- 1Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi 2004
- 5Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4406/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 2650/QĐ-UB NGÀY 14/6/2012 CỦA UBND THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT SAU ĐẦU TƯ CHO CÁC DOANH NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 02 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 05 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 3/01/2012 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 và chương trình hành động số 10/Ctr-UBND ngày 6/2/2012 của UBND Thành phố;
Căn cứ công văn số 367/HĐND-KTNS ngày 20/9/2012 của Hội đồng nhân dân Thành phố về điều chỉnh quyết định hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố;
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính - Sở Công Thương - Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố Hà Nội tại Tờ trình liên ngành số 640/TTrLN:KH&ĐT-TC-NHNN-CT ngày 10 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Mục 5 của Quyết định số 2650/QĐ-UB ngày 14/6/2012 của UBND Thành phố quy định về hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các doanh nghiệp của Thành phố Hà Nội như sau:
“Thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư tối đa là 24 tháng. Việc hỗ trợ lãi suất tiền vay sau đầu tư được áp dụng đối với các khoản vay phải trả lãi vay trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012. Đối với các khoản vay thuộc dự án hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được xử lý khoanh, miễn, giảm nợ gốc, lãi vay tại ngân hàng thì không được tính hỗ trợ lãi suất tại thời điểm đó”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung không sửa đổi, bổ sung tại quyết định này vẫn thực hiện theo quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 và Quyết định số 5487/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động thương binh và xã hội và Thủ trưởng các ngành: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố, Cục Thuế Hà Nội, Cục Hải quan Hà Nội, Bảo hiểm xã hội Thành phố, Các doanh nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 166/2005/QĐ-UB về việc hỗ trợ một phần lãi suất tiền vay sau đầu tư cho các doanh nghiệp trong nước thực hiện đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 67/2012/QĐ-UBND hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các doanh nghiệp tỉnh Bắc Ninh năm 2012
- 3Quyết định 2495/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho doanh nghiệp của thành phố Hà Nội năm 2013
- 4Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất sau đầu tư phát sinh trong năm 2013 cho doanh nghiệp của tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về định mức, điều kiện hỗ trợ lãi suất vay vốn ban đầu và thực hiện chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi 2004
- 5Quyết định 166/2005/QĐ-UB về việc hỗ trợ một phần lãi suất tiền vay sau đầu tư cho các doanh nghiệp trong nước thực hiện đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 5487/QĐ-UBND năm 2011 hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho doanh nghiệp của thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 67/2012/QĐ-UBND hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các doanh nghiệp tỉnh Bắc Ninh năm 2012
- 10Quyết định 2495/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho doanh nghiệp của thành phố Hà Nội năm 2013
- 11Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất sau đầu tư phát sinh trong năm 2013 cho doanh nghiệp của tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về định mức, điều kiện hỗ trợ lãi suất vay vốn ban đầu và thực hiện chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 4406/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 2650/QĐ-UB quy định hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho doanh nghiệp của Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 4406/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2012
- Nơi ban hành: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Sửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực