Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 453/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 26 tháng 3 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH CÁC LUẬT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 4
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 78/TTr-STP ngày 21 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành các Luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 4. Cụ thể:
1. Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
2. Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
3. Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
4. Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
5. Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành chuyên môn cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THI HÀNH CÁC LUẬT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 4
(Ban hành kèm Quyết định số: 453/QĐ-UBND ngày 26/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XIV đã thông qua 06 luật trong đó có 03 luật có hiệu lực thi hành trong năm 2018, 03 luật có hiệu lực thi hành trong năm 2019.
1. Các luật có hiệu lực thi hành trong năm 2018 gồm: Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20/11/2017 có hiệu lực thi hành từ ngày 15/01/2018; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 21/11/2017 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2018; Luật Quản lý nợ công ngày 23/11/2017 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2018.
2. Các luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019 gồm: Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017; Luật Thủy sản ngày 21/11/2017; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017.
Để triển khai kịp thời các văn bản luật, trên tinh thần hiệu quả, cải cách hành chính và phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành các Luật đã được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 4, với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các Sở, Ngành chuyên môn cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai thi hành Luật trên phạm vi toàn tỉnh.
- Xác định cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các Sở, Ngành chuyên môn cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong tổ chức thi hành các Luật đảm bảo chặt chẽ, kịp thời.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong triển khai thi hành Luật; gắn công tác xây dựng pháp luật với công tác thi hành pháp luật.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực được giao, bảo đảm tính kịp thời, thống nhất và hiệu quả.
- Có lộ trình triển khai cụ thể để bảo đảm Luật có hiệu lực thi hành phải được triển khai ngay trên phạm vi toàn tỉnh.
- Trong quá trình thực hiện, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, đảm bảo tiến độ và hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật.
Trên cơ sở các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất giao cho các Sở, Ngành chủ trì triển khai thi hành các Luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 4 như sau:
1. Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017; Luật Thủy sản ngày 21/11/2017: Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tham mưu thực hiện.
2. Luật Quản lý nợ công ngày 23/11/2017: Giao cho Sở Tài chính chủ trì, tham mưu thực hiện.
3. Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017: Giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu thực hiện.
4. Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20/11/2017: Giao cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn chủ trì, tham mưu thực hiện.
Cụ thể, nội dung triển khai thực hiện các Luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 4, như sau:
a) Thống kê các văn bản được giao quy định chi tiết trong Luật, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
- Thời gian trình và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh: Trước thời điểm các Luật, Nghị định có hiệu lực thi hành đối với những nội dung được giao quy định chi tiết.
b) Đăng ký và thực hiện việc tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được giao quy định chi tiết hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện có hiệu quả chức năng quản lý nhà nước theo lĩnh vực tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Theo tiến độ được giao tại Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn (trực tiếp thực hiện việc rà soát, gửi kết quả rà soát về Sở Tư pháp tổng hợp).
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp (làm đầu mối tổng hợp kết quả rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh).
c) Thời gian hoàn thành:
- Kết quả rà soát gửi về Sở Tư pháp: Trước tháng 12/2018.
- Sở Tư pháp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sau 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn gửi kết quả rà soát của các cơ quan được giao nhiệm vụ tại Mục này.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Tổ chức 01 Hội nghị phổ biến văn bản pháp luật mới cho các đối tượng là lãnh đạo các Sở, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh; các tổ chức tín dụng và tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Các Luật lựa chọn để phổ biến, quán triệt: Luật Lâm nghiệp; Luật Quy hoạch; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp - cơ quan thường trực của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2018, trên cơ sở lồng ghép với việc tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật khác.
b) Tổ chức phổ biến, quán triệt việc triển khai thi hành Luật
- Tổ chức quán triệt, triển khai thi hành Luật cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; các tổ chức, cá nhân tại địa phương, đơn vị bằng các hình thức phù hợp, thiết thực và hiệu quả.
- Đăng tải toàn bộ nội dung Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành trên Cổng Thông tin điện tử của địa phương, đơn vị để mọi tổ chức, cá nhân truy cập tìm kiếm thông tin khi có nhu cầu.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp tổng hợp kết quả của các cơ quan được giao chủ trì thực hiện.
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2018 và những năm tiếp theo.
c) Lựa chọn các văn bản pháp luật liên quan đến quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, đặc biệt các nội dung liên quan đến lĩnh vực Lâm nghiệp để biên soạn tài liệu dưới hình thức phù hợp để tuyên truyền, phổ biến.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2018 và những năm tiếp theo.
d) Xây dựng nội dung Hỏi - Đáp Luật Lâm nghiệp để tuyên truyền, phổ biến trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp:
+ Phối hợp xây dựng nội dung Hỏi - Đáp: Sở Tư pháp.
+ Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Phối hợp đăng và phát sóng Chương trình Hỏi đáp pháp luật trên cơ sở nội dung của Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan cung cấp.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo.
đ) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chỉ đạo các tổ chức thành viên của Mặt trận, đặc biệt là các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các văn bản luật cho hội viên, đoàn viên của tổ chức mình.
Thời gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp theo dõi, tổng hợp chung.
5. Rà soát, kiến nghị, sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa thủ tục hành chính
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn và các đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, tổng hợp chung.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp theo dõi, tổng hợp chung.
- Thời gian hoàn thành: Theo chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Giám đốc các Sở, Ngành chuyên môn cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ nội dung Kế hoạch này kịp thời triển khai thi hành tại địa phương, đơn vị, bảo đảm chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức.
Ngoài các nội dung triển khai thi hành luật được nêu tại Kế hoạch này, các Sở, Ngành, địa phương trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được giao trong Luật và chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương, chủ động ban hành Kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch: Được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của địa phương, đơn vị và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
- Giao Sở Tài chính: Hằng năm, căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thi hành các luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 4 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Các cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch này có trách nhiệm chủ động sắp xếp, bố trí kinh phí từ nguồn kinh phí đã được giao trong dự toán ngân sách hằng năm của đơn vị để tổ chức triển khai thi hành các Luật.
Riêng đối với kinh phí tổ chức Hội nghị được đề ra tại Điểm a, Mục 3, Phần II của Kế hoạch này được lấy từ nguồn kinh phí của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh năm 2018.
3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các Sở, Ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nội dung được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để cùng trao đổi, giải quyết và gửi báo cáo kết quả triển khai thi hành Luật về Sở Tư pháp trước tháng 11 năm 2018 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện./.
- 1Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành các luật được Quốc hội và pháp lệnh được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 2908/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định chi tiết các nội dung được giao trong các luật được Quốc hội Khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3
- 3Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chi tiết và biện pháp, chính sách thi hành các Luật được Quốc hội Khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3
- 4Kế hoạch 346/KH-UBND năm 2018 triển khai thi hành các Luật đã được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 5 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành các luật được Quốc hội và pháp lệnh được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Luật Quản lý nợ công 2017
- 6Luật Thủy sản 2017
- 7Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi 2017
- 8Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017
- 9Luật Lâm nghiệp 2017
- 10Quyết định 2908/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định chi tiết các nội dung được giao trong các luật được Quốc hội Khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3
- 11Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chi tiết và biện pháp, chính sách thi hành các Luật được Quốc hội Khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3
- 12Kế hoạch 346/KH-UBND năm 2018 triển khai thi hành các Luật đã được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 5 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành các Luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 4 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 453/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra