Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2019/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 18 tháng 12 năm 2019 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ.
2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
1. Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ để phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền.
2. Trong phạm vi ngành, lĩnh vực được giao quản lý nhà nước, Sở, ban, ngành tổng hợp, xử lý thông tin trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Hình thức báo cáo định kỳ
Chế độ báo cáo định kỳ quy định tại Quyết định này được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử (bao gồm bản pdf và bản word).
Điều 5. Phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ
Chế độ báo cáo định kỳ quy định tại Quyết định này được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
1. Gửi qua phần mềm hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
2. Gửi qua hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Gia Lai.
3. Gửi qua fax.
4. Gửi trực tiếp.
5. Gửi qua dịch vụ bưu chính.
1. Định kỳ hằng năm, Tổ, đội, nghiệp đoàn (hoặc người hành nghề vận chuyển), Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo đến cơ quan nhận báo cáo như sau:
a) Tổ, đội, nghiệp đoàn (hoặc người hành nghề vận chuyển) gửi báo cáo đến Ủy ban nhân dân cấp xã chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 của kỳ báo cáo.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất vào ngày 17 tháng 12 của kỳ báo cáo.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo đến Sở Giao thông vận tải chậm nhất vào ngày 19 tháng 12 của kỳ báo cáo.
2. Nội dung yêu cầu báo cáo, đề cương báo cáo, biểu mẫu số liệu báo cáo
Báo cáo tình hình hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa có thu tiền bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh và các loại xe tương tự thực hiện theo quy định tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Thời gian chốt số liệu báo cáo
Số liệu báo cáo tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Điều 7. Báo cáo công tác quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
1. Định kỳ hằng năm, Sở Ngoại vụ gửi báo cáo đến Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 22 tháng 12 của kỳ báo cáo.
2. Nội dung yêu cầu báo cáo và đề cương báo cáo
Báo cáo công tác quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thực hiện theo quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Thời gian chốt số liệu báo cáo
Số liệu báo cáo tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Điều 8. Báo cáo thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
1. Định kỳ hằng năm, Thanh tra tỉnh, Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo đến cơ quan nhận báo cáo như sau:
a) Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo đến Thanh tra tỉnh chậm nhất vào ngày 19 tháng 12 của kỳ báo cáo.
b) Thanh tra tỉnh gửi báo cáo đến Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 22 tháng 12 của kỳ báo cáo.
2. Nội dung yêu cầu báo cáo và đề cương báo cáo
Báo cáo thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Thời gian chốt số liệu báo cáo
Số liệu báo cáo tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
1. Định kỳ 6 tháng đầu năm, hằng năm, Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, Sở Xây dựng gửi báo cáo đến cơ quan nhận báo cáo như sau:
a) Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, sàn giao dịch bất động sản gửi báo cáo đến Sở Xây dựng chậm nhất vào ngày 19 của tháng cuối kỳ báo cáo.
b) Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Nội dung yêu cầu báo cáo và đề cương báo cáo
Báo cáo thực hiện phòng chống rửa tiền và các giao dịch có giá trị lớn trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: số liệu báo cáo tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
b) Báo cáo định kỳ hằng năm: số liệu báo cáo tính từ ngày 15 tháng12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 12 năm 2019
2. Bãi bỏ một số quy định tại các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành, cụ thể như sau:
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện chế độ báo cáo định kỳ quy định tại Quyết định này.
3. Trong phạm vi quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực, các Sở, ban, ngành thống kê quy định về chế độ báo cáo định kỳ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ.
4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các Sở, ban, ngành tổng hợp, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA CÓ THU TIỀN BẰNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ 2 BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45 /2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Phần I. Nội dung yêu cầu báo cáo, đề cương báo cáo, biểu mẫu số liệu báo cáo đối với Báo cáo của Tổ, đội, nghiệp đoàn (hoặc người hành nghề vận chuyển)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…. -….…. | ……. , ngày ….. tháng ….. năm 20… |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa có thu tiền bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh và các loại xe tương tự
1. Tình hình thực hiện:
- Khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt được, so sánh với cùng kỳ và kế hoạch năm báo cáo; khối lượng luân chuyển hàng hóa đạt được, so sánh với cùng kỳ và kế hoạch năm báo cáo.
- Khối lượng vận tải hành khách đạt được, so sánh với cùng kỳ và kế hoạch năm báo cáo; hành khách luân chuyển hành khách đạt được, so sánh với cùng kỳ và kế hoạch năm báo cáo.
- Tổng doanh thu trong năm báo cáo đạt được, so sánh với cùng kỳ và kế hoạch năm báo cáo.
2. Đánh giá: Kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế, phương hướng nhiệm vụ.
3. Đề xuất, kiến nghị.
4. Biểu mẫu số liệu báo cáo
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | Thực hiện năm trước | Năm báo cáo | Kế hoạch năm sau | So sánh (%) | |||
Kế hoạch | TH cả năm |
| TH năm báo cáo /KH năm báo cáo | TH năm báo cáo / TH năm trước | KH năm sau/ TH năm báo cáo | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8= 6/5) | (9= 6/4) | (10= 7/6) |
1 | Doanh thu | tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vận chuyển hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khối lượng vận chuyển | Nghìn Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
| Khối lượng luân chuyển | Triệu T.Km |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Vận chuyển hành khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khối lượng vận chuyển | Nghìn HK |
|
|
|
|
|
|
|
| Khối lượng luân chuyển | Triệu HK.Km |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Phần II. Nội dung yêu cầu báo cáo, đề cương báo cáo đối với Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…. -….…. | ……. , ngày ….. tháng ….. năm 20… |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa có thu tiền bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh và các loại xe tương tự
1. Tình hình thực hiện: Tình hình hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa có thu tiền bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự gồm:
- Số lượng phương tiện (xe).
- Số chuyến xe thực hiện (chuyến).
- Sản lượng khách vận chuyển (lượt khách).
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển (tấn).
2. Đánh giá: Kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế, phương hướng nhiệm vụ.
3. Đề xuất, kiến nghị.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45 /2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…. -….…. | ……. , ngày ….. tháng ….. năm 20… |
BÁO CÁO
Công tác quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
1. Tình hình quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
- Tổng số hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được cấp tính đến kỳ báo cáo, bao gồm: số hộ chiếu cơ quan quản lý hộ chiếu đang quản lý; số hộ chiếu chưa nộp lại cơ quan quản lý;
- Các trường hợp hộ chiếu bị mất, hỏng;
- Các trường hợp đã xử lý vi phạm trong sử dụng và quản lý hộ chiếu;
- Thông báo và chuyển cho Bộ Ngoại giao hộ chiếu của những người không còn thuộc diện được sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, bao gồm cả những người đã nghỉ hưu, thôi việc, hết nhiệm kỳ công tác, ra khỏi biên chế, bị chết, bị mất tích;
- Các trường hợp sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ không đúng mục đích theo quy định.
- Công tác phối hợp quản lý hộ chiếu của các cơ quan, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức được cấp hộ chiếu.
2. Đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lý Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ: khó khăn, vướng mắc.
3. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, HỘ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND Ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Phần I. ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…. -….…. | ……. , ngày ….. tháng ….. năm 20… |
BÁO CÁO
Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
1. Kết quả thực hiện kế hoạch thanh, kiểm tra doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh:
Tổng số doanh nghiệp đã được thanh kiểm tra, tỷ lệ đạt so với Kế hoạch được phê duyệt (Nêu rõ lý do không tiến hành thanh kiểm tra theo kế hoạch được phê duyệt).
2. Kết quả đạt được qua thanh, kiểm tra doanh nghiệp theo kế hoạch
Tổng số tiền sai phạm phát hiện qua thanh tra, kiểm tra; số tiền kiến nghị thu hồi nộp ngân sách, số tiền đã thu hổi nộp ngân sách; số Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã ban hành, số tiền xử phạt vi phạm hành chính, các hình thức xử phạt kèm theo…
3. Về thanh tra, kiểm tra đột xuất, ngoài kế hoạch
- Tổng số doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra;
- Tổng số doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính;
- Tổng số tiền xử phạt vi phạm hành chính.
4. Đánh giá chung
- Ưu điểm
- Hạn chế
5. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Phần II. BIỂU MẪU BÁO CÁO
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, HỘ KINH DOANH
TT | Tên doanh nghiệp | Nội dung thanh tra, kiểm tra | Hình thức thanh tra, kiểm tra | Tóm tắt sai phạm phát hiện (nếu có) | Xử lý qua thanh tra | Ghi chú | ||||||
Thu hồi tiền (Tr.đ) | Thu hồi đất (m2) | Phạt tiền | Đình chỉ hoạt động | Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ | Tịch thu, tiêu hủy | Xử lý khác | ||||||
1 | Công ty… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Doanh nghiệp… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Công ty… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Doanh nghiệp… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO THỰC HIỆN PHÒNG CHỐNG RỬA TIỀN VÀ CÁC GIAO DỊCH CÓ GIÁ TRỊ LỚN TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45 /2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…. -….…. | ……. , ngày ….. tháng ….. năm 20… |
BÁO CÁO
Thực hiện phòng chống rửa tiền và các giao dịch có giá trị lớn trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản
BẢNG CHI TIẾT VỀ GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
STT | Số hợp đồng | Loại hợp đồng | Ngày tháng giao dịch | Giá trị giao dịch (đồng) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
- 1Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8Quyết định 47/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 20/2024/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Chỉ thị 06/2013/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác hệ thống một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội xã, phường, thị trấn và thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai giao
- 7Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chống lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ trên quốc lộ, đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về phân công phân cấp cơ quan quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới và tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 20/2024/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 4Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 11Quyết định 47/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 45/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra