- 1Thông tư 03/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp phụ cấp trách nhiệm công việc trong các công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 2Quyết định 32/2013/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công, viên chức, công, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 09/2005/TT-BNV hướng dẫn chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 6Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9Luật đất đai 2013
- 10Thông tư 50/2013/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2015/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Căn cứ Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức, và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4904/TTr-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 về việc phê duyệt Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (gọi tắt là Bộ đơn giá). Trong đó:
1. Bộ đơn giá được áp dụng cho các đơn giá sau đây:
a) Đo đạc địa chính, gồm: (áp dụng cho các huyện, thành phố trừ huyện Côn Đảo)
- Lưới địa chính;
- Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;
- Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;
- Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
- Trích đo địa chính thửa đất;
- Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
- Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
b) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận), gồm: (áp dụng cho các huyện, thành phố trừ huyện Côn Đảo).
- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn;
- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường;
- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân;
- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức;
- Đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn;
- Đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại phường;
- Đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ;
- Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Đăng ký biến động đối với tổ chức;
- Trích lục hồ sơ địa chính.
c) Đo đạc địa chính, gồm: (áp dụng tại huyện Côn đảo):
- Lưới địa chính;
- Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;
- Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;
- Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
- Trích đo địa chính thửa đất;
- Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
- Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
d) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (áp dụng tại huyện Côn Đảo):
- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn;
- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân;
- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức;
- Đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn;
- Đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ;
- Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Đăng ký biến động đối với tổ chức;
- Trích lục hồ sơ địa chính.
2. Đối với chi phí nhân công lao động, khi có sự thay đổi về mức lương cơ sở hoặc các khoản đóng góp cho người lao động thì điều chỉnh lại chi phí nhân công cho phù hợp.
Điều 2. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Hướng dẫn các đơn vị thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng đơn giá này để thanh quyết toán các công trình địa chính liên quan đến công tác đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ đơn giá nếu có sự thay đổi về định mức, chế độ trong quá trình áp dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành bộ đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các đơn giá sau:
1. Đo đạc địa chính gồm: (Áp dụng cho các huyện, thành phố trừ huyện Côn Đảo)
a) Lưới địa chính;
b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;
c) Số hoá và chuyển hệ toạ độ bản đồ địa chính;
d) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
e) Trích đo địa chính thửa đất;
f) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
g) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận), gồm: (Áp dụng cho các huyện, thành phố trừ huyện Côn Đảo)
a) Đăng ký, cấp GCN lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn;
b) Đăng ký, cấp GCN lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường;
c) Đăng ký, cấp GCN lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân;
d) Đăng ký, cấp GCN lần đầu đối với tổ chức;
e) Đăng ký, cấp đổi GCN đồng loạt tại xã, thị trấn;
f) Đăng ký, cấp đổi GCN đồng loạt tại phường;
g) Đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN riêng lẻ;
h) Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân;
i) Đăng ký biến động đối với tổ chức;
j) Trích lục hồ sơ địa chính.
3. Đo đạc địa chính gồm: (Áp dụng tại huyện Côn Đảo)
a) Lưới địa chính;
b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;
c) Số hoá và chuyển hệ toạ độ bản đồ địa chính;
d) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
e) Trích đo địa chính thửa đất;
f) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
g) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
4. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận), gồm: (Áp dụng tại huyện Côn Đảo)
a) Đăng ký, cấp GCN lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn;
b) Đăng ký, cấp GCN lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân;
c) Đăng ký, cấp GCN lần đầu đối với tổ chức;
d) Đăng ký, cấp đổi GCN đồng loạt tại xã, thị trấn;
e) Đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN riêng lẻ;
f) Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân;
g) Đăng ký biến động đối với tổ chức;
h) Trích lục hồ sơ địa chính.
Bộ đơn giá này bao gồm các khoản mục chi phí (Chi phí trong đơn giá và ngoài đơn giá) để hoàn thành các công việc theo Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013.
I. Quy trình xây dựng đơn giá: Đơn giá được xây dựng như sau:
Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp (1) + Chi phí chung (2)
I.1. Chi phí trực tiếp bao gồm: Các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị), cách tính như sau:
Chi phí trực tiếp | = | Chi phí nhân công (a) | + | Chi phí dụng cụ (b) | + | Chi phí vật liệu (c) | + | Chi phí khấu hao (d+e) |
a- Chi phí lao động: Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông tham gia trong quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí lao động kỹ thuật áp dụng mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/ tháng. Chi phí lao động phổ thông áp dụng mức 100.000 đồng/ngày.
Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức:
Chi phí lao động kỹ thuật | = | Số công lao động kỹ thuật theo định mức | x | Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật |
Trong đó:
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật |
= | Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức | + | Các khoản phụ cấp 1 tháng theo chế độ |
| 26 ngày |
|
- Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật gồm tiền lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp lương, các khoản đóng góp và các chế độ khác cho người lao động theo quy định hiện hành:
+ Lương phụ: tiền lương chi trả cho các ngày lễ tết, hội họp, học tập (34/313 ngày), mức tính 11% lương cấp bậc kỹ thuật, theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007.
+ Phụ cấp lương: phụ cấp lưu động mức tính 0,4 lương cơ sở, phụ cấp trách nhiệm mức tính 0,2 lương cơ sở cho tổ trưởng (Tổ bình quân 05 người) theo Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
+ Phụ cấp khu vực: mức 0,1; 0,2 và 0,7 lương cơ sở áp dụng cho từng địa bàn cụ thể trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BNV- BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ vụ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính và Uỷ ban dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
+ Các khoản phụ cấp lương khác (áp dụng riêng cho địa bàn huyện Côn Đảo): phụ cấp thu hút mức 50% lương cấp bậc theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc ban hành chính sách ưu đãi đối với công chức, viên chức, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo; phụ cấp đặc biệt mức 50% lương cấp bậc theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức, và lực lượng vũ trang.
+ Các khoản đóng góp cho người lao động: gồm BHXH, BHYT, BHTN mức tính 22% và KPCĐ mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật theo công văn hướng dẫn số 1041/BHXH-PT ngày 03/12/2013 của Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc đóng BHXH, BHYT, BHTN với mức lương tối thiểu là 1.150.000 đồng/tháng.
- Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc nhóm/ đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc; một tháng làm việc là 26 ngày.
- Nội dung và phương pháp xác định đơn giá công lao động kỹ thuật theo phụ lục số 01 Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT- BTNMT- BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí.
Chi phí lao động phổ thông được tính theo công thức:
Chi phí lao động phổ thông | = | Số công lao động phổ thông theo định mức | x | Đơn giá ngày công lao động phổ thông |
Đơn giá ngày công lao động phổ thông áp dụng mức 100.000 đồng/ ngày.
b- Chi phí dụng cụ: Là giá trị dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản xuất sản phẩm, cách tính cụ thể như sau:
Chi phí dụng cụ | = | Định mức sử dụng dụng cụ/01 ca | x | Đơn giá sử dụng dụng cụ phân bổ cho 1 ca |
Trong đó:
Đơn giá sử dụng dụng cụ cho 1 ca | = | Nguyên giá dụng cụ |
Thời hạn sử dụng dụng cụ x 26 ca định mức (tháng) |
- Nguyên giá dụng cụ: Tính theo mặt bằng đơn giá tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được khảo sát trong tháng 6 năm 2015 (Theo chứng thư thẩm định giá số 915.0209/CT-BTCVALUE).
- Số ca sử dụng và thời hạn sử dụng dụng cụ theo quy định trong Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tổng cộng chi phí sử dụng dụng cụ cho loại công việc được tính thêm 5% dụng cụ nhỏ, phụ (theo quy định trong Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT).
Chi phí này được phân bổ cho từng công việc chi tiết theo hệ số (theo quy định trong Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT).
c- Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí vật liệu | = | ∑(Số lượng từng loại vật liệu theo định mức | x | Đơn giá từng liệu loại vật liệu) |
- Đơn giá vật liệu: Tính theo mặt bằng đơn giá tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được khảo sát trong tháng 6 năm 2015 (Theo chứng thư thẩm định giá số 915.0209/CT-BTCVALUE).
- Số lượng vật liệu được xác định trên cơ sở định mức sử dụng vật liệu được quy định trong Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT.
- Tổng cộng chi phí sử dụng vật liệu được tính thêm 8% vật liệu nhỏ và hao hụt (theo quy định trong Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT).
Chi phí này sẽ được phân bổ cho từng công việc chi tiết theo hệ số (theo quy định trong Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT).
d- Chi phí thiết bị: Là hao phí về máy, thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm, được xác định trên cơ sở danh mục thiết bị, số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 50/2013/TT-BTNMT, cách tính cụ thể như sau:
Chi phí khấu hao | = | Số ca máy theo định mức | x | Mức khấu hao một ca máy |
Trong đó:
Mức khấu hao một ca máy | = | Nguyên giá |
Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng |
- Số ca máy sử dụng một năm và số năm sử dụng cho từng nhóm thiết bị quy định tại phụ lục số 02 của Thông tư liên tịch số: 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai, cụ thể:
+ Máy vi tính: Thời gian sử dụng là 5 năm - 500 ca/năm;
+ Máy in, máy scan, máy photocopy, máy điều hòa nhiệt độ: thời gian sử dụng là 10 năm - 500 ca/năm;
+ Máy toàn đạc, sổ điện tử: 10 năm - 250 ca/năm.
e- Chi phí năng lượng: Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian sản xuất sản phẩm, được tính theo công thức:
Chi phí năng lượng | = | Năng lượng tiêu hao theo định mức | x | Đơn giá do Nhà nước quy định |
I.2 Chi phí chung: Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện, chi phí này được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp.
Theo quy định tại Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC thì chi phí chung được xác định như sau:
Nội dung | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp |
Đo đạc địa chính (đo đạc bản đồ địa chính, đo vẽ bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở, đo chỉnh lý biến động) thuộc nhóm II | 25% | 20% |
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc nhóm III |
| 15% |
I.3 Đối với khu vực được hưởng phụ cấp khu vực thì đơn giá sản phẩm được tính như sau:
Đơn giá sản phẩm (có phụ cấp khu vực) | = | Đơn giá sản phẩm | + | Phụ cấp khu vực |
Trong đó, Phụ cấp khu vực được xác định như sau:
Phụ cấp khu vực (theo hệ số k) | = | Số lao động kỹ thuật theo định mức | x | Định mức lao động kỹ thuật | x | Đơn giá phụ cấp 1 ngày công lao động kỹ thuật (theo hệ số k) |
Mức phụ cấp khu vực từng địa bàn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được xác định trong đơn giá từng hạng mục công việc cụ thể.
II. Phân loại khó khăn: Theo Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
III. Hệ số quy đổi BĐĐC từ đơn vị tính mảnh sang đơn vị tính ha
Theo quy định tại Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
BĐĐC tỷ lệ | Diện tích 1 mảnh BĐĐC (dm2) | Diện tích một mảnh BĐĐC tương ứng trên thực địa (ha) |
1/200 | 25 | 1,00 |
1/500 | 25 | 6,25 |
1/1.000 | 25 | 25,00 |
1/2.000 | 25 | 100,00 |
1/5.000 | 36 | 900,00 |
1/10.000 | 144 | 3600,00 |
IV.1 Quy định áp dụng đơn giá:
- Bộ Đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được thành lập trên cơ sở định mức Kinh tế - Kỹ thuật ban hành kèm theo thông tư 50/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bộ đơn giá chỉ được lập và phê duyệt lại khi định mức kinh tế - kỹ thuật được thay đổi hoặc bị thay thế; các thay đổi khác về chế độ, chính sách của nhà nước trong từng thời kỳ, từng giai đoạn thì không phải lập và phê duyệt lại mà được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng khi vận dụng bộ đơn giá.
1. Đơn giá trên được lập với mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng; các khoản đóng góp cho người lao động (BHXH, BHYT, BHTN mức tính 22% và KPCĐ mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật) và định mức 26 ngày công/tháng. Khi có thay đổi về mức lương cơ sở hoặc các khoản đóng góp cho người lao động thì điều chỉnh lại chi phí nhân công lao động kỹ thuật cho phù hợp trong quá trình xây dựng dự toán kinh phí đối với từng công trình.
2. Đối với nguyên giá thiết bị và đơn giá vật liệu, công vụ dụng cụ có biến động trên 10% thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành hướng dẫn điều chỉnh đơn giá hoặc ban hành Bộ đơn giá mới.
3. Đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, khi lập dự toán và thanh toán, quyết toán sẽ tính thuế giá trị gia tăng theo luật thuế hiện hành.
4. Đơn giá trên chưa tính các khoản mục chi phí khác như sau: Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu; chi phí bồi thường thiệt hại (nếu có); chi phí thuê tàu thuyền (nếu có); thu nhập chịu thuế tính trước. Khi lập dự toán từng mục chi phí trên cho phù hợp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài Chính.
5. Bộ Đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được lập chung cho cả doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp và bộ đơn giá tính riêng cho địa bàn huyện Côn Đảo; là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá khi thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện. Đối với đơn vị sự nghiệp được giao biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên còn phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện dự án, nhiệm vụ và “KHÔNG TÍNH CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ”.
- Đối với huyện Côn Đảo được hưởng phụ cấp đặc biệt bằng 50% tiền lương cấp bậc (Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ) và phụ cấp khu vực bằng 0,7 mức lương tối thiểu theo Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Phụ cấp thu hút bằng 50% lương cấp bậc theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc ban hành chính sách ưu đãi đối với công chức, viên chức, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo. Vì Vậy, được lập riêng thành một bộ đơn giá để tiện áp dụng trên địa bàn huyện Côn Đảo.
- Đối với xã Long Sơn thuộc TP. Vũng Tàu và một số xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ, Tân Thành được hưởng phụ cấp khu vực các mức 0,1 và 0,2 mức lương tối thiểu theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV - BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội - Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc. Vì vậy khi lập dự toán các nhiệm vụ, dự án thi công trên địa bàn các khu vực này cũng phải điều chỉnh lại khoản chi phí nhân công lao động kỹ thuật cho phù hợp.
IV.2 Hướng dẫn xây dựng dự toán
1. Dự toán kinh phí được lập trên cơ sở khối lượng công việc x đơn giá sản phẩm + các chi phí khác (nếu có) + thuế VAT.
- Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp + Chi phí chung + Phụ cấp khu vực (nếu có). Phụ cấp khu vực được quy định cụ thể trong từng đơn giá sản phẩm.
- Các mức khó khăn cho từng hạng mục công việc được quy định cụ thể tại Định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành tại Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Chi phí khác bao gồm:
+ Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán: Gồm các chi phí khảo sát, thu thập, phân tích tư liệu, lựa chọn giải pháp kỹ thuật, thiết kế công trình, chi phí xây dựng và thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán. Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp với mức cụ thể như sau:
Loại công việc | Chi phí trực tiếp (Tỷ đồng) |
|
|
| |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 10 | 15 | 20 | 30 | 40 | 50 | |
Ngoại nghiệp | Tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp |
| |||||||||
Nhóm II | 4,00 | 3,50 | 3,33 | 3,25 | 3,20 | 2,20 | 1,67 | 1,40 | 1,13 | 0,93 | 0,80 |
Nội nghiệp | Tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp | ||||||||||
Nhóm II, III | 2,00 | 1,75 | 1,67 | 1,63 | 1,60 | 1,10 | 0,83 | 0,70 | 0,57 | 0,46 | 0,40 |
+ Chi phí kiểm tra, nghiệm thu: Gồm toàn bộ chi phí để quản lư, giám sát quá trình thi công công trình, chi phí tổ chức nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành theo quy chế của Bộ Tài nguyên và Môi trường và chi phí thẩm định khối lượng, chất lượng, giá trị công trình. Chi phí kiểm tra nghiệm thu được tính trên chi phí trực tiếp và chi phí chung theo tỷ lệ sau:
| Ngoại nghiệp | Nội nghiệp |
Nhóm II | 4% | 3% |
Nhóm III | 5% | 4% |
+ Chi phí bồi thường thiệt hại (nếu có): Là chi phí đền bù cây cối thông hướng khi đo hoặc trưng dụng đất khi xây dựng mốc và tường vây. Chi phí này được xác định trên cơ sở khối lượng cây cối, diện tích đất và đơn giá đền bù hiện hành của địa phương.
+ Chi phí thuê tàu, thuyền: Đối với các công trình đo đạc tại huyện Côn Đảo được tính thêm chi phí thuê tàu, thuyền. Thời gian thuê tàu, thuyền căn cứ vào thời gian thi công ngoài đảo. Đơn giá thuê tàu, thuyền theo giá địa phương có xác nhận của cơ quan tài chính hoặc của chính quyền sở tại. Căn cứ vào báo cáo khảo sát khi lập thiết kế kỹ thuật, đơn vị tính dự toán phần chi phí này cùng với việc lập thiết kế kỹ thuật và dự toán công trình.
+ Thu thập chịu thuế tính trước: Dự toán công trình cơ sở dữ liệu địa chính, ngoài các khoản mục chi phí nêu trên còn được tính thu nhập chịu thuế tính trước bằng 5.5% trên dự toán chi phí trong đơn giá để các đơn vị thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước theo chế độ hiện hành.
- Thuế VAT theo quy định hiện hành đối với công tác đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là 10%. Vì thế khi lập dự toán và thanh toán, quyết toán sẽ tính thuế giá trị gia tăng theo luật thuế hiện hành.
2. Việc lập dự toán kinh phí dự án theo kết cấu chi phí thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 04, 05 ban hành kèm theo Thông tư 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC.
PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN NHIỆM VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Đối với dự án, nhiệm vụ có định mức kinh tế kỹ thuật)
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
| Nội dung, cách tính | Kết quả |
A | Đơn giá sản phẩm | A= A1 +A2 |
1 | Chi phí trực tiếp | A1 = a+b+c+d+e |
a | Chi phí vật liệu: Đơn giá vật liệu x Định mức vật liệu | a |
b | Chi phí công cụ, dụng cụ: Đơn giá công cụ, dụng cụ x số ca sử dụng theo định mức Niên hạn sử dụng theo định mức (tháng) x 26 ngày | b |
c | Chi phí nhân công | c = c1 +c2 |
* | Chi phí lao động kỹ thuật: Đơn giá công LĐKT x Số công theo định mức | c1 |
* | Chi phí lao động phổ thông: Đơn giá công LĐPT x Số công theo định mức | c2 |
d | Chi phí khấu hao thiết bị: Cách tính theo hướng dẫn tại tiết d điểm 1 mục B phần II | d |
e | Chi phí năng lượng vận hành thiết bị Đơn giá Nhà nước quy định x Định mức tiêu hao | e |
2 | Chi phí chung: Cách tính theo hướng dẫn tại điểm 2 mục B phần I. | A2 =% x A.1 |
B | Chi phí trong đơn giá: Khối lượng công việc x đơn giá sản phẩm | B= KL x A |
C | Chi phí khác | C=g+h+i+k+l+m+n |
1 | Chi phí Khảo sát, thiết kế, lập dự toán Cách tính theo hướng dẫn tại mục 1 phần III | g |
2 | Chi phi kiểm tra, nghiệm thu: Cách tính theo hướng dẫn tại mục 2 phần III | h |
3 | Chi phí bồi thường thiệt hại Khối lượng cần bồi thường x đơn giá | i |
4 | Chi phí thuê tàu thuyền Số ca cần thuê tàu, thuyền x đơn giá | k |
5 | Chi phí ăn định lượng 70% mức ăn định lượng theo quy định x số ngày công thực tế | l |
6 | Chi phí mua nước ngọt Khối lượng nước ngọt theo định mức x đơn giá | m |
7 | Thu nhập chịu thuế tính trước Tỷ lệ % x B | n |
D | Tổng dự toán | D = B+C |
PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN NHIỆM VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Đối với dự án, nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật)
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
Stt | Nội dung, cách tính | Kết quả |
I | Chi phí trực tiếp | A |
a | Chi phí vật liệu: Đơn giá vật liệu x Khối lượng vật liệu cần sử dụng | a |
h | Chi phí công cụ, dụng cụ: Đơn giá công cụ, dụng cụ x số ca cần sử dụng Niên hạn sử dụng (tháng) x 26 ngày | b |
c | Chi phí nhân công: | c |
* | Chi phí lao động kỹ thuật: Đơn giá công LĐKT theo cấp bậc kỹ thuật phù hợp x Số công LĐKT cần thiết | c1 |
* | Chi phí lao động phổ thông: Đơn giá công LĐPT x Số công LĐ cần thuê ngoài | c2 |
d | Chi phí khấu hao thiết bị: Mức khấu hao ca máy x Số ca máy cần sử dụng | d |
e | Chi phí năng lượng vận hành thiết bị: Đơn giá nhà nước quy định x Khối lượng cần sử dụng | e |
II | Chi phí quản lý chung: (20% x A) | B |
III | Chi phí khác (Cách tính như quy định tại Phụ lục số 04) | C |
1 | Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán | g |
2 | Chi phí kiểm tra, nghiệm thu: | h |
3 | Chi phí bồi thường thiệt hại | i |
4 | Chi phí thuê tàu thuyền | k |
5 | Chi phí ăn định lượng | l |
6 | Chi phí mua nước ngọt | m |
7 | Thu nhập chịu thuế tính trước Tỷ lệ % x B | n |
| Tổng dự toán | D = A+ B+C |
Chú ý:
- Khi lập dự toán chỉ tính các nội dung chi cần thiết có liên quan đến công việc phải thực hiện, không tính toàn bộ các khoản mục chi phí nêu trên.
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | KK | Chi phí lao động | Chi phí vật liệu | Chi phí thiết bị | Chi phí dụng cụ | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm | Phụ cấp khu vực (k=0,1) | Phụ cấp khu vực (k=0,2) | ||
LĐKT | LĐPT | Hệ số | Thành tiền | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=Σ(5÷9 | 11 | 12 = 10 x | 13=10+1 | 14 | 15 |
1 | Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông | điểm | 1 | 1.098.776 | 243.000 | 195.273 | 54.000 | 10.174 | 1.601.223 | 0.25 | 400.306 | 2.001.529 | 25.831 | 51.662 |
" | 2 | 1.460.017 | 324.000 | 195.273 | 69.000 | 12.717 | 2.061.007 | 0.25 | 515.252 | 2.576.259 | 34.323 | 68.646 | ||
" | 3 | 1.888.991 | 405.000 | 195.273 | 81.000 | 16.956 | 2.587.220 | 0.25 | 646.805 | 3.234.025 | 44.408 | 88.815 | ||
" | 4 | 2.498.586 | 527.000 | 195.273 | 102.000 | 22.043 | 3.344.902 | 0.25 | 836.226 | 4.181.128 | 58.738 | 117.477 | ||
" | 5 | 3.168.387 | 689.000 | 195.273 | 108.000 | 27.977 | 4.188.637 | 0.25 | 1.047.159 | 5.235.796 | 74.485 | 148.969 | ||
2 | Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ | điểm | 1 | 428.974 | 57.000 | 19.527 | 24.000 | 3.052 | 532.553 | 0.25 | 133.138 | 665.691 | 10.085 | 20.169 |
" | 2 | 496.707 | 66.000 | 19.527 | 24.000 | 3.815 | 610.049 | 0.25 | 152.512 | 762.561 | 11.677 | 23.354 | ||
" | 3 | 609.595 | 81.000 | 19.527 | 27.000 | 5.087 | 742.209 | 0.25 | 185.552 | 927.761 | 14.331 | 28.662 | ||
" | 4 | 722.483 | 96.000 | 19.527 | 33.000 | 6.613 | 877.623 | 0.25 | 219.406 | 1.097.029 | 16.985 | 33.969 | ||
" | 5 | 835.370 | 111.000 | 19.527 | 42.000 | 8.393 | 1.016.290 | 0.25 | 254.073 | 1.270.363 | 19.638 | 39.277 | ||
3 | Xây tường vây | điểm | 1 | 954.728 | 480.000 | 419.812 | 54.000 | 7.850 | 1.916.390 | 0.25 | 479.098 | 2.395.488 | 23.885 | 47.769 |
" | 2 | 954.728 | 630.000 | 419.812 | 54.000 | 10.265 | 2.068.805 | 0.25 | 517.201 | 2.586.006 | 23.885 | 47.769 | ||
" | 3 | 1.145.674 | 840.000 | 419.812 | 66.000 | 12.077 | 2.483.563 | 0.25 | 620.891 | 3.104.454 | 28.662 | 57.323 | ||
" | 4 | 1.336.619 | 1.440.000 | 419.812 | 78.000 | 15.700 | 3.290.131 | 0.25 | 822.533 | 4.112.664 | 33.438 | 66.877 | ||
" | 5 | 1.527.565 | 1.680.000 | 419.812 | 87.000 | 19.927 | 3.734.304 | 0.25 | 933.576 | 4.667.880 | 38.215 | 76.431 | ||
4 | Tiếp điểm có tường vây | điểm | 1 | 203.198 | 36.000 | 100.478 | 54.000 | 1.516 | 395.192 | 0.25 | 98.798 | 493.990 | 4.777 | 9.554 |
" | 2 | 255.879 | 36.000 | 100.478 | 69.000 | 1.983 | 463.340 | 0.25 | 115.835 | 579.175 | 6.015 | 12.031 | ||
" | 3 | 308.560 | 54.000 | 100.478 | 81.000 | 2.333 | 546.371 | 0.25 | 136.593 | 682.964 | 7.254 | 14.508 | ||
" | 4 | 383.819 | 68.000 | 100.478 | 102.000 | 2.916 | 657.213 | 0.25 | 164.303 | 821.516 | 9.023 | 18.046 | ||
" | 5 | 511.758 | 68.000 | 100.478 | 108.000 | 3.849 | 792.085 | 0.25 | 198.021 | 990.106 | 12.031 | 24.062 | ||
5 | Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền | điểm | 1 | 357.113 | 34.000 | 12.349 | 14.520 | 4.330 | 422.312 | 0.25 | 105.578 | 527.890 | 9.288 | 18.577 |
" | 2 | 527.167 | 68.000 | 12.349 | 22.000 | 6.298 | 635.814 | 0.25 | 158.954 | 794.768 | 13.712 | 27.423 | ||
" | 3 | 637.703 | 68.000 | 12.349 | 26.400 | 7.873 | 752.325 | 0.25 | 188.081 | 940.406 | 16.587 | 33.173 | ||
" | 4 | 875.778 | 101.000 | 12.349 | 36.080 | 10.629 | 1.035.836 | 0.25 | 258.959 | 1.294.795 | 22.779 | 45.558 | ||
" | 5 | 1.164.870 | 135.000 | 12.349 | 47.960 | 14.171 | 1.374.350 | 0.25 | 343.588 | 1.717.938 | 30.298 | 60.596 | ||
6 | Đo ngắm theo công nghệ GPS Đo ngắm theo công nghệ GPS | điểm | 1 | 631.691 | 45.000 | 86.581 | 16.548 | 6.899 | 786.719 | 0.25 | 196.680 | 983.399 | 14.817 | 29.635 |
" | 2 | 763.687 | 63.000 | 86.581 | 19.848 | 7.885 | 941.001 | 0.25 | 235.250 | 1.176.251 | 17.913 | 35.827 | ||
" | 3 | 923.967 | 126.000 | 86.581 | 24.348 | 9.856 | 1.170.752 | 0.25 | 292.688 | 1.463.440 | 21.673 | 43.346 | ||
" | 4 | 1.150.244 | 225.000 | 86.581 | 29.748 | 12.320 | 1.503.893 | 0.25 | 375.973 | 1.879.866 | 26.981 | 53.962 | ||
" | 5 | 1.791.364 | 280.000 | 86.581 | 46.248 | 19.219 | 2.223.412 | 0.25 | 555.853 | 2.779.265 | 42.019 | 84.038 | ||
7 | Tính toán khi đo GPS | điểm | 1-5 | 270.816 |
| 7.968 | 1.320 | 2.145 | 282.249 | 0.20 | 56.450 | 338.698 | 7.077 | 14.154 |
8 | Tính toán khi đo đường chuyền | điểm | 1-5 | 243.734 |
| 11.964 | 1.320 | 2.116 | 259.134 | 0.20 | 51.827 | 310.961 | 6.369 | 12.738 |
9 | Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền | điểm | 1-5 | 153.049 |
|
|
|
| 153.049 | 0.25 | 38.262 | 191.311 | 3.981 | 7.962 |
10 | Phục vụ KTNT khi đo GPS | điểm | 1-5 | 169.708 |
|
|
|
| 169.708 | 0.25 | 42.427 | 212.135 | 3.981 | 7.962 |
11 | Tiếp điểm không có tường vây | điểm | 1 | 253.998 | 45.000 |
|
| 758 | 299.756 | 0.25 | 74.939 | 374.694 | 5.971 | 11.942 |
|
| " | 2 | 319.849 | 45.000 |
|
| 992 | 365.841 | 0.25 | 91.460 | 457.301 | 7.519 | 15.038 |
|
| " | 3 | 385.700 | 67.500 |
|
| 1.167 | 454.367 | 0.25 | 113.592 | 567.959 | 9.067 | 18.135 |
|
| " | 4 | 479.774 | 85.000 |
|
| 1.458 | 566.232 | 0.25 | 141.558 | 707.790 | 11.279 | 22.558 |
|
| " | 5 | 639.698 | 85.000 |
|
| 1.925 | 726.623 | 0.25 | 181.656 | 908.278 | 15.038 | 30.077 |
12 | Đo cao lượng giác | điểm | 1 | 35.711 | 3.400 |
|
| 433 | 39.544 | 0.25 | 9.886 | 49.430 | 929 | 1.858 |
| Đo cao lượng giác | " | 2 | 52.717 | 6.800 |
|
| 630 | 60.147 | 0.25 | 15.037 | 75.184 | 1.371 | 2.742 |
|
| " | 3 | 63.770 | 6.800 |
|
| 787 | 71.357 | 0.25 | 17.839 | 89.197 | 1.659 | 3.317 |
|
| " | 4 | 87.578 | 10.100 |
|
| 1.063 | 98.741 | 0.25 | 24.685 | 123.426 | 2.278 | 4.556 |
|
| " | 5 | 116.487 | 13.500 |
|
| 1.417 | 131.404 | 0.25 | 32.851 | 164.255 | 3.030 | 6.060 |
| Tính toán đo cao lượng giác | điểm | 1-5 | 16.926 |
|
| 132 | 1.270 | 18.328 | 0.20 | 3.666 | 21.994 | 442 | 885 |
13 | Chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) | điểm | 1 | 1.318.531 | 291.600 |
|
| 12.209 | 1.622.340 | 0.25 | 405.585 | 2.027.925 | 30.997 | 61.994 |
" | 2 | 1.752.020 | 388.800 |
|
| 15.260 | 2.156.080 | 0.25 | 539.020 | 2.695.100 | 41.188 | 82.375 | ||
" | 3 | 2.266.789 | 486.000 |
|
| 20.347 | 2.773.136 | 0.25 | 693.284 | 3.466.420 | 53.289 | 106.578 | ||
" | 4 | 2.998.303 | 632.400 |
|
| 26.452 | 3.657.155 | 0.25 | 914.289 | 4.571.444 | 70.486 | 140.972 | ||
" | 5 | 3.802.064 | 826.800 |
|
| 33.572 | 4.662.436 | 0.25 | 1.165.609 | 5.828.045 | 89.382 | 178.763 |
Ghi chú:
1. Mức phụ cấp khu vực 0,1 (k=0,1) áp dụng với các xã:
- Long Sơn - TP. Vũng Tàu;
- Xuân Sơn, Suối Nghệ, Đá Bạc, Quảng Thành, Sơn Bình - huyện Châu Đức.
- Bưng Riềng, Hoà Hưng, Hoà Hội, Bông Trang, Bình Châu - huyện Xuyên Mộc
- Lộc An - huyện Đất Đỏ.
- Châu Pha, Hắc Dịch - huyện Tân Thành.
2. Mức phụ cấp khu vực 0,2 (k=0,2) áp dụng với các xã:
- Láng Lớn, Suối Rao, Cù Bị - huyện Châu Đức.
- Hoà Hiệp, Bàu Lâm, Tân Lâm - huyện Xuyên Mộc.
- Sông Xoài, Tóc Tiên - huyện Tân Thành.
II. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP
Stt | Nội dung công việc | Khó khăn | Đvt | Chi phí lao động | Chi phí vật liệu | Chi phí thiết bị | Chi phí dụng cụ | Chi phí trực tiếp | Chung phí chung | Đơn giá sản phẩm | Phụ cấp khu vực (k=0,1) | Phụ cấp khu vực (k=0,2) | ||
LĐKT | LĐPT | Hệ số | Thành tiền | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=Σ(5÷9) | 11 | 12 | 13=10+12 | 14 | 15 |
| Tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Công tác chuẩn bị | 1-4 | Ha | 272.651 | 22.000 | 36.434 |
| 31.430 | 362.515 | 0.25 | 90.629 | 453.144 | 6.369 | 12.738 |
1.2 | Lưới đo vẽ | 1 | Ha | 1.799.948 |
| 24.289 | 51.920 | 15.369 | 1.891.527 | 0.25 | 472.882 | 2.364.408 | 43.346 | 86.692 |
2 | 2.011.167 |
| 24.289 | 59.840 | 17.290 | 2.112.586 | 0.25 | 528.146 | 2.640.732 | 48.433 | 96.865 | |||
3 | 2.213.202 |
| 24.289 | 66.440 | 19.211 | 2.323.142 | 0.25 | 580.786 | 2.903.928 | 53.298 | 106.596 | |||
4 | 2.479.521 |
| 24.289 | 73.480 | 22.093 | 2.599.383 | 0.25 | 649.846 | 3.249.229 | 59.712 | 119.423 | |||
1.3 | Xác định ranh giới thửa đất | 1 | Ha | 3.779.887 | 1.029.000 | 60.723 |
| 22.001 | 4.891.612 | 0.25 | 1.222.903 | 6.114.515 | 91.027 | 182.054 |
2 | 4.532.926 | 1.234.000 | 60.723 |
| 26.716 | 5.854.365 | 0.25 | 1.463.591 | 7.317.956 | 109.162 | 218.323 | |||
3 | 5.267.598 | 1.434.000 | 60.723 |
| 31.430 | 6.793.752 | 0.25 | 1.698.438 | 8.492.190 | 126.854 | 253.708 | |||
4 | 5.987.577 | 1.630.000 | 60.723 |
| 37.717 | 7.716.016 | 0.25 | 1.929.004 | 9.645.020 | 144.192 | 288.385 | |||
1.4 | Đo vẽ chi tiết | 1 | Ha | 6.079.417 | 331.000 | 60.723 | 208.120 | 55.003 | 6.734.264 | 0.25 | 1.683.566 | 8.417.830 | 146.404 | 292.808 |
2 | 7.300.811 | 397.000 | 60.723 | 241.560 | 66.790 | 8.066.884 | 0.25 | 2.016.721 | 10.083.604 | 175.817 | 351.635 | |||
3 | 8.760.973 | 477.000 | 60.723 | 299.640 | 78.576 | 9.676.912 | 0.25 | 2.419.228 | 12.096.140 | 210.981 | 421.962 | |||
4 | 10.515.004 | 572.000 | 60.723 | 359.920 | 94.291 | 11.601.939 | 0.25 | 2.900.485 | 14.502.423 | 253.221 | 506.442 | |||
1.5 | Đối soát, kiểm tra | 1 | Ha | 183.668 | 65.000 | 24.289 |
| 22.001 | 294.958 | 0.25 | 73.740 | 368.698 | 4.423 | 8.846 |
2 | 224.075 | 79.000 | 24.289 |
| 26.716 | 354.080 | 0.25 | 88.520 | 442.600 | 5.396 | 10.792 | |||
3 | 275.502 | 98.000 | 24.289 |
| 31.430 | 429.222 | 0.25 | 107.305 | 536.527 | 6.635 | 13.269 | |||
4 | 348.969 | 118.000 | 24.289 |
| 37.717 | 528.975 | 0.25 | 132.244 | 661.219 | 8.404 | 16.808 | |||
1.6 | Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất | 1 | Ha | 841.199 | 458.000 | 24.289 |
| 22.001 | 1.345.490 | 0.25 | 336.372 | 1.681.862 | 20.258 | 40.515 |
2 | 1.010.174 | 550.000 | 24.289 |
| 26.716 | 1.611.179 | 0.25 | 402.795 | 2.013.974 | 24.327 | 48.654 | |||
3 | 1.212.209 | 660.000 | 24.289 |
| 31.430 | 1.927.928 | 0.25 | 481.982 | 2.409.911 | 29.192 | 58.385 | |||
4 | 1.454.651 | 792.000 | 24.289 |
| 37.717 | 2.308.656 | 0.25 | 577.164 | 2.885.820 | 35.031 | 70.062 | |||
1.7 | Phục vụ KTNT | 1-4 | Ha | 1.487.712 |
| 12.145 |
| 31.430 | 1.531.287 | 0.25 | 382.822 | 1.914.109 | 35.827 | 71.654 |
2 | Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
2.1 | Lập bản đồ gốc | 1 | Ha | 677.182 |
| 254.862 | 50.987 | 5.786 | 988.817 | 0.20 | 197.763 | 1.186.581 | 18.046 | 36.092 |
2 | 819.921 |
| 254.862 | 61.690 | 7.026 | 1.143.500 | 0.20 | 228.700 | 1.372.199 | 21.850 | 43.700 | |||
3 | 949.383 |
| 254.862 | 71.429 | 8.266 | 1.283.940 | 0.20 | 256.788 | 1.540.728 | 25.300 | 50.600 | |||
4 | 1.175.110 |
| 254.862 | 88.321 | 10.333 | 1.528.626 | 0.20 | 305.725 | 1.834.351 | 31.315 | 62.631 | |||
2.2 | Nhập thông tin thửa đất | 1-4 | Ha | 325.313 |
| 92.677 | 22.601 | 2.893 | 443.484 | 0.20 | 88.697 | 532.181 | 8.669 | 17.338 |
2.3 | Lập sổ mục kê | 1-4 | Ha | 16.598 |
| 92.677 |
| 2.480 | 111.755 | 0.20 | 22.351 | 134.105 | 442 | 885 |
2.4 | Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC | 1-4 | Ha | 84.648 |
| 125.626 | 8.664 | 5.342 | 224.280 | 0.20 | 44.856 | 269.136 | 2.256 | 4.512 |
2.5 | Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất | 1-4 | Ha | 285.479 |
| 208.523 | 18.017 | 1.808 | 513.827 | 0.20 | 102.765 | 616.593 | 7.608 | 15.215 |
2.6 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu | 1-4 | Ha | 175.935 |
| 92.677 |
| 2.480 | 271.091 | 0.20 | 54.218 | 325.310 | 4.688 | 9.377 |
2.7 | Xác nhận hồ sơ các cấp | 1-4 | Ha | 66.390 |
| 92.677 |
| 2.480 | 161.547 | 0.20 | 32.309 | 193.857 | 1.769 | 3.538 |
2.8 | Giao nộp thành quả | 1-4 | Ha | 33.195 |
| 92.677 |
| 267 | 126.139 | 0.20 | 25.228 | 151.367 | 885 | 1.769 |
| Cộng ngoại nghiệp | 1 | Ha | 14.444.484 | 1.905.000 | 242.892 | 260.040 | 199.237 | 17.051.653 | 0.25 | 4.262.913 | 21.314.566 | 347.654 | 695.308 |
|
| 2 | Ha | 16.839.516 | 2.282.000 | 242.892 | 301.400 | 227.088 | 19.892.896 | 0.25 | 4.973.224 | 24.866.120 | 405.331 | 810.662 |
|
| 3 | Ha | 19.489.847 | 2.691.000 | 242.892 | 366.080 | 254.939 | 23.044.758 | 0.25 | 5.761.190 | 28.805.948 | 469.156 | 938.312 |
|
| 4 | Ha | 22.546.085 | 3.134.000 | 242.892 | 433.400 | 292.395 | 26.648.771 | 0.25 | 6.662.193 | 33.310.964 | 542.756 | 1.085.512 |
| Cộng nội nghiệp | 1 | Ha | 1.664.739 |
| 1.052.396 | 100.269 | 23.537 | 2.840.941 | 0.20 | 568.188 | 3.409.129 | 44.363 | 88.727 |
|
| 2 | Ha | 1.807.479 |
| 1.052.396 | 110.972 | 24.777 | 2.995.623 | 0.20 | 599.125 | 3.594.748 | 48.167 | 96.335 |
|
| 3 | Ha | 1.936.940 |
| 1.052.396 | 120.711 | 26.017 | 3.136.063 | 0.20 | 627.213 | 3.763.276 | 51.617 | 103.235 |
|
| 4 | Ha | 2.162.667 |
| 1.052.396 | 137.603 | 28.083 | 3.380.749 | 0.20 | 676.150 | 4.056.899 | 57.633 | 115.265 |
Stt | Nội dung công việc | Khó khăn | Đvt | Chi phí lao động | Chi phí vật liệu | Chi phí thiết bị | Chi phí dụng cụ | Chi phí trực tiếp | Chung phí chung | Đơn giá sản phẩm | Phụ cấp khu vực (k=0,1) | Phụ cấp khu vực (k=0,2) | ||
LĐKT | LĐPT | Hệ số | Thành tiền | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=Σ(5÷9) | 11 | 12 | 13=10+12 | 14 | 15 |
| Tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Công tác chuẩn bị | 1-5 | Ha | 136.931 | 11.040 | 9.676 |
| 6.630 | 164.277 | 0.25 | 41.069 | 205.347 | 3.199 | 6.398 |
1.2 | Lưới đo vẽ | 1 | Ha | 382.030 |
| 6.451 | 9.774 | 2.792 | 401.047 | 0.25 | 100.262 | 501.308 | 9.200 | 18.400 |
2 | 458.436 |
| 6.451 | 12.308 | 3.723 | 480.918 | 0.25 | 120.230 | 601.148 | 11.040 | 22.080 | |||
3 | 549.535 |
| 6.451 | 15.969 | 4.654 | 576.609 | 0.25 | 144.152 | 720.761 | 13.234 | 26.468 | |||
4 | 659.736 |
| 6.451 | 18.222 | 5.352 | 689.761 | 0.25 | 172.440 | 862.201 | 15.888 | 31.775 | |||
5 | 790.508 |
| 6.451 | 20.263 | 6.050 | 823.272 | 0.25 | 205.818 | 1.029.090 | 19.037 | 38.074 | |||
1.3 | Xác định ranh giới thửa đất | 1 | Ha | 1.281.268 | 348.800 | 16.127 |
| 3.978 | 1.650.173 | 0.25 | 412.543 | 2.062.716 | 30.855 | 61.711 |
2 | 1.537.522 | 418.560 | 16.127 |
| 4.972 | 1.977.181 | 0.25 | 494.295 | 2.471.476 | 37.026 | 74.053 | |||
3 | 1.844.908 | 502.240 | 16.127 |
| 6.630 | 2.369.905 | 0.25 | 592.476 | 2.962.382 | 44.429 | 88.858 | |||
4 | 2.214.008 | 602.720 | 16.127 |
| 8.618 | 2.841.473 | 0.25 | 710.368 | 3.551.842 | 53.318 | 106.635 | |||
5 | 2.656.574 | 723.200 | 16.127 |
| 11.270 | 3.407.172 | 0.25 | 851.793 | 4.258.965 | 63.975 | 127.951 | |||
1.4 | Đo vẽ chi tiết | 1 | Ha | 1.265.107 | 66.080 | 16.127 | 43.014 | 9.944 | 1.400.273 | 0.25 | 350.068 | 1.750.341 | 30.466 | 60.932 |
2 | 1.517.834 | 82.720 | 16.127 | 52.941 | 12.430 | 1.682.053 | 0.25 | 420.513 | 2.102.566 | 36.552 | 73.105 | |||
3 | 1.821.989 | 99.200 | 16.127 | 71.386 | 16.574 | 2.025.275 | 0.25 | 506.319 | 2.531.594 | 43.877 | 87.754 | |||
4 | 2.186.386 | 119.040 | 16.127 | 94.547 | 21.546 | 2.437.647 | 0.25 | 609.412 | 3.047.059 | 52.652 | 105.305 | |||
5 | 2.622.782 | 142.880 | 16.127 | 120.384 | 28.176 | 2.930.349 | 0.25 | 732.587 | 3.662.936 | 63.162 | 126.323 | |||
1.5 | Đối soát, kiểm tra | 1 | Ha | 74.055 | 26.240 | 6.451 |
| 3.978 | 110.724 | 0.25 | 27.681 | 138.405 | 1.783 | 3.567 |
2 | 92.569 | 32.800 | 6.451 |
| 4.972 | 136.792 | 0.25 | 34.198 | 170.990 | 2.229 | 4.458 | |||
3 | 125.776 | 44.480 | 6.451 |
| 6.630 | 183.336 | 0.25 | 45.834 | 229.170 | 3.029 | 6.058 | |||
|
| 4 |
| 170.444 | 60.320 | 6.451 |
| 8.618 | 245.833 | 0.25 | 61.458 | 307.292 | 4.105 | 8.209 |
5 | 215.112 | 76.160 | 6.451 |
| 11.270 | 308.993 | 0.25 | 77.248 | 386.241 | 5.180 | 10.361 | |||
1.6 | Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất | 1 | Ha | 228.924 | 124.640 | 6.451 |
| 3.978 | 363.992 | 0.25 | 90.998 | 454.991 | 5.513 | 11.026 |
2 | 274.767 | 149.600 | 6.451 |
| 4.972 | 435.790 | 0.25 | 108.948 | 544.738 | 6.617 | 13.234 | |||
3 | 329.721 | 179.520 | 6.451 |
| 6.630 | 522.321 | 0.25 | 130.580 | 652.902 | 7.940 | 15.881 | |||
4 | 395.841 | 215.520 | 6.451 |
| 8.618 | 626.431 | 0.25 | 156.608 | 783.038 | 9.533 | 19.065 | |||
5 | 474.892 | 258.560 | 6.451 |
| 11.270 | 751.173 | 0.25 | 187.793 | 938.966 | 11.436 | 22.873 | |||
1.7 | Phục vụ KTNT | 1-5 | Ha | 621.533 |
| 3.225 |
| 6.630 | 631.388 | 0.25 | 157.847 | 789.235 | 14.968 | 29.935 |
2 | Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Lập bản đồ gốc | 1 | Ha | 243.786 |
| 95.001 | 14.217 | 2.152 | 355.155 | 0.20 | 71.031 | 426.187 | 6.497 | 12.993 |
2 | 297.960 |
| 95.001 | 22.227 | 2.613 | 417.802 | 0.20 | 83.560 | 501.362 | 7.940 | 15.881 | |||
3 | 352.135 |
| 95.001 | 27.160 | 3.075 | 477.370 | 0.20 | 95.474 | 572.844 | 9.384 | 18.768 | |||
4 | 424.367 |
| 95.001 | 31.600 | 3.690 | 554.658 | 0.20 | 110.932 | 665.590 | 11.309 | 22.618 | |||
5 | 510.409 |
| 95.001 | 37.880 | 4.458 | 647.749 | 0.20 | 129.550 | 777.299 | 13.602 | 27.204 | |||
2.2 | Nhập thông tin thửa đất | 1-5 | Ha | 164.383 |
| 34.546 | 19.233 | 2.152 | 220.313 | 0.20 | 44.063 | 264.376 | 4.381 | 8.761 |
2.3 | Lập sổ mục kê | 1-5 | Ha | 9.295 |
| 34.546 |
| 922 | 44.763 | 0.20 | 8.953 | 53.715 | 248 | 495 |
2.4 | Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC | 1-5 | Ha | 15.934 |
| 20.193 | 1.581 | 1.823 | 39.531 | 0.20 | 7.906 | 47.437 | 425 | 849 |
2.5 | Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất | 1-5 | Ha | 200.233 |
| 77.728 | 18.321 | 1.331 | 297.614 | 0.20 | 59.523 | 357.137 | 5.336 | 10.672 |
2.6 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu | 1-5 | Ha | 86.573 |
| 34.546 |
| 922 | 122.041 | 0.20 | 24.408 | 146.450 | 2.307 | 4.614 |
2.7 | Xác nhận hồ sơ các cấp | 1-5 | Ha | 15.934 |
| 34.546 |
| 922 | 51.402 | 0.20 | 10.280 | 61.682 | 425 | 849 |
2.8 | Giao nộp thành quả | 1-5 | Ha | 33.461 |
| 34.546 |
| 91 | 68.098 | 0.20 | 13.620 | 81.717 | 892 | 1.783 |
| Cộng ngoại nghiệp | 1 | Ha | 3.989.848 | 576.800 | 64.510 | 52.788 | 37.929 | 4.721.874 | 0.25 | 1.180.469 | 5.902.343 | 95.984 | 191.969 |
|
| 2 | Ha | 4.639.592 | 694.720 | 64.510 | 65.249 | 44.329 | 5.508.399 | 0.25 | 1.377.100 | 6.885.499 | 111.631 | 223.263 |
|
| 3 | Ha | 5.430.393 | 836.480 | 64.510 | 87.354 | 54.375 | 6.473.113 | 0.25 | 1.618.278 | 8.091.391 | 130.675 | 261.351 |
|
| 4 | Ha | 6.384.880 | 1.008.640 | 64.510 | 112.769 | 66.012 | 7.636.810 | 0.25 | 1.909.203 | 9.546.013 | 153.661 | 307.322 |
|
| 5 | Ha | 7.518.332 | 1.211.840 | 64.510 | 140.647 | 81.295 | 9.016.624 | 0.25 | 2.254.156 | 11.270.780 | 180.957 | 361.914 |
| Cộng nội nghiệp | 1 | Ha | 769.598 |
| 365.652 | 53.352 | 10.316 | 1.198.918 | 0.20 | 239.784 | 1.438.701 | 20.509 | 41.018 |
|
| 2 | Ha | 823.772 |
| 365.652 | 61.363 | 10.778 | 1.261.564 | 0.20 | 252.313 | 1.513.877 | 21.953 | 43.905 |
|
| 3 | Ha | 877.947 |
| 365.652 | 66.295 | 11.239 | 1.321.132 | 0.20 | 264.226 | 1.585.358 | 23.396 | 46.793 |
|
| 4 | Ha | 950.179 |
| 365.652 | 70.736 | 11.854 | 1.398.421 | 0.20 | 279.684 | 1.678.105 | 25.321 | 50.642 |
|
| 5 | Ha | 1.036.221 |
| 365.652 | 77.016 | 12.622 | 1.491.511 | 0.20 | 298.302 | 1.789.813 | 27.614 | 55.228 |
Stt | Nội dung công việc | Khó khăn | Đvt | Chi phí lao động | Chi phí vật liệu | Chi phí thiết bị | Chi phí dụng cụ | Chi phí trực tiếp | Chung phí chung | Đơn giá sản phẩm | Phụ cấp khu vực (k=0,1) | Phụ cấp khu vực (k=0,2) | ||
LĐKT | LĐPT | Hệ số | Thành tiền | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=Σ(5÷9) | 11 | 12 | 13=10+12 | 14 | 15 |
| Tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Công tác chuẩn bị | 1-5 | Ha | 68.163 | 5.520 | 3.027 |
| 2.818 | 79.528 | 0.25 | 19.882 | 99.410 | 1.592 | 3.185 |
1.2 | Lưới đo vẽ | 1 | Ha | 114.609 |
| 2.018 | 3.448 | 1.058 | 121.133 | 0.25 | 30.283 | 151.416 | 2.760 | 5.520 |
2 | 137.384 |
| 2.018 | 4.029 | 1.199 | 144.629 | 0.25 | 36.157 | 180.787 | 3.308 | 6.617 | |||
3 | 164.934 |
| 2.018 | 4.768 | 1.410 | 173.130 | 0.25 | 43.283 | 216.413 | 3.972 | 7.944 | |||
4 | 197.994 |
| 2.018 | 6.757 | 1.763 | 208.532 | 0.25 | 52.133 | 260.665 | 4.768 | 9.536 | |||
5 | 237.299 |
| 2.018 | 9.080 | 2.200 | 250.597 | 0.25 | 62.649 | 313.247 | 5.715 | 11.429 | |||
1.3 | Xác định ranh giới thửa đất | 1 | Ha | 296.807 | 80.800 | 5.045 |
| 1.973 | 384.626 | 0.25 | 96.156 | 480.782 | 7.148 | 14.295 |
2 | 352.643 | 96.000 | 5.045 |
| 2.396 | 456.083 | 0.25 | 114.021 | 570.104 | 8.492 | 16.985 | |||
3 | 546.008 | 148.640 | 5.045 |
| 2.818 | 702.512 | 0.25 | 175.628 | 878.140 | 13.149 | 26.298 | |||
4 | 853.836 | 232.440 | 5.045 |
| 3.523 | 1.094.844 | 0.25 | 273.711 | 1.368.555 | 20.562 | 41.124 | |||
5 | 1.152.700 | 313.800 | 5.045 |
| 4.397 | 1.475.942 | 0.25 | 368.986 | 1.844.928 | 27.759 | 55.518 | |||
1.4 | Đo vẽ chi tiết | 1 | Ha | 503.986 | 21.960 | 5.045 | 20.451 | 4.932 | 556.374 | 0.25 | 139.094 | 695.468 | 12.137 | 24.274 |
2 | 604.636 | 26.360 | 5.045 | 24.112 | 5.989 | 666.142 | 0.25 | 166.536 | 832.678 | 14.561 | 29.122 | |||
3 | 725.857 | 31.640 | 5.045 | 28.494 | 7.046 | 798.083 | 0.25 | 199.521 | 997.603 | 17.480 | 34.960 | |||
4 | 928.994 | 50.600 | 5.045 | 35.605 | 8.808 | 1.029.052 | 0.25 | 257.263 | 1.286.314 | 22.372 | 44.744 | |||
5 | 1.114.866 | 60.720 | 5.045 | 44.528 | 10.992 | 1.236.151 | 0.25 | 309.038 | 1.545.189 | 26.848 | 53.696 | |||
1.5 | Đối soát, kiểm tra | 1 | Ha | 46.799 | 10.200 | 2.018 |
| 1.973 | 60.990 | 0.25 | 15.247 | 76.237 | 1.127 | 2.254 |
2 | 56.202 | 12.240 | 2.018 |
| 2.396 | 72.856 | 0.25 | 18.214 | 91.070 | 1.353 | 2.707 | |||
3 | 67.443 | 14.680 | 2.018 |
| 2.818 | 86.959 | 0.25 | 21.740 | 108.699 | 1.624 | 3.248 | |||
4 | 101.752 | 36.000 | 2.018 |
| 3.523 | 143.293 | 0.25 | 35.823 | 179.117 | 2.450 | 4.901 | |||
5 | 122.102 | 43.200 | 2.018 |
| 4.397 | 171.717 | 0.25 | 42.929 | 214.647 | 2.940 | 5.881 | |||
1.6 | Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất | 1 | Ha | 69.500 | 37.840 | 2.018 |
| 1.973 | 111.331 | 0.25 | 27.833 | 139.164 | 1.674 | 3.347 |
2 | 81.916 | 44.600 | 2.018 |
| 2.396 | 130.930 | 0.25 | 32.732 | 163.662 | 1.973 | 3.945 | |||
3 | 98.299 | 53.520 | 2.018 |
| 2.818 | 156.656 | 0.25 | 39.164 | 195.820 | 2.367 | 4.734 | |||
4 | 148.404 | 80.800 | 2.018 |
| 3.523 | 234.745 | 0.25 | 58.686 | 293.431 | 3.574 | 7.148 | |||
5 | 178.084 | 96.960 | 2.018 |
| 4.397 | 281.459 | 0.25 | 70.365 | 351.824 | 4.289 | 8.577 | |||
1.7 | Phục vụ KTNT | 1-5 | Ha | 177.791 |
| 1.009 |
| 2.818 | 181.618 | 0.25 | 45.405 | 227.023 | 4.282 | 8.563 |
2 | Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Lập bản đồ gốc | 1 | Ha | 105.694 |
| 44.128 | 7.828 | 904 | 158.554 | 0.20 | 31.711 | 190.265 | 2.817 | 5.633 |
2 | 132.117 |
| 44.128 | 9.370 | 1.130 | 186.745 | 0.20 | 37.349 | 224.094 | 3.521 | 7.042 | |||
3 | 165.179 |
| 44.128 | 12.269 | 1.412 | 222.988 | 0.20 | 44.598 | 267.586 | 4.402 | 8.804 | |||
4 | 206.474 |
| 44.128 | 15.347 | 1.765 | 267.714 | 0.20 | 53.543 | 321.257 | 5.502 | 11.005 | |||
5 | 258.126 |
| 44.128 | 19.165 | 2.203 | 323.622 | 0.20 | 64.724 | 388.346 | 6.879 | 13.758 | |||
2.2 | Nhập thông tin thửa đất | 1-5 | Ha | 92.947 |
| 16.047 | 7.487 | 805 | 117.285 | 0.20 | 23.457 | 140.742 | 2.477 | 4.954 |
2.3 | Lập sổ mục kê | 1-5 | Ha | 10.954 |
| 16.047 |
| 424 | 27.425 | 0.20 | 5.485 | 32.910 | 292 | 584 |
2.4 | Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC | 1-5 | Ha | 4.515 |
| 5.078 | 443 | 824 | 10.859 | 0.20 | 2.172 | 13.031 | 120 | 241 |
2.5 | Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất | 1-5 | Ha | 99.586 |
| 36.105 | 8.022 | 773 | 144.486 | 0.20 | 28.897 | 173.383 | 2.654 | 5.308 |
2.6 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu | 1-5 | Ha | 39.038 |
| 16.047 |
| 424 | 55.508 | 0.20 | 11.102 | 66.609 | 1.040 | 2.081 |
2.7 | Xác nhận hồ sơ các cấp | 1-5 | Ha | 5.311 |
| 16.047 |
| 424 | 21.781 | 0.20 | 4.356 | 26.138 | 142 | 283 |
2.8 | Giao nộp thành quả | 1-5 | Ha | 11.286 |
| 16.047 |
| 41 | 27.374 | 0.20 | 5.475 | 32.849 | 301 | 602 |
| Cộng ngoại nghiệp | 1 | Ha | 1.277.654 | 156.320 | 20.181 | 23.899 | 17.546 | 1.495.600 | 0.25 | 373.900 | 1.869.500 | 30.719 | 61.438 |
|
| 2 | Ha | 1.478.734 | 184.720 | 20.181 | 28.141 | 20.012 | 1.731.788 | 0.25 | 432.947 | 2.164.735 | 35.562 | 71.123 |
|
| 3 | Ha | 1.848.494 | 254.000 | 20.181 | 33.262 | 22.549 | 2.178.487 | 0.25 | 544.622 | 2.723.108 | 44.466 | 88.932 |
|
| 4 | Ha | 2.476.933 | 405.360 | 20.181 | 42.361 | 26.777 | 2.971.612 | 0.25 | 742.903 | 3.714.516 | 59.600 | 119.200 |
|
| 5 | Ha | 3.051.006 | 520.200 | 20.181 | 53.608 | 32.020 | 3.677.015 | 0.25 | 919.254 | 4.596.268 | 73.425 | 146.850 |
| Cộng nội nghiệp | 1 | Ha | 369.330 |
| 165.544 | 23.781 | 4.618 | 563.273 | 0.20 | 112.655 | 675.927 | 9.842 | 19.684 |
|
| 2 | Ha | 395.753 |
| 165.544 | 25.323 | 4.844 | 591.464 | 0.20 | 118.293 | 709.757 | 10.546 | 21.093 |
|
| 3 | Ha | 428.816 |
| 165.544 | 28.221 | 5.126 | 627.707 | 0.20 | 125.541 | 753.249 | 11.427 | 22.855 |
|
| 4 | Ha | 470.110 |
| 165.544 | 31.299 | 5.479 | 672.433 | 0.20 | 134.487 | 806.919 | 12.528 | 25.056 |
|
| 5 | Ha | 521.762 |
| 165.544 | 35.118 | 5.917 | 728.341 | 0.20 | 145.668 | 874.009 | 13.904 | 27.809 |
Stt | Nội dung công việc | Khó khăn | Đvt | Chi phí lao động | Chi phí vật liệu | Chi phí thiết bị | Chi phí dụng cụ | Chi phí trực tiếp | Chung phí chung | Đơn giá sản phẩm | Phụ cấp khu vực (k=0,1) | Phụ cấp khu vực (k=0,2) | ||
LĐKT | LĐPT | Hệ số | Thành tiền | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=Σ(5÷9) | 11 | 12 | 13=10+12 | 14 | 15 |
| Tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Công tác chuẩn bị | 1-5 | Ha | 34.081 | 2.750 | 997 |
| 1.102 | 38.931 | 0.25 | 9.733 | 48.664 | 796 | 1.592 |
1.2 | Lưới đo vẽ | 1 | Ha | 34.254 |
| 665 | 1.042 | 298 | 36.260 | 0.25 | 9.065 | 45.325 | 825 | 1.650 |
2 | 41.142 |
| 665 | 1.214 | 362 | 43.383 | 0.25 | 10.846 | 54.228 | 991 | 1.982 | |||
3 | 49.407 |
| 665 | 1.438 | 426 | 51.936 | 0.25 | 12.984 | 64.920 | 1.190 | 2.380 | |||
4 | 59.233 |
| 665 | 2.182 | 554 | 62.634 | 0.25 | 15.658 | 78.292 | 1.426 | 2.853 | |||
5 | 71.171 |
| 665 | 3.471 | 725 | 76.032 | 0.25 | 19.008 | 95.040 | 1.714 | 3.428 | |||
1.3 | Xác định ranh giới thửa đất | 1 | Ha | 110.201 | 30.000 | 1.662 |
| 772 | 142.635 | 0.25 | 35.659 | 178.293 | 2.654 | 5.308 |
2 | 132.241 | 36.000 | 1.662 |
| 937 | 170.840 | 0.25 | 42.710 | 213.550 | 3.185 | 6.369 | |||
3 | 158.689 | 43.200 | 1.662 |
| 1.102 | 204.654 | 0.25 | 51.163 | 255.817 | 3.822 | 7.643 | |||
4 | 214.230 | 58.320 | 1.662 |
| 1.433 | 275.646 | 0.25 | 68.911 | 344.557 | 5.159 | 10.318 | |||
5 | 289.204 | 78.730 | 1.662 |
| 1.874 | 371.470 | 0.25 | 92.868 | 464.338 | 6.965 | 13.929 | |||
|
| 1 |
| 218.106 | 9.500 | 1.662 | 6.270 | 1.929 | 237.467 | 0.25 | 59.367 | 296.834 | 5.252 | 10.505 |
2 | 257.044 | 11.200 | 1.662 | 7.388 | 2.343 | 279.636 | 0.25 | 69.909 | 349.545 | 6.190 | 12.380 | |||
1.4 | Đo vẽ chi tiết | 3 | Ha | 303.787 | 13.230 | 1.662 | 8.734 | 2.756 | 330.170 | 0.25 | 82.542 | 412.712 | 7.316 | 14.632 |
4 | 394.887 | 21.500 | 1.662 | 11.352 | 3.583 | 432.984 | 0.25 | 108.246 | 541.230 | 9.510 | 19.019 | |||
5 | 513.353 | 27.950 | 1.662 | 14.890 | 4.685 | 562.540 | 0.25 | 140.635 | 703.175 | 12.363 | 24.725 | |||
1.5 | Đối soát, kiểm tra | 1 | Ha | 17.871 | 3.890 | 665 |
| 772 | 23.197 | 0.25 | 5.799 | 28.997 | 430 | 861 |
2 | 21.067 | 4.590 | 665 |
| 937 | 27.259 | 0.25 | 6.815 | 34.073 | 507 | 1.015 | |||
3 | 24.887 | 5.420 | 665 |
| 1.102 | 32.074 | 0.25 | 8.019 | 40.093 | 599 | 1.199 | |||
4 | 38.148 | 13.500 | 665 |
| 1.433 | 53.746 | 0.25 | 13.436 | 67.182 | 919 | 1.837 | |||
5 | 61.051 | 21.600 | 665 |
| 1.874 | 85.190 | 0.25 | 21.298 | 106.488 | 1.470 | 2.940 | |||
1.6 | Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất | 1 | Ha | 26.062 | 14.190 | 665 |
| 772 | 41.689 | 0.25 | 10.422 | 52.111 | 628 | 1.255 |
2 | 30.728 | 16.730 | 665 |
| 937 | 49.060 | 0.25 | 12.265 | 61.325 | 740 | 1.480 | |||
3 | 43.566 | 23.720 | 665 |
| 1.102 | 69.053 | 0.25 | 17.263 | 86.317 | 1.049 | 2.098 | |||
4 | 55.651 | 30.300 | 665 |
| 1.433 | 88.049 | 0.25 | 22.012 | 110.062 | 1.340 | 2.680 | |||
5 | 71.888 | 39.140 | 665 |
| 1.874 | 113.567 | 0.25 | 28.392 | 141.958 | 1.731 | 3.462 | |||
1.7 | Phục vụ KTNT | 1-5 | Ha | 54.549 |
|
|
| 1.102 | 55.652 | 0.25 | 13.913 | 69.565 | 1.314 | 2.627 |
2 | Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Lập bản đồ gốc | 1 | Ha | 59.917 |
| 16.196 | 4.262 | 444 | 80.819 | 0.20 | 16.164 | 96.983 | 1.597 | 3.193 |
2 | 71.901 |
| 16.196 | 5.329 | 570 | 93.996 | 0.20 | 18.799 | 112.795 | 1.916 | 3.832 | |||
3 | 86.308 |
| 16.196 | 6.655 | 740 | 109.898 | 0.20 | 21.980 | 131.878 | 2.300 | 4.600 | |||
4 | 69.146 |
| 16.196 | 5.188 | 548 | 91.078 | 0.20 | 18.216 | 109.293 | 1.843 | 3.685 | |||
5 | 86.473 |
| 16.196 | 6.751 | 740 | 110.161 | 0.20 | 22.032 | 132.193 | 2.304 | 4.609 | |||
2.2 | Nhập thông tin thửa đất | 1-5 | Ha | 32.531 |
| 5.889 | 2.433 | 237 | 41.091 | 0.20 | 8.218 | 49.309 | 867 | 1.734 |
2.3 | Lập sổ mục kê | 1-5 | Ha | 3.685 |
| 5.889 |
| 222 | 9.796 | 0.20 | 1.959 | 11.755 | 98 | 196 |
2.4 | Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC | 1-5 | Ha | 1.278 |
| 1.300 | 120 | 883 | 3.581 | 0.20 | 716 | 4.297 | 34 | 68 |
2.5 | Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất | 1-5 | Ha | 36.515 |
| 13.251 | 2.941 | 253 | 52.961 | 0.20 | 10.592 | 63.553 | 973 | 1.946 |
2.6 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu | 1-5 | Ha | 16.398 |
| 5.889 |
| 222 | 22.510 | 0.20 | 4.502 | 27.012 | 437 | 874 |
2.7 | Xác nhận hồ sơ các cấp | 1-5 | Ha | 1.826 |
| 5.889 |
| 222 | 7.937 | 0.20 | 1.587 | 9.525 | 49 | 97 |
2.8 | Giao nộp thành quả | 1-5 | Ha | 4.216 |
| 5.889 |
| 44 | 10.149 | 0.20 | 2.030 | 12.179 | 112 | 225 |
| Cộng ngoại nghiệp | 1 | Ha | 495.125 | 60.330 | 6.316 | 7.312 | 6.748 | 575.831 | 0.25 | 143.958 | 719.789 | 11.899 | 23.798 |
|
| 2 | Ha | 570.851 | 71.270 | 6.316 | 8.601 | 7.721 | 664.760 | 0.25 | 166.190 | 830.951 | 13.723 | 27.445 |
|
| 3 | Ha | 668.967 | 88.320 | 6.316 | 10.172 | 8.695 | 782.470 | 0.25 | 195.618 | 978.088 | 16.085 | 32.171 |
|
| 4 | Ha | 850.780 | 126.370 | 6.316 | 13.534 | 10.642 | 1.007.642 | 0.25 | 251.910 | 1.259.552 | 20.464 | 40.928 |
|
| 5 | Ha | 1.095.297 | 170.170 | 6.316 | 18.361 | 13.238 | 1.303.382 | 0.25 | 325.845 | 1.629.227 | 26.352 | 52.705 |
| Cộng nội nghiệp | 1 | Ha | 156.366 |
| 60.193 | 9.756 | 2.528 | 228.844 | 0.20 | 45.769 | 274.612 | 4.167 | 8.334 |
|
| 2 | Ha | 168.349 |
| 60.193 | 10.824 | 2.654 | 242.021 | 0.20 | 48.404 | 290.425 | 4.486 | 8.973 |
|
| 3 | Ha | 182.756 |
| 60.193 | 12.149 | 2.824 | 257.923 | 0.20 | 51.585 | 309.508 | 4.870 | 9.741 |
|
| 4 | Ha | 165.594 |
| 60.193 | 10.683 | 2.632 | 239.103 | 0.20 | 47.821 | 286.923 | 4.413 | 8.826 |
|
| 5 | Ha | 182.922 |
| 60.193 | 12.246 | 2.824 | 258.185 | 0.20 | 51.637 | 309.822 | 4.875 | 9.749 |
Stt | Nội dung công việc | Khó khăn | Đvt | Chi phí lao động | Chi phí vật liệu | Chi phí thiết bị | Chi phí dụng cụ | Chi phí trực tiếp | Chung phí chung | Đơn giá sản phẩm | Phụ cấp khu vực (k=0,1) | Phụ cấp khu vực (k=0,2) | ||
LĐKT | LĐPT | Hệ số | Thành tiền | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=Σ(5÷9) | 11 | 12 | 13=10+12 | 14 | 15 |
| Tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Công tác chuẩn bị | 1-4 | Ha | 17.041 | 1.376 | 152 | 0 | 388 | 18.957 | 0.25 | 4.739 | 23.696 | 398 | 796 |
1.2 | Lưới đo vẽ | 1 | Ha | 11.438 |
| 102 | 343 | 91 | 11.974 | 0.25 | 2.994 | 14.968 | 275 | 551 |
2 | 13.724 |
| 102 | 411 | 109 | 14.346 | 0.25 | 3.586 | 17.932 | 331 | 661 | |||
3 | 16.469 |
| 102 | 445 | 132 | 17.147 | 0.25 | 4.287 | 21.433 | 397 | 793 | |||
4 | 19.765 |
| 102 | 478 | 158 | 20.502 | 0.25 | 5.126 | 25.628 | 476 | 952 | |||
1.3 | Xác định ranh giới thửa đất | 1 | Ha | 30.611 | 8.333 | 254 |
| 299 | 39.497 | 0.25 | 9.874 | 49.372 | 737 | 1.474 |
2 | 36.734 | 10.000 | 254 |
| 357 | 47.345 | 0.25 | 11.836 | 59.181 | 885 | 1.769 | |||
3 | 44.080 | 12.000 | 254 |
| 388 | 56.722 | 0.25 | 14.181 | 70.903 | 1.062 | 2.123 | |||
4 | 52.896 | 14.400 | 254 |
| 427 | 67.977 | 0.25 | 16.994 | 84.972 | 1.274 | 2.548 | |||
1.4 | Đo vẽ chi tiết | 1 | Ha | 71.406 | 3.111 | 254 | 2.605 | 747 | 78.123 | 0.25 | 19.531 | 97.654 | 1.720 | 3.439 |
2 | 85.681 | 3.733 | 254 | 3.125 | 893 | 93.686 | 0.25 | 23.422 | 117.108 | 2.063 | 4.127 | |||
3 | 102.813 | 4.480 | 254 | 3.386 | 970 | 111.903 | 0.25 | 27.976 | 139.879 | 2.476 | 4.952 | |||
4 | 123.384 | 5.376 | 254 | 3.646 | 1.067 | 133.727 | 0.25 | 33.432 | 167.159 | 2.971 | 5.943 | |||
1.5 | Đối soát, kiểm tra | 1 | Ha | 4.877 | 1.062 | 102 |
| 299 | 6.340 | 0.25 | 1.585 | 7.925 | 117 | 235 |
2 | 5.853 | 1.276 | 102 |
| 357 | 7.587 | 0.25 | 1.897 | 9.484 | 141 | 282 | |||
3 | 7.022 | 1.530 | 102 |
| 388 | 9.042 | 0.25 | 2.260 | 11.302 | 169 | 338 | |||
4 | 8.426 | 1.836 | 102 |
| 427 | 10.790 | 0.25 | 2.698 | 13.488 | 203 | 406 | |||
1.6 | Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất | 1 | Ha | 8.406 | 4.648 | 102 |
| 299 | 13.454 | 0.25 | 3.364 | 16.818 | 202 | 405 |
2 | 10.243 | 5.688 | 102 |
| 357 | 16.389 | 0.25 | 4.097 | 20.486 | 247 | 493 | |||
3 | 12.291 | 6.692 | 102 |
| 388 | 19.473 | 0.25 | 4.868 | 24.342 | 296 | 592 | |||
4 | 14.749 | 8.030 | 102 |
| 427 | 23.307 | 0.25 | 5.827 | 29.134 | 355 | 710 | |||
1.7 | Phục vụ KTNT | 1-4 | Ha | 29.254 |
| 51 |
| 388 | 29.693 | 0.25 | 7.423 | 37.117 | 704 | 1.409 |
2 | Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Lập bản đồ gốc | 1 | Ha | 8.207 |
| 1.218 | 605 | 74 | 10.103 | 0.20 | 2.021 | 12.124 | 219 | 437 |
2 | 11.080 |
| 1.218 | 818 | 99 | 13.215 | 0.20 | 2.643 | 15.857 | 295 | 591 | |||
3 | 14.956 |
| 1.218 | 1.650 | 134 | 17.959 | 0.20 | 3.592 | 21.550 | 399 | 797 | |||
4 | 20.190 |
| 1.218 | 2.775 | 181 | 24.364 | 0.20 | 4.873 | 29.237 | 538 | 1.076 | |||
2.2 | Nhập thông tin thửa đất | 1-4 | Ha | 4.699 |
| 443 | 460 | 51 | 5.652 | 0.20 | 1.130 | 6.783 | 125 | 250 |
2.3 | Lập sổ mục kê | 1-4 | Ha | 369 |
| 443 |
| 40 | 852 | 0.20 | 170 | 1.022 | 10 | 20 |
2.4 | Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC | 1-4 | Ha | 157 |
| 152 | 15 | 131 | 455 | 0.20 | 91 | 546 | 4 | 8 |
2.5 | Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất | 1-4 | Ha | 3.651 |
| 997 | 686 | 58 | 5.391 | 0.20 | 1.078 | 6.469 | 97 | 195 |
2.6 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu | 1-4 | Ha | 3.065 |
| 443 |
| 40 | 3.548 | 0.20 | 710 | 4.258 | 82 | 163 |
2.7 | Xác nhận hồ sơ các cấp | 1-4 | Ha | 314 |
| 443 |
| 40 | 797 | 0.20 | 159 | 956 | 8 | 17 |
2.8 | Giao nộp thành quả | 1-4 | Ha | 627 |
| 443 |
| 7 | 1.077 | 0.20 | 215 | 1.292 | 17 | 33 |
| Cộng ngoại nghiệp | 1 | Ha | 173.034 | 18.530 | 1.016 | 2.948 | 2.511 | 198.039 | 0.25 | 49.510 | 247.549 | 4.155 | 8.309 |
|
| 2 | Ha | 198.529 | 22.072 | 1.016 | 3.536 | 2.850 | 228.003 | 0.25 | 57.001 | 285.003 | 4.769 | 9.537 |
|
| 3 | Ha | 228.971 | 26.078 | 1.016 | 3.830 | 3.043 | 262.938 | 0.25 | 65.734 | 328.672 | 5.502 | 11.004 |
|
| 4 | Ha | 265.515 | 31.017 | 1.016 | 4.124 | 3.283 | 304.954 | 0.25 | 76.239 | 381.193 | 6.382 | 12.764 |
| Cộng nội nghiệp | 1 | Ha | 21.088 |
| 4.582 | 1.765 | 441 | 27.875 | 0.20 | 5.575 | 33.450 | 562 | 1.124 |
|
| 2 | Ha | 23.961 |
| 4.582 | 1.977 | 466 | 30.987 | 0.20 | 6.197 | 37.184 | 639 | 1.277 |
|
| 3 | Ha | 27.838 |
| 4.582 | 2.810 | 501 | 35.731 | 0.20 | 7.146 | 42.877 | 742 | 1.484 |
|
| 4 | Ha | 33.072 |
| 4.582 | 3.935 | 548 | 42.136 | 0.20 | 8.427 | 50.563 | 881 | 1.763 |
Stt | Nội dung công việc | Khó khăn | Đvt | Chi phí lao động | Chi phí vật liệu | Chi phí thiết bị | Chi phí dụng cụ | Chi phí trực tiếp | Chung phí chung | Đơn giá sản phẩm | Phụ cấp khu vực (k=0,1) | Phụ cấp khu vực (k=0,2) | ||
LĐKT | LĐPT | Hệ số | Thành tiền | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=Σ(5÷9) | 11 | 12 | 13=10+12 | 14 | 15 |
| Tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Công tác chuẩn bị | 1-4 | Ha | 8.520 | 688 | 57 |
| 194 | 9.459 | 0.25 | 2.365 | 11.824 | 199 | 398 |
1.2 | Lưới đo vẽ | 1 | Ha | 5.719 |
| 38 | 172 | 45 | 5.974 | 0.25 | 1.494 | 7.468 | 138 | 275 |
2 | 6.862 |
| 38 | 205 | 54 | 7.160 | 0.25 | 1.790 | 8.950 | 165 | 331 | |||
3 | 8.234 |
| 38 | 222 | 66 | 8.560 | 0.25 | 2.140 | 10.701 | 198 | 397 | |||
4 | 9.882 |
| 38 | 239 | 79 | 10.238 | 0.25 | 2.560 | 12.798 | 238 | 476 | |||
1.3 | Xác định ranh giới thửa đất | 1 | Ha | 19.132 | 5.208 | 95 |
| 149 | 24.585 | 0.25 | 6.146 | 30.731 | 461 | 921 |
2 | 22.959 | 6.250 | 95 |
| 179 | 29.482 | 0.25 | 7.371 | 36.853 | 553 | 1.106 | |||
3 | 27.550 | 7.500 | 95 |
| 194 | 35.339 | 0.25 | 8.835 | 44.174 | 663 | 1.327 | |||
4 | 33.060 | 9.000 | 95 |
| 213 | 42.369 | 0.25 | 10.592 | 52.961 | 796 | 1.592 | |||
1.4 | Đo vẽ chi tiết | 1 | Ha | 35.701 | 1.556 | 95 | 1.302 | 374 | 39.027 | 0.25 | 9.757 | 48.784 | 860 | 1.719 |
2 | 42.841 | 1.867 | 95 | 1.562 | 446 | 46.811 | 0.25 | 11.703 | 58.514 | 1.032 | 2.063 | |||
3 | 51.409 | 2.240 | 95 | 1.693 | 485 | 55.922 | 0.25 | 13.981 | 69.903 | 1.238 | 2.476 | |||
4 | 61.690 | 2.688 | 95 | 1.823 | 534 | 66.830 | 0.25 | 16.707 | 83.537 | 1.486 | 2.971 | |||
1.5 | Đối soát, kiểm tra | 1 | Ha | 3.048 | 664 | 38 |
| 149 | 3.900 | 0.25 | 975 | 4.874 | 73 | 147 |
2 | 3.658 | 797 | 38 |
| 179 | 4.671 | 0.25 | 1.168 | 5.839 | 88 | 176 | |||
3 | 4.389 | 956 | 38 |
| 194 | 5.578 | 0.25 | 1.394 | 6.972 | 106 | 211 | |||
4 | 5.267 | 1.148 | 38 |
| 213 | 6.666 | 0.25 | 1.666 | 8.332 | 127 | 254 | |||
1.6 | Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất | 1 | Ha | 4.268 | 2.324 | 38 |
| 149 | 6.779 | 0.25 | 1.695 | 8.474 | 103 | 206 |
2 | 5.121 | 2.788 | 38 |
| 179 | 8.126 | 0.25 | 2.032 | 10.158 | 123 | 247 | |||
3 | 6.146 | 3.346 | 38 |
| 194 | 9.724 | 0.25 | 2.431 | 12.155 | 148 | 296 | |||
4 | 7.375 | 4.015 | 38 |
| 213 | 11.642 | 0.25 | 2.910 | 14.552 | 123 | 247 | |||
1.7 | Phục vụ KTNT | 1-4 | Ha | 14.627 |
| 19 |
| 194 | 14.840 | 0.25 | 3.710 | 18.550 | 352 | 704 |
2 | Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Lập bản đồ gốc | 1 | Ha | 2.667 |
| 783 | 196 | 33 | 3.678 | 0.20 | 736 | 4.414 | 71 | 142 |
2 | 3.601 |
| 783 | 265 | 40 | 4.689 | 0.20 | 938 | 5.626 | 96 | 192 | |||
3 | 4.861 |
| 783 | 536 | 50 | 6.230 | 0.20 | 1.246 | 7.476 | 130 | 259 | |||
4 | 6.562 |
| 783 | 901 | 70 | 8.315 | 0.20 | 1.663 | 9.978 | 175 | 350 | |||
2.2 | Nhập thông tin thửa đất | 1-4 | Ha | 994 |
| 285 | 172 | 22 | 1.473 | 0.20 | 295 | 1.768 | 26 | 53 |
2.3 | Lập sổ mục kê | 1-4 | Ha | 83 |
| 285 |
| 15 | 383 | 0.20 | 77 | 459 | 2 | 4 |
2.4 | Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC | 1-4 | Ha | 46 |
| 39 | 5 | 39 | 129 | 0.20 | 26 | 155 | 1 | 2 |
2.5 | Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất | 1-4 | Ha | 1.369 |
| 640 | 343 | 22 | 2.374 | 0.20 | 475 | 2.849 | 36 | 73 |
2.6 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu | 1-4 | Ha | 1.149 |
| 285 |
| 15 | 1.449 | 0.20 | 290 | 1.738 | 31 | 61 |
2.7 | Xác nhận hồ sơ các cấp | 1-4 | Ha | 92 |
| 285 |
| 15 | 392 | 0.20 | 78 | 470 | 2 | 5 |
2.8 | Giao nộp thành quả | 1-4 | Ha | 184 |
| 285 |
| 2 | 471 | 0.20 | 94 | 565 | 5 | 10 |
| Cộng ngoại nghiệp | 1 | Ha | 91.015 | 10.439 | 381 | 1.474 | 1.255 | 104.564 | 0.25 | 26.141 | 130.705 | 2.186 | 4.371 |
|
| 2 | Ha | 104.587 | 12.389 | 381 | 1.768 | 1.425 | 120.550 | 0.25 | 30.138 | 150.688 | 2.513 | 5.025 |
|
| 3 | Ha | 120.876 | 14.730 | 381 | 1.915 | 1.521 | 139.423 | 0.25 | 34.856 | 174.279 | 2.905 | 5.810 |
|
| 4 | Ha | 140.421 | 17.538 | 381 | 2.062 | 1.641 | 162.043 | 0.25 | 40.511 | 202.554 | 3.321 | 6.642 |
| Cộng nội nghiệp | 1 | Ha | 6.585 |
| 2.885 | 717 | 163 | 10.349 | 0.20 | 2.070 | 12.419 | 175 | 351 |
|
| 2 | Ha | 7.519 |
| 2.885 | 785 | 170 | 11.359 | 0.20 | 2.272 | 13.631 | 200 | 401 |
|
| 3 | Ha | 8.779 |
| 2.885 | 1.056 | 181 | 12.900 | 0.20 | 2.580 | 15.480 | 234 | 468 |
|
| 4 | Ha | 10.480 |
| 2.885 | 1.421 | 201 | 14.986 | 0.20 | 2.997 | 17.983 | 279 | 559 |
Ghi chú:
1. Mức phụ cấp khu vực 0,1 (k=0,1) áp dụng với các xã:
- Long Sơn - TP. Vũng Tàu;
- Xuân Sơn, Suối Nghệ, Đá Bạc, Quảng Thành, Sơn Bình - huyện Châu Đức.
- Bưng Riềng, Hoà Hưng, Hoà Hội, Bông Trang, Bình Châu - huyện Xuyên Mộc.
- Lộc An - huyện Đất Đỏ.
- Châu Pha, Hắc Dịch - huyện Tân Thành.
2. Mức phụ cấp khu vực 0,2 (k=0,2) áp dụng với các xã:
- Láng Lớn, Suối Rao, Cù Bị - huyện Châu Đức.
- Hoà Hiệp, Bàu Lâm, Tân Lâm - huyện Xuyên Mộc.
- Sông Xoài, Tóc Tiên - huyện Tân Thành.
- 1Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 03/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp phụ cấp trách nhiệm công việc trong các công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 5Thông tư 09/2005/TT-BNV hướng dẫn chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 7Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 32/2013/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 11Luật đất đai 2013
- 12Thông tư 50/2013/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công, viên chức, công, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 14Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 17Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 46/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2016
- Ngày hết hiệu lực: 12/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực