trọng về phát triển nền kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
- 15Quyết định 636/QĐ-BKHCN năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 16Công văn 5447/VPCP-KTTH năm 2017 về tăng cường thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17Chỉ thị 24/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng các ngành, lĩnh vực nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1668/QĐ-TTg năm 2017 về thành lập Ban chỉ đạo quốc gia về cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Công văn 4586/LĐTBXH-KHTC năm 2017 về báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 20Công văn 8724/BKHĐT-QLKTTW năm 2017 về báo cáo tình hình thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 21Quyết định 13/QĐ-BCĐCCLKTĐMMH năm 2018 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia về cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng
- 22Quyết định 999/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án thúc đẩy mô hình kinh tế chia sẻ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 3138/QĐ-BCT năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Đề án thúc đẩy mô hình kinh tế chia sẻ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 24Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2020 về giải pháp thúc đẩy tăng năng suất lao động quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 462/QĐ-BTP năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết 24/2016/QH14 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 462/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực