- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 9Thông tư 106/2010/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐND7 về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 1Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2010/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 563/TTr-STNMT ngày 08 tháng 11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
(Kèm theo Phụ lục biểu mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương).
Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã và thị trấn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các huyện, thị hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có nhiệm vụ thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
b) Đối với trường hợp thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán (theo Điều 18 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ) thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh là cơ quan thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận. .
2. Cơ quan có nhiệm vụ thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định phải thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu tại trụ sở nơi thu lệ phí. Khi thu phải cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài Chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Trường hợp thu lệ phí theo quy định tại
+ Trường hợp bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí thì số tiền thu được chuyển toàn bộ vào cuối mỗi ngày cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để trang trải chi phí cho công tác cấp Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thu lệ phí thì số tiền thu được chuyển toàn bộ vào cuối mỗi tuần cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để trang trải chi phí cho công tác cấp Giấy chứng nhận.
Đối với trường hợp thu lệ phí theo quy định tại
Tổng số tiền phí thu được sau khi trừ số tiền được trích lại theo tỷ lệ nêu trên, số còn lại (20%) cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế Quyết định số 91/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 22 / 12 /2010 của UBND tỉnh Bình Dương)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu (Đồng) | |||
Quyền sử dụng đất | Quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất | Quyền sở hữu công trình xây dựng | Quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà ở và công trình xây dựng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN |
|
|
|
|
|
I | Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
a | Diện tích nhà ở có sàn sử dụng dưới 100 m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng dưới 500 m2 | Giấy | 25,000 | 20,000 | 20,000 | 15,000 |
b | Diện tích nhà ở có sàn sử dụng từ 100m2 đến 250m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng từ 500 m2 đến 1.000 m2 | Giấy | 25,000 | 25,000 | 25,000 | 15,000 |
c | Diện tích nhà ở có sàn sử dụng trên 250 m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng trên 1.000 m2 | Giấy | 25,000 | 30,000 | 30,000 | 15,000 |
II | Cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Lần | 20,000 | 12,000 | 12,000 | 6,000 |
B | ĐỐI VỚI TỔ CHỨC |
|
|
|
|
|
I | Cấp mới Giấy CNQSDĐ, quyền SHNO và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
a | Diện tích nhà ở có sàn sử dụng dưới 1.000 m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng dưới 2.000 m2 | Giấy | 100,000 | 80,000 | 200,000 | 50,000 |
b | Diện tích nhà ở có sàn sử dụng từ 1.000 m2 đến 5.000 m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng từ 2.000 m2 đến 6.000 m2 | Giấy | 100,000 | 90,000 | 220,000 | 50,000 |
c | Diện tích nhà ở có sàn sử dụng trên 5.000 m2, Diện tích sở hữu công trình xây dựng trên 6.000 m2 | Giấy | 100,000 | 100,000 | 250,000 | 50,000 |
II | Cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCNQSDĐ, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đất | Lần | 20,000 | 12,000 | 12,000 | 6,000 |
Ghi chú: Giấy chứng nhận chứng nhận nội dung nào ((Quyền sử dụng đất; Quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất; Quyền sở hữu công trình xây dựng; Quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà ở và công trình xây dựng)) thì thu lệ phí tương ứng với phần chứng nhận đó.
- 1Quyết định 91/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 3Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 91/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 3Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 9Thông tư 106/2010/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐND7 về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 45/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực