- 1Luật Bảo vệ và phát triển rừng 1991
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Chỉ thị 19/1998/CT-TTg về các biện pháp cấp bách phòng và chữa cháy rừng do Chính Phủ ban hành
- 4Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH về chế độ đối với những người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Lao Động - Thương Binh và xã hội - Bộ tài chính- Uỷ ban dân tộc và miền núi ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2003/QĐ-UB | Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 3 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 12 tháng 8 năm 1991;
Căn cứ Chỉ thị số 19/1998/CT-TTg, ngày 17 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp cấp bách phòng và chữa cháy rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2001/TTLT- BLĐTBXH- BTC-UBDTMN ngày 18 tháng 01 năm 2001 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính và Uỷ ban Dân tộc Miền núi hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Căn cứ Thông tư số 12/1998/TT-BLĐTBXH, ngày 16 tháng 10 năm 1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ đối với những người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô;
Căn cứ Quyết định số 1999/QĐ-UB ngày 28/10/1993 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành bản quy định về cấp dự báo cháy rừng và tổ chức thực hiện phòng cháy, chữa cháy rừng;
Căn cứ Quyết định số 2404/QĐ-UB ngày 29/8/1996 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt và cho phép triển khai thực hiện phương án phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm Quyết định này bản Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Chi cục Kiểm lâm chủ trì phối hợp với Sở, Ngành liên quan và UBND các huyện có các xã thuộc vùng trọng điểm dễ cháy rừng hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, xã nằm trong danh mục các xã thuộc vùng trọng điểm dễ cháy rừng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH QUẢNG NGÃI |
HỢP ĐỒNG BẢO VỆ RỪNG TRONG CÁC THÁNG CAO ĐIỂM CỦA MÙA KHÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 44/2003/QĐ-UB ngày 13/3/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Quy chế này được áp dụng để Chủ tịch UBND xã ký hợp đồng với người làm công tác chuyên trách quản lý, bảo vệ các khu rừng đặc dụng và phòng hộ đầu nguồn, khu rừng quan trọng khác ở vùng xung yếu, trọng điểm dễ xảy ra cháy rừng trong tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Bản Quy chế này quy định đơn vị hợp đồng, đối tượng hợp đồng, thời gian hợp đồng, hình thức quản lý và thanh quyết toán tiền hợp đồng.
Điều 3. Bên hợp đồng, bên nhân hợp đồng và thời gian hợp đồng
1/ Bên hợp đồng: Uỷ ban nhân dân xã (bên A);
2/ Bên nhận hợp đồng: Cán bộ chuyên trách quản lý bảo vệ rừng (hoặc phụ trách lâm nghiệp xã), (bên B);
3/ Thời gian hợp đồng: Căn cứ vào bản quy định về cấp dự báo cháy rừng và tổ chức thực hiện phòng cháy, chữa cháy rừng ban hành theo Quyết định số 1999/QĐ-UB ngày 28/10/1993 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi; các tháng cao điểm mùa khô phòng, chống cháy rừng ở tỉnh ta từ tháng 3 đến tháng 8 hàng năm.
- Thời gian hợp đồng bảo vệ rừng là 6 tháng trong năm (từ ngày 01/3 đến ngày 31/8)
Điều 4. Quyền lợi và nghĩa vụ của người được hợp đồng
1/ Quyền lợi: Người được UBND xã ký kết hợp đồng bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng trong các tháng mùa khô được hưởng tiền phụ cấp và các chế độ khác theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
1.1.1- Những xã có diện tích rừng trên 3.000 ha hoặc từ 1000 ha đến 3000 ha nhưng ở những nơi vùng sâu, vùng xa điều kiện giao thông đi lại khó khăn có hệ số mức phụ cấp khu vực cao được hưởng mức phụ cấp 330.000 đồng/người/tháng;
1.1.2- Những xã có diện tích từ 1.000 ha đến 3.000 ha hoặc dưới 1000 ha nhưng ở nơi những nơi có hệ số mức phụ cấp khu vực cao được hưởng mức phụ cấp 300.000 đồng/người/tháng;
1.1.3- Những xã có diện tích rừng dưới 1.000 ha được hưởng mức phụ cấp 270.000 đồng/người/tháng.
1.2/ Cách tính trả: Mức phụ cấp trên được trả hàng tháng và theo thời hạn hợp đồng là 06 tháng mùa khô trong năm.
1.3/ Các chế độ khác:
1.3.1- Người đang được cấp xã ký hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng có thành tích trong việc phòng và chống cháy rừng thì được đề nghị cơ quan chức năng xem xét, khen thưởng theo chế độ hiện hành;
1.3.2- Người đang được cấp xã ký hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng, nếu bị thương, bị chết trong trường hợp chống cháy rừng thì được giải quyết chế độ như sau:
* Được trả tiền cho các khoản chi phí y tế trong thời gian sơ cứu, cấp cứu, điều trị. Sau khi điều trị ổn định thương tật, được giới thiệu đi giám định y khoa;
* Tuỳ thuộc vào mức độ suy giảm khả năng lao động do thương tật được hưởng trợ cấp một lần tính theo lương tối thiểu chung do Chính phủ công bố. Mức trợ cấp cụ thể như sau:
- Suy giảm từ 5% đến 30% khả năng lao động được trợ cấp 01 lần theo các mức trợ cấp sau:
Mức suy giảm khả năng lao động | Mức trợ cấp 01 lần |
- Từ 5% đến 10% | 02 tháng tiền lương tối thiếu |
- Từ 11% đến 15% | 04 tháng tiền lương tối thiếu |
- Từ 16% đến 20% | 06 tháng tiền lương tối thiếu |
- Từ 21% đến 30% | 12 tháng tiền lương tối thiếu |
- Suy giảm từ 31% khả năng lao động trở lên thì cứ suy giảm 01% thì được trợ cấp thêm 1/2 tháng tiền lương tối thiểu;
* Trường hợp bị chết, Người tổ chức mai táng được nhận tiền lễ tang, chôn cất bằng 08 tháng tiền lương tổi thiểu, thân nhân của người chết được nhận trợ cấp 01 lần bằng 20 tháng tiền lương tổi thiểu chung.
2/ Nghĩa vụ:
- Bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật.
- Tuyên truyền giáo dục nhân dân thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Kịp thời phát hiện việc phá rừng, cháy rừng, săn bắt động vật rừng, vận chuyển lâm sản trái phép, báo cáo UBND xã và cơ quan Kiểm lâm ngăn chặn và xử lý kịp thời.
- Người đang được cấp xã ký hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng nếu để xảy ra cháy rừng thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà xem xét xử lý kỷ luật, chấm dứt hợp đồng, bồi thường hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Danh mục các xã thuộc vùng trọng điểm dễ cháy rừng và mức phụ cấp được hưởng
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 03/2001/TT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN nagỳ 18 tháng 01 năm 2001 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính và Uỷ ban Dân tộc Miền núi hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Căn cứ Quyết định số 416/QĐ-UB ngày 17 tháng 02 năm 2000 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố kết quả kiểm kê rừng tỉnh Quảng Ngãi.
Danh mục các xã thuộc vùng trọng điểm dễ cháy rừng và mức phụ cấp được hưởng như sau:
TT | Huyện | Xã | Diện tích rừng (ha) | Hệ số phụ cấp khu vực | Mức phụ cấp (đ/người/tháng) | Thời gian (tháng) | Ghi chú |
1 | Sơn Tây | Sơn Dung | 3068,7 | 0,5 | 330.000 | 06 |
|
|
| Sơn Tân | 870,6 | 0,5 | 300.000 | 06 |
|
|
| Sơn Mùa | 4091,1 | 0,5 | 330.000 | 06 |
|
2 | Sơn Hà | Sơn Kỳ | 7124,8 | 0,3 | 330.000 | 06 |
|
|
| Sơn Nham | 1514,7 | 0,3 | 300.000 | 06 |
|
|
| Sơn Ba | 610,9 | 0,4 | 300.000 | 06 |
|
|
| Sơn Thành | 1719,0 | 0,2 | 300.000 | 06 |
|
|
| Sơn Lăng | 1559,3 | 0,2 | 300.000 | 06 |
|
|
| Sơn Bao | 1832,2 | 0,4 | 330.000 | 06 |
|
|
| SơnThuỷ | 330,4 | 0,3 | 270.000 | 06 |
|
|
| Sơn Thượng | 537,2 | 0,3 | 270.000 | 06 |
|
3 | Trà Bồng | Trà Thuỷ | 3186,4 | 0,3 | 330.000 | 06 |
|
|
| Trà Phong | 328,6 | 0,5 | 300.000 | 06 |
|
|
| Trà Khê | 148,5 | 0,5 | 300.000 | 0,6 |
|
|
| Trà Thanh | 666,9 | 0,5 | 300.000 | 0,6 |
|
|
| Trà Giang | 2451,3 | 0,3 | 300.000 | 06 |
|
|
| Trà Hiệp | 919,6 | 0,5 | 300.000 | 06 |
|
|
| Trà Sơn | 633,7 | 0,2 | 270.000 | 06 |
|
4 | Minh Long | Long Môn | 3071,7 | 0,4 | 330.000 | 06 |
|
|
| Long Sơn | 2696,1 | 0,3 | 300.000 | 06 |
|
|
| Long Mai | 522,6 | 0,3 | 270.000 | 06 |
|
5 | Tư Nghĩa | Nghĩa Lâm | 152,8 |
| 270.000 | 06 |
|
6 | Ba Tơ | Ba Dinh | 2171,3 | 0,3 | 300.000 | 06 |
|
|
| Ba Ngạc | 1356,4 | 0,4 | 330.000 | 06 |
|
|
| Ba Điền | 1499,6 | 0,4 | 330.000 | 06 |
|
|
| Ba Động | 315,8 | 0,2 | 270.000 | 06 |
|
|
| Ba Tiêu | 758,9 | 0,3 | 270.000 | 06 |
|
|
| Ba Vinh | 1137,4 | 0,3 | 300.000 | 06 |
|
7 | Bình Sơn | Bình An | 1237,3 | 0,2 | 300.000 | 06 |
|
|
| Bình Minh | 308,2 |
| 270.000 | 06 |
|
|
| Bình Khương | 640,4 | 0,1 | 270.000 | 06 |
|
8 | Đức Phổ | Phổ Phong | 2045,4 | 0,1 | 300.000 | 06 |
|
|
| Phổ Nhơn | 784,5 | 0,1 | 270.000 | 06 |
|
|
| Phổ Cường | 437,8 |
| 270.000 | 06 |
|
IX | Nghĩa Hành | Hành Tín Đông | 851,9 |
| 270.000 | 06 |
|
|
| Hành Tín Tây | 266,2 |
| 270.000 | 06 |
|
|
| Hành Dũng | 876,9 |
| 270.000 | 06 |
|
|
| Tịnh Hiệp | 482,3 | 0,1 | 270.000 | 06 |
|
|
| Tịnh Đông | 869,3 | 0,1 | 270.000 | 06 |
|
Σ | 10 Huyện | 39 Xã |
|
|
|
|
|
Điều 6. Quản lý và thanh quyết toán tiền hợp đồng
Hàng năm UBND các huyện, thị xã tổng hợp nhu cầu dự toán kinh phí thực hiện chế độ đối với người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô gửi Sở Tài chính - Vật giá; Sở Tài chính - Vật giá sẽ cân đối cho ngân sách các huyện, thị xã để trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách xã, UBND xã có trách nhiệm chi trả cho người được hưởng và quyết toán khoản chi này vào ngân sách xã.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan các cấp
1/ Chi cục Kiểm lâm tỉnh cùng với UBND các huyện chỉ đạo cho Hạt Kiểm lâm và Uỷ ban nhân dân các xã trong danh mục các xã vùng trọng điểm dễ cháy rừng tổ chức thực hiện Quy chế này;
2/ Hạt Kiểm lâm các huyện chịu trách nhiệm hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các xã ký hợp đồng bảo vệ rừng; hướng dẫn nghiệp vụ bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng, giám sát việc thực hiện bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng đối với Người được hợp đồng theo Quy chế này;
3/ UBND các xã trong danh mục các xã vùng trọng điểm dễ cháy rừng chịu trách nhiệm trực tiếp ký hợp đồng lao động bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng (theo mẫu hợp đồng lao động đính kèm Quy chế này), kiểm tra, đôn đốc các hoạt động bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng và thanh toán tiền phụ cấp bảo vệ rừng cho Người được hợp đồng theo Quy chế này.
4/ Hàng năm Uỷ ban nhân các huyện tổng kết, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện công tác hợp đồng bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng theo Quy chế này.
Nguồn kinh phí để thực hiện các chế độ nêu trên được tính trong kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hàng năm./.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NĂM
Độc lập - Tự do - Hạnh – Phúc
--------------------
(Tình hình thực hiện công tác bảo vệ rừng – PCCC tháng ……năm 200 )
Hôm nay, hồi …… giờ …… phút, ngày ……tháng …… năm 200 tại ……………….; Chúng tôi gồm có:
1- Đại diện UBND xã ………………… (Bên hợp đồng)
Ông: …………………………..; Chức vụ: ………………………………
Ông: …………………………..; Chức vụ: ………………………………
2- Bên nhận hợp đồng:
Ông: ……………………………………………………………………...
3- Đại diện Hạt Kiểm lâm huyện ………………………
Ông: …………………………..; Chức vụ: ………………………………
Ông: …………………………..; Chức vụ: ………………………………
Trong quá trình kiểm tra tình hình thực hiện công tác bảo vệ rừng – PCCCR tháng ….. năm 200 của xã: ……………………………. Chúng tôi đi đến thống nhất một số nội dung sau:
1/ Công tác bảo vệ rừng:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
2/ Công tác PCCCR:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
3/ Các ý kiến tham gia:
a- Ý kiến của UBND xã:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
b- Ý kiến của Người nhận hợp đồng:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
c- Ý kiến của Hạt Kiểm lâm:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
4/ Kết luận và đề nghị:
a- Kết luận:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
b- Đề nghị: (Ghi rõ tiếp tục hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng)
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Biên bản kết thúc hồi …… giờ …… phút cùng ngày, biên bản được lập thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, đã thông qua cho mọi người cùng nghe và nhất trí ký tên./.
NGƯỜI NHẬN HỢP ĐỒNG ( ký ghi rõ họ tên) | Đ/D UBND XÃ……. (ký tên, đóng dấu) | Đ/D HẠT KIỂM LÂM……. (ký tên, đóng dấu) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./HĐLĐ-UB |
|
“V/v bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng”
- Căn cứ Thông tư số 12/1998/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn chế độ đối với những người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô;
- Căn cứ Quy chế thực hiện hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 2003/QĐ-UB ngày tháng năm 2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi;
Hôm nay, ngày tháng năm tại ………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
I/ UBND Xã ……………………….(Bên A) gồm có:
1- Ông (bà):……………………………, chức vụ…………………………….
2- Ông (bà):……………………………, chức vụ…………………………….
II/ Người nhân hợp đồng (Bên B):
Ông (bà):………………………………………………………………………
Sinh năm:……………………………………………………………………...
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………..
Nơi cư trú:……………………………………………………………………..
Cùng nhau thoả thuận ký hợp đồng lao động gồm những điều khoản dưới đây:
Điều 1. Bên B nhận bảo vệ rừng - Phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR) trên địa bàn xã……….., huyện………………với tổng diện tích là:……………………..
Mức phụ cấp là: đồng/tháng (……………………………………..)
Cách tính trả: Trả hàng tháng và theo thời hạn hợp đồng.
Thời gian hợp đồng: Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Điều 2. Nghĩa vụ và quyền lợi của bên B
* Nghĩa vụ:
1- Bảo vệ rừng – PCCCR trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật.
2- Tuyên truyền giáo dục nhân dân thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng – PCCCR.
3- Kịp thời phát hiện việc phá rừng, cháy rừng, săn bắt động vật rừng, vận chuyển lâm sản trái phép báo với UBND xã và cơ quan Kiểm lâm ngăn chặn và xử lý kịp thời.
4- Nếu thiếu tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ rừng – PCCCR, để xảy ra cháy rừng trên địa bàn xã thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà xem xét kỷ luật, chấm dứt hợp đồng, bồi thường hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật.
5- Không được tự ý cắt bỏ hợp đồng khi chưa có sự thoả thuận, đồng ý của bên A.
6- Định kỳ 10 ngày phải báo cáo UBND xã và Kiểm lâm viên phụ trách địa bàn xã về tình hình thực hiện bảo vệ rừng PCCCR đối với diện tích rừng trên địa bàn xã.
* Quyền lợi:
1- Ngoài mức phụ cấp nói trên được hưởng các chế độ theo Thông tư số 12/1998/TT- BLĐTBXH ngày 16/10/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn chế độ đối với những người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô và Quy chế thực hiện hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số /2003/QĐ-UB ngày tháng năm 2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
2- Chấm dứt hợp đồng lao động khi bên A không thanh toán đầy đủ các chế độ theo hợp đồng được ký kết, hoặc thanh toán chậm theo thời gian quy định; nhưng chưa phải báo cho bên A biết trước một tháng. Nếu không tuân theo thời hạn báo trước thì bên A không chịu trách nhiệm.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của bên A:
* Nghĩa vụ:
1- Xác nhận việc thực hiện hợp đồng của bên B theo đúng kết quả thực tế và thanh toán tiền phụ cấp cho bên B.
2- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện bảo vệ rừng – PCCCR của bên B. Hàng năm phải phối hợp với Hạt Kiểm lâm sở tại kiểm tra, đánh giá kết quả bảo vệ rừng – PCCCR trên địa bàn xã.
* Quyền lợi:
1- Cắt hợp đồng lao động khi bên B không hoàn thành nghĩa vụ được ghi trong điều 2 của hợp đồng lao động.
2- Đề nghị của cơ quan chức năng xem xét, khen thưởng người nhận hợp đồng bảo vệ rừng – PCCCR, hoặc có hình thức xử lý kỷ luật đối với người nhận hợp đồng bảo vệ rừng – PCCCR thiếu tinh thần trách nhiệm trong công tác bảo vệ rừng – PCCCR, để xảy ra cháy rừng trên địa bàn xã.
Điều 4: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Điều 5: Hợp đồng này làm thành 03 bản
- Một bản do bên B giữ.
- Một bản do bên A giữ.
- Một bản gửi cho Hạt Kiểm lâm sở tại.
NGƯỜI NHẬN HỢP ĐỒNG (BÊN B) (ký tên) | Đ/D BÊN A CHỦ TỊCH UBND XÃ (ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Kính gửi: UBND xã…………………………, Huyện………………………..
Tôi tên là: ……………………………………………………………………..
Năm sinh: ………………………….Nghề nghiệp:…………………………...
Nơi cư trú:……………………………………………………………………..
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc sổ lao động) số:……………………………
Sau khi nghiên cứu hướng dẫn của UBND xã ……………….về quyền lợi và nghĩa vụ của người hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng; xét khả năng của bản thân. Nay tôi viết đơn này xin được hợp đồng làm công tác tác bảo vệ rừng – Phòng cháy chữa cháy rừng trong 06 tháng mùa khô tại xã …………………., huyện………………..
Nếu được thu nhận tôi xin cam đoan:
1/ Bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng đối với diện tích rừng trên địa bàn xã……………………………..theo đúng quy định của pháp luật.
2/ Có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến đến tất cả mọi người thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng.
3/ Kịp thời phát hiện việc phá rừng, cháy rừng, săn bắt động vật rừng,vận chuyển lâm sản trái phép để báo với UBND xã và cơ quan Kiểm lâm ngăn chặn và xử lý kịp thời.
4/ Nếu thiếu tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, để xảy ra cháy rừng cũng như chặt phá rừng trái phép trên địa bàn xã thì tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
5/ Không tự ý cắt bỏ hợp đồng lao động khi chưa có sự thoả thuận, đồng ý của UBND xã./.
| …………, ngày …….tháng……..năm ………… Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2013
- 3Quyết định 349/1999/QĐ-UB về Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô hàng năm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Quyết định 40/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 44/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2013
- 1Luật Bảo vệ và phát triển rừng 1991
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Chỉ thị 19/1998/CT-TTg về các biện pháp cấp bách phòng và chữa cháy rừng do Chính Phủ ban hành
- 4Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH về chế độ đối với những người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Lao Động - Thương Binh và xã hội - Bộ tài chính- Uỷ ban dân tộc và miền núi ban hành
- 6Quyết định 349/1999/QĐ-UB về Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô hàng năm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 44/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 44/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Kim Hiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2003
- Ngày hết hiệu lực: 02/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực