Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2019/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 26 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI KHOẢN 1, ĐIỀU 1, QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/3/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH DO CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN SẢN XUẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 117/2007/NĐ- CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm định quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp, khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tại Tờ trình số 08/TTr-CTNS ngày 23/9/2019; Sở Xây dựng tại Văn bản số 1303/HTKT&PTĐT-SXD ngày 08/10/2019; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 971/SNN-QLXDCT ngày 08/10/2019; Báo cáo thẩm định số 208/BC- STP ngày 23/10/2019 của Sở Tư pháp và Sở Tài chính tại Tờ trình số 870/TTr-STC ngày 22/10/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi mức khấu trừ tiền đóng góp đối ứng xây dựng công trình của khách hàng vào nước tiêu thụ nước sạch quy định tại khoản 1, Điều 1, Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 20/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn các huyện thuộc tỉnh Nam Định do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất, cụ thể như sau:
“Mức giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và đã khấu trừ tiền đóng góp đối ứng xây dựng công trình của khách hàng là 1.400 đồng/m3 nước tiêu thụ; không khấu trừ đối với nước phục vụ các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (bao gồm cả trường học, bệnh viện), đơn vị vũ trang, phục vụ mục đích công cộng, nước phục vụ hoạt động sản xuất vật chất và kinh doanh dịch vụ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020, các nội dung khác giữ nguyên và thực hiện theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 20/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định, các đơn vị liên quan và các đối tượng sử dụng nước sạch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 32/2019/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp nước sinh hoạt Châu Thành do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 79/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại Công trình Hồ chứa nước ngọt Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Quyết định 7/2020/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch do Hợp tác xã nước sạch và môi trường Sông Đào sản xuất do tỉnh Nam Định ban hành
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 32/2019/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp nước sinh hoạt Châu Thành do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 79/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại Công trình Hồ chứa nước ngọt Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn do tỉnh Yên Bái ban hành
- 11Quyết định 7/2020/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch do Hợp tác xã nước sạch và môi trường Sông Đào sản xuất do tỉnh Nam Định ban hành
Quyết định 45/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1, Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn sản xuất của tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 45/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Ngô Gia Tự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra