Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 434/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 14 tháng 02 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/09/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề; Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Dạy nghề thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 434/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
| CẤP TỈNH |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
| Lĩnh vực: Dạy nghề |
1 | Thành lập trường trung cấp nghề, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường (đối với trường trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh và trường trung cấp nghề tư thục trên địa bàn tỉnh; được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Mục II, Chương 2, Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH) (T-THA-188957-TT) |
2 | Thành lập trung tâm dạy nghề, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm (đối với trường trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh và trường trung cấp nghề tư thục trên địa bàn tỉnh; được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Mục II, Chương 2, Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH) (T-THA-188956-TT) |
3 | Chia trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới (T-THA-188952-TT) |
4 | Chia trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới (T-THA-188953-TT) |
5 | Tách trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới (T-THA-188946-TT) |
6 | Tách trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới (T-THA-188948-TT) |
7 | Sáp nhập trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới (T-THA-188950-TT) |
8 | Sáp nhập trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới (T-THA-188951-TT) |
9 | Giải thể trường trung cấp nghề (T-THA-188954-TT) |
10 | Giải thể trung tâm dạy nghề (T-THA-188955-TT) |
11 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập và tư thục (T-THA-188945-TT) |
12 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài (T-THA-188943-TT) |
13 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp (T-THA-188944-TT) |
14 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề của trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và các cơ sở khác có hoạt động dạy nghề (T-THA-188942-TT) |
(Có nội dung cụ thể của 14 thủ tục hành chính đính kèm)
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-188957-TT) |
Lĩnh vực: Dạy nghề |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện. Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ bộ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ thành lập trường tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định; Hội đồng thẩm định (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định) do đại diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở và cơ quan thuộc tỉnh: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo… - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trường do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trường trung cấp nghề (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ thành lập trường không đủ điều kiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường và nêu rõ lý do. Căn cứ vào kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình về việc thành lập trường, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập trường, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh hoặc cho phép thành lập trường, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường trung cấp nghề tư thục trên địa bàn. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị thành lập trường của cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp nghề công lập (01 bản chính, có mẫu). - Đơn đề nghị thành lập trường đối với trường trung cấp nghề tư thục (01 bản chính, có mẫu). - Đề án thành lập trường trung cấp nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập trường, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm bảo hoạt động của trường, kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội (07 quyển, có mẫu). (được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Dự thảo Điều lệ của trường (01 bản chính). - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về chủ trương giao đất để xây dựng trường, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của khu đất xây dựng trường (01 bản sao có chứng thực). * Đối với trường trung cấp nghề tư thục, hồ sơ cần bổ sung: - Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề mở tài khoản) về số dư tiền gửi của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng trường và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trường sau khi thành lập (01 bản sao chứng thực) (được sửa đổi bổ sung tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). + Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường (nếu có). - Đối với trường trung cấp nghề tư thục có 02 thành viên góp vốn trở lên, hồ sơ cần phải bổ sung: + Biên bản cử đại diện đứng lên thành lập trường (01 bản chính); + Danh sách và hình thức góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập trường (01 bản chính) (được sửa đổi theo quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH); + Danh sách các thành viên Ban sáng lập thành lập trường; + Danh sách, biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn (01 bản chính); + Dự kiến Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường (01 bản chính). b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 05 ngày làm việc; - Hội đồng thẩm định 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH) |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo (được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Văn bản đề nghị thành lập trường trung cấp nghề công lập (Mẫu số 3a). - Đơn đề nghị thành lập trường trung cấp nghề tư thục (Mẫu số 3b). - Đề án thành lập trường trung cấp nghề (Mẫu số 4). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trường trung cấp nghề của Bộ, Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 2. Số nghề đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu là 3 nghề. Quy mô đào tạo tối thiểu 100 học sinh đối với trường trung cấp nghề tư thục và 500 học sinh đối với trường trung cấp nghề công lập. 3. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn theo quy định tại Thông tư 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/09/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên dạy nghề, trong đó: a) Tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; b) Tỷ lệ giáo viên cơ hữu ít nhất là 70% đối với trường trung cấp nghề công lập, 50% đối với trường trung cấp nghề tư thục và đảm bảo có giáo viên cơ hữu cho từng nghề đào tạo (được sửa đổi theo quy định tại Điểm 1.4, Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). 4. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề a) Cơ sở vật chất phù hợp với quy mô, trình độ đào tạo của từng nghề và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Cụ thể: - Diện tích đất sử dụng tối thiểu là 10.000 m2 đối với khu vực đô thị và 30.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị; - Phòng học lý thuyết, thực hành đáp ứng được quy mô đào tạo theo quy định. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu 1,5 m2/chỗ học, diện tích phòng học thực hành tối thiểu từ 4-6 m2/chỗ thực hành; - Xưởng thực hành đủ tiêu chuẩn đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề trình độ trung cấp; - Phòng học chuyên môn đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập theo chương trình dạy nghề trình độ trung cấp; - Thư viện có chỗ ngồi đáp ứng yêu cầu nghiên cứu của cán bộ giáo viên và học tập của học sinh; - Có đủ diện tích để phục vụ cho học sinh và giáo viên rèn luyện thể chất theo tiêu chuẩn thiết kế; - Có phòng y tế với trang thiết bị đáp ứng tối thiểu điều kiện chăm sóc sức khỏe cho cán bộ, giáo viên và học sinh trong trường. b) Thiết bị dạy và học nghề: Thiết bị dạy lý thuyết và thực hành phù hợp với quy mô, trình độ của từng nghề đào tạo theo quy định. 5. Về khả năng tài chính: Có đủ khả năng tài chính đảm bảo cho việc đầu tư và hoạt động của trường trung cấp nghề. Nguồn vốn thành lập trường trung cấp nghề tối thiểu là 15 tỷ đồng Việt Nam, được đóng góp bằng các nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất (được sửa đổi theo quy định tại Điểm 1.5 Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). 6. Việc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường trung cấp nghề được thực hiện như đối với thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường cao đẳng nghề quy định: - Việc thành lập, cho phép thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề, đội ngũ giảng viên, giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề và các điều kiện đảm bảo khác để giảng dạy các nghề theo quy mô dự kiến đào tạo tại phân hiệu/cơ sở đào tạo đó. - Nếu thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo trên địa bàn các tỉnh khác còn phải có văn bản đồng ý về chủ trương thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi trường dự kiến thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/04/2002; - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005; - Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề; - Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý cán bộ, công chức; - Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”; - Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/09/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề; - Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/09/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 3a: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. | ……., ngày …. tháng …. năm 20 …. |
Kính gửi: ……………………………………….
- Lý do thành lập trường: .....................................................................................
..........................................................................................................................
- Tên trường trung cấp nghề: ...............................................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: .....................
- Nhiệm vụ chủ yếu của trường: ...........................................................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo: .......................................................................
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh: ............................................
- Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng: ......................................
- Vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Thời hạn hoạt động: ..........................................................................................
(Kèm theo đề án thành lập trường trung cấp nghề)
Đề nghị Bộ, ngành …, UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TW ……… xem xét quyết định.
| (3) |
____________
(1) Tên cơ quan ra quyết định thành lập.
(2) Tên cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trường trung cấp nghề.
(3) Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trường trung cấp nghề.
Mẫu số 3b: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm 20 ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
Kính gửi: UBND tỉnh (thành phố trực thuộc TW) ……………..
- Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị thành lập trường:
..........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................
- Số chứng minh thư nhân dân, ngày, tháng cấp, nơi cấp: .....................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu là cá nhân): ...............................................
- Tên trường trung cấp nghề: ...............................................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: .....................
- Nhiệm vụ chủ yếu của trường: ...........................................................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo: .......................................................................
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh: ............................................
- Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng: ......................................
- Vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Thời hạn hoạt động: ..........................................................................................
(Kèm theo đề án thành lập trường trung cấp nghề)
Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp luật có liên quan của Nhà nước.
Đề nghị UBND tỉnh (thành phố) trực thuộc TW ……… xem xét quyết định.
| (1) |
____________
(1) Chức danh của người đại diện tổ chức hoặc cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề.
Mẫu số 4: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm 20 ….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.
4. Nhu cầu đào tạo trình độ trung cấp nghề trên địa bàn và các tỉnh lân cận.
5. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm hoặc cơ sở giáo dục khác được đề nghị nâng cấp (đối với những trường được nâng cấp từ trung tâm dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục khác hiện có).
a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị dạy nghề.
d) Về đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề.
đ) Về chương trình, giáo trình dạy nghề.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG
I. Thông tin chung về trường trung cấp nghề đề nghị thành lập:
- Tên trường trung cấp nghề: ...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính của trường: ........................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: .....................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .....................................................................
- Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ....................................................................
- Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng: ..........................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trường: ......................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của trường trung cấp nghề:
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
Số TT | Tên nghề và trình độ đào tạo | Thời gian đào tạo | Dự kiến tuyển sinh đến năm 20 … | ||||
20 .. | 20 .. | 20 .. | 20 .. | 20 .. | |||
I | Trung cấp nghề |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… | …………. |
|
|
|
|
|
|
II | Sơ cấp nghề |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… | …………. |
|
|
|
|
|
|
III | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường
1. Cơ cấu tổ chức:
- Ban Giám hiệu;
- Hội đồng trường (đối với trường trung cấp nghề công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường trung cấp nghề tư thục);
- Các phòng chức năng;
- Các khoa chuyên môn;
- Các Bộ môn trực thuộc trường;
- Các Hội đồng tư vấn;
- Các tổ chức Đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám hiệu, các Hội đồng và các phòng, khoa, Bộ môn.
IV. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường
1. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế …
+ Các hạng mục khác …
b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).
2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:
- Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
- Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:
- Nguồn vốn;
- Kế hoạch sử dụng vốn.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(1) | (2) |
____________
(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân lập đề án.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-188956-TT) |
Lĩnh vực: Dạy nghề |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện. Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ thành lập trung tâm dạy nghề tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định; Hội đồng thẩm định (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định) do đại diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở và cơ quan thuộc tỉnh: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo… - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trung tâm dạy nghề do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trung tâm dạy nghề (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ thành lập trung tâm dạy nghề không đủ điều kiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm và nêu rõ lý do. Căn cứ vào kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình về việc thành lập trung tâm, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập trung tâm, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề công lập thuộc tỉnh hoặc cho phép thành lập trung tâm, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị thành lập trung tâm của cơ quan chủ quản đối với trung tâm dạy nghề công lập (01 bản chính, có mẫu). - Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trung tâm dạy nghề tư thục (01 bản chính, có mẫu). - Đề án thành lập trung tâm dạy nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập trung tâm, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung tâm, kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội (07 quyển, có mẫu). (được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Dự kiến số lượng giáo viên đảm bảo phù hợp với quy mô, trình độ cho từng nghề đào tạo của trung tâm (01 bản chính). - Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm (01 bản chính). - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về chủ trương giao đất để xây dựng trung tâm, trong đó có xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của khu đất xây dựng trung tâm (01 bản sao chứng thực). * Đối với trung tâm nghề tư thục, hồ sơ cần bổ sung: - Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề mở tài khoản) về số dư tiền gửi của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng trung tâm và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trung tâm sau khi thành lập (01 bản chính) (được sửa đổi bổ sung tại Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/09/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). + Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm. - Đối với trung tâm trung cấp nghề tư thục có 02 thành viên góp vốn trở lên, hồ sơ cần phải bổ sung: + Biên bản cử đại diện đứng lên thành lập trung tâm và các thành viên góp vốn (01 bản chính); + Danh sách các thành viên Ban sáng lập trung tâm (01 bản chính); + Danh sách và hình thức góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập trung tâm (01 bản chính); + Danh sách, biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn (01 bản chính); b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 05 ngày làm việc; - Hội đồng thẩm định 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH) |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo (được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Văn bản đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề công lập (Mẫu số 5a). - Đơn đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề tư thục (Mẫu số 5b). - Đề án thành lập trung tâm dạy nghề (Mẫu số 6). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trung tâm dạy nghề của Bộ, Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 2. Quy mô đào tạo tối thiểu 50 học sinh đối với trung tâm dạy nghề tư thục và 150 học sinh đối với trung tâm dạy nghề công lập. 3. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất, trình độ chuẩn và kỹ năng nghề theo quy định tại Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/09/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề, trong đó: a) Tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; b) Phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề tổ chức đào tạo. 4. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề Cơ sở vật chất phù hợp với quy mô, trình độ đào tạo của từng nghề và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Cụ thể: - Diện tích đất sử dụng tối thiểu là 1.000 m2 đối với khu vực đô thị và 2.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị; - Phòng học lý thuyết đáp ứng được quy mô đào tạo theo quy định. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; - Xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp. Diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/01 học sinh quy đổi. b) Thiết bị dạy nghề: Có đủ thiết bị dạy lý thuyết và thực hành phù hợp với nghề, trình độ và quy mô đào tạo theo quy định. 5. Có đủ khả năng tài chính đảm bảo cho việc đầu tư và hoạt động của trung tâm dạy nghề. Nguồn vốn thành lập trung tâm dạy nghề tối thiểu là 02 (hai) tỷ đồng Việt Nam được đóng góp bằng nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất đai. 6. Việc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề được thực hiện như đối với thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường cao đẳng nghề quy định: - Việc thành lập, cho phép thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề, đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề và các điều kiện đảm bảo khác để giảng dạy các nghề theo quy mô dự kiến đào tạo tại phân hiệu/cơ sở đào tạo đó. - Nếu thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo trên địa bàn các tỉnh khác còn phải có văn bản đồng ý về chủ trương thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi trường dự kiến thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/04/2002; - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005; - Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề; - Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý cán bộ, công chức; - Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”; - Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/09/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề; - Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/09/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 5a: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. | ……., ngày …. tháng …. năm 20 …. |
Kính gửi: ……………………………………….
- Lý do thành lập trung tâm dạy nghề: ...................................................................
..........................................................................................................................
- Tên trung tâm dạy nghề: ....................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: .....................
- Nhiệm vụ chủ yếu của trung tâm dạy nghề: .........................................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo: .......................................................................
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh: ............................................
- Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng: ......................................
- Vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Thời hạn hoạt động: ..........................................................................................
(Kèm theo đề án thành lập trung tâm dạy nghề)
Đề nghị Bộ, ngành …, UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TW ……… xem xét quyết định.
| (3) |
____________
(1) Tên cơ quan ra quyết định thành lập.
(2) Tên cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề.
(3) Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề.
Mẫu số 5b: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm 20 ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
Kính gửi: UBND tỉnh (thành phố trực thuộc TW) ……………..
- Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề:
..........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................
- Số chứng minh thư nhân dân, ngày, tháng cấp, nơi cấp: .....................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu là cá nhân): ...............................................
- Tên trung tâm dạy nghề: ....................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: .....................
- Nhiệm vụ chủ yếu của trung tâm dạy nghề: .........................................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo: .......................................................................
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh: ............................................
- Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng: ......................................
- Vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Thời hạn hoạt động: ..........................................................................................
(Kèm theo đề án thành lập trung tâm dạy nghề)
Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp luật có liên quan của Nhà nước.
Đề nghị UBND tỉnh (thành phố) trực thuộc TW ……… xem xét quyết định.
| (1) |
____________
(1) Chức danh của người đại diện tổ chức hoặc cá nhân đề nghị thành lập trung tâm.
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm 20 ….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.
4. Nhu cầu đào tạo trình độ sơ cấp nghề trên địa bàn và các tỉnh lân cận.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM
I. Thông tin chung về trung tâm dạy nghề đề nghị thành lập:
- Tên trung tâm dạy nghề: ....................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính của trung tâm: .....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: .....................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .....................................................................
- Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ....................................................................
- Họ và tên người dự kiến làm Giám đốc: ..............................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm: ..................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của trung tâm dạy nghề:
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
Số TT | Tên nghề và trình độ đào tạo | Thời gian đào tạo | Dự kiến tuyển sinh đến năm 20 … | ||||
20 .. | 20 .. | 20 .. | 20 .. | 20 .. | |||
I | Sơ cấp nghề |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… | …………. |
|
|
|
|
|
|
II | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trung tâm
1. Cơ cấu tổ chức:
- Ban Giám đốc;
- Các phòng chức năng;
- Các Tổ chuyên môn.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám đốc, các phòng chức năng và các tổ chức chuyên môn.
IV. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung tâm
1. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, …
+ Các hạng mục khác …
b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).
2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:
- Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
- Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:
- Nguồn vốn;
- Kế hoạch sử dụng vốn.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(1) | (2) |
____________
(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân lập đề án.
Tên thủ tục hành chính: Chia trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-188952-TT) |
Lĩnh vực: Dạy nghề |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện. Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ chia trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định; Hội đồng thẩm định (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định) do đại diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở và cơ quan thuộc tỉnh: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo… - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ chia trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ chia trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ chia trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới không đủ điều kiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị chia trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới và nêu rõ lý do. Căn cứ vào kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình về việc chia trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp nghề mới. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Công văn của cơ quan chủ quản (đối với trường trung cấp nghề công lập); Công văn của Hội đồng quản trị, cá nhân sở hữu trường (đối với trường trung cấp nghề tư thục), trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia trường; trụ sở chính, phân hiệu/cơ sở đào tạo của trường và trụ sở mới của trường sau khi chia (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Biên bản họp của Hội đồng quản trị trường/tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trường về việc chia trường đối với trường trung cấp nghề tư thục (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Đề án chia trường trung cấp nghề, trong đó làm rõ phương án sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, nhân viên, người lao động của trường; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 05 ngày làm việc; - Hội đồng thẩm định 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH) |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo (được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề của cả nước trong từng thời kỳ và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trường trung cấp nghề của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. b) Bảo đảm quyền lợi của cán bộ, giáo viên và người học nghề; c) Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy nghề; |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/04/2002; - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005; - Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề; - Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý cán bộ, công chức; - Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”; - Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/09/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề; - Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/09/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành chính: Chia trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-188953-TT) |
Lĩnh vực: Dạy nghề |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện. Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ chia trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định; Hội đồng thẩm định (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định) do đại diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở và cơ quan thuộc tỉnh: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo… - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ chia trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ chia trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ chia trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới không đủ điều kiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị chia trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới và nêu rõ lý do. Căn cứ vào kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình về việc chia trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập, cho phép thành lập trung tâm dạy nghề mới. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Công văn của cơ quan chủ quản (đối với trung tâm dạy nghề công lập); Công văn của Hội đồng quản trị/tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm (đối với trung tâm dạy nghề tư thục), trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia trung tâm; trụ sở chính, phân hiệu/cơ sở đào tạo của trung tâm và trụ sở mới của trung tâm sau khi chia (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Biên bản họp của Hội đồng quản trị trung tâm/tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm về việc chia trung tâm đối với trung tâm dạy nghề tư thục (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Đề án chia trung tâm dạy nghề, trong đó làm rõ phương án sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, nhân viên, người lao động của trung tâm; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 05 ngày làm việc; - Hội đồng thẩm định 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH) |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo (được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề của cả nước trong từng thời kỳ và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trung tâm dạy nghề của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. b) Bảo đảm quyền lợi của cán bộ, giáo viên và người học nghề; c) Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy nghề; |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/04/2002; - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005; - Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề; - Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý cán bộ, công chức; - Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”; - Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/09/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề; - Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/09/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành chính: Tách trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-188946-TT) |
Lĩnh vực: Dạy nghề |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện. Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ tách trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định; Hội đồng thẩm định (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định) do đại diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở và cơ quan thuộc tỉnh: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo… - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ tách trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ tách trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ tách trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới không đủ điều kiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị tách trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới và nêu rõ lý do. Căn cứ vào kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình về việc tách trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp nghề mới. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Công văn của cơ quan chủ quản (đối với trường trung cấp nghề công lập); Công văn của Hội đồng quản trị, cá nhân sở hữu trường (đối với trường trung cấp nghề tư thục), trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc tách trường; trụ sở chính, phân hiệu/cơ sở đào tạo của trường và trụ sở mới của trường sau khi tách (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Biên bản họp của Hội đồng quản trị trường/tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trường về việc tách trường đối với trường trung cấp nghề tư thục (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Đề án tách trường trung cấp nghề, trong đó làm rõ phương án sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, nhân viên, người lao động của trường; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc tách và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 05 ngày làm việc; - Hội đồng thẩm định 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH) |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo (được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề của cả nước trong từng thời kỳ và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trường trung cấp nghề của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; b) Bảo đảm quyền lợi của cán bộ, giáo viên và người học nghề; c) Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy nghề. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/04/2002; - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005; - Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề; - Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý cán bộ, công chức; - Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”; - Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/09/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề; - Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/09/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành chính: Tách trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-188948-TT) |
Lĩnh vực: Dạy nghề |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện. Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ tách trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định; Hội đồng thẩm định (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định) do đại diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở và cơ quan thuộc tỉnh: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo… - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ tách trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ tách trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ tách trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới không đủ điều kiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị tách trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới và nêu rõ lý do. Căn cứ vào kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình về việc tách trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập, cho phép thành lập trung tâm dạy nghề mới. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Công văn của cơ quan chủ quản (đối với trung tâm dạy nghề công lập); Công văn của Hội đồng quản trị/tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm (đối với trung tâm dạy nghề tư thục), trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc tách trung tâm; trụ sở chính, phân hiệu/cơ sở đào tạo của trung tâm và trụ sở mới của trung tâm sau khi tách (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Biên bản họp của Hội đồng quản trị trung tâm/tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm về việc tách trung tâm đối với trung tâm dạy nghề tư thục (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Đề án tách trung tâm dạy nghề, trong đó làm rõ phương án sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, nhân viên, người lao động của trung tâm; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc tách và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 05 ngày làm việc; - Hội đồng thẩm định 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH) |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo (được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề của cả nước trong từng thời kỳ và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trung tâm dạy nghề của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; b) Bảo đảm quyền lợi của cán bộ, giáo viên và người học nghề; c) Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy nghề. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/04/2002; - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005; - Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề; - Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý cán bộ, công chức; - Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”; - Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/09/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề; - Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/09/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành chính: Sáp nhập trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-188950-TT) |
Lĩnh vực: Dạy nghề |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện. Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ sáp nhập trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định; Hội đồng thẩm định (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định) do đại diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở và cơ quan thuộc tỉnh: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo… - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ sáp nhập trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ sáp nhập trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ sáp nhập trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới không đủ điều kiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới và nêu rõ lý do. Căn cứ vào kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình về việc sáp nhập trường trung cấp nghề để thành lập trường trung cấp nghề mới của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp nghề mới. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Công văn của cơ quan chủ quản (đối với trường trung cấp nghề công lập); Công văn của Hội đồng quản trị, cá nhân sở hữu trường (đối với trường trung cấp nghề tư thục), trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc sáp nhập trường; trụ sở chính, phân hiệu/cơ sở đào tạo của trường sau khi sáp nhập (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Biên bản họp của Hội đồng quản trị trường/tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trường về việc sáp nhập trường đối với trường trung cấp nghề tư thục (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Đề án sáp nhập trường trung cấp nghề, trong đó làm rõ phương án sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, nhân viên, người lao động của trường; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc sáp nhập và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 05 ngày làm việc; - Hội đồng thẩm định 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH) |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo (được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề của cả nước trong từng thời kỳ và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trường trung cấp nghề của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; b) Bảo đảm quyền lợi của cán bộ, giáo viên và người học nghề; c) Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy nghề. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/04/2002; - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005; - Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề; - Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý cán bộ, công chức; - Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”; - Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/09/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề; - Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/09/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành chính: Sáp nhập trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-188951-TT) |
Lĩnh vực: Dạy nghề |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện. Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ sáp nhập trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định; Hội đồng thẩm định (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định) do đại diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở và cơ quan thuộc tỉnh: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo… - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ sáp nhập trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ sáp nhập trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ sáp nhập trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới không đủ điều kiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới và nêu rõ lý do. Căn cứ vào kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình về việc sáp nhập trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy nghề mới của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập, cho phép thành lập trung tâm dạy nghề mới. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Công văn của cơ quan chủ quản (đối với trung tâm dạy nghề công lập); Công văn của Hội đồng quản trị/tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm (đối với trung tâm dạy nghề tư thục), trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc sáp nhập trung tâm; trụ sở chính, phân hiệu/cơ sở đào tạo của trung tâm sau khi sáp nhập (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Biên bản họp của Hội đồng quản trị trung tâm/tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm về việc sáp nhập trung tâm đối với trung tâm dạy nghề tư thục (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Đề án sáp nhập trung tâm dạy nghề, trong đó làm rõ phương án sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, nhân viên, người lao động của trung tâm; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc sáp nhập và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 05 ngày làm việc; - Hội đồng thẩm định 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH) |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo (được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề của cả nước trong từng thời kỳ và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trung tâm dạy nghề của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; b) Bảo đảm quyền lợi của cán bộ, giáo viên và người học nghề; c) Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy nghề. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/04/2002; - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005; - Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề; - Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý cán bộ, công chức; - Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”; - Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/09/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề; - Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/09/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành chính: Giải thể trường trung cấp nghề Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-188954-TT) |
Lĩnh vực: Dạy nghề |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện. Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ giải thể trường trung cấp nghề, trình Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa xem xét, ra quyết định giải thể, cho phép giải thể trường trung cấp nghề (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 13, Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Kết luận của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về dạy nghề hoặc cơ quan thực hiện chức năng thanh tra dạy nghề về kết quả thanh tra tình trạng thực tế của trường trung cấp nghề công văn đề nghị của cơ quan chủ quản hoặc của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề, trong đó nêu rõ lý do, mục đích giải thể của trường (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Phương án giải quyết quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, nhân viên, người lao động, người học nghề và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật. Việc giải thể trường trung cấp nghề phải làm rõ lý do giải thể, các biện pháp giải quyết quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, nhân viên, người lao động, người học nghề, nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/04/2002; - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005; - Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề; - Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý cán bộ, công chức; - Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”; - Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/09/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề; - Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/09/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành chính: Giải thể trung tâm dạy nghề Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-188955-TT) |
Lĩnh vực: Dạy nghề |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện. Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ giải thể trung tâm dạy nghề, trình Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa xem xét, ra quyết định giải thể, cho phép giải thể trung tâm dạy nghề (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 13, Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Kết luận của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về dạy nghề hoặc cơ quan thực hiện chức năng thanh tra dạy nghề về kết quả thanh tra tình trạng thực tế của trường trung cấp nghề công văn đề nghị của cơ quan chủ quản hoặc của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề, trong đó nêu rõ lý do, mục đích giải thể của trường (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). - Phương án giải quyết quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, nhân viên, người lao động, người học nghề và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật. Việc giải thể trường trung cấp nghề phải làm rõ lý do giải thể, các biện pháp giải quyết quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, nhân viên, người lao động, người học nghề, nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH). b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/04/2002; - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005; - Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề; - Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý cán bộ, công chức; - Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”; - Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/09/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề; - Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/09/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập và tư thục. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-188945-TT) |
Lĩnh vực: Dạy nghề |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện. Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). - Trong trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (01 bản chính, có mẫu) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); - Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (01 bản chính, có mẫu). b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (Phụ lục 1). - Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (Phụ lục 2). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Đối với các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề: a) Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; b) Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể: - Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh; - Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh. c) Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị dạy nghề, phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký; d) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo, đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó: - Tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên, giảng viên; - Tỷ lệ giáo viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên trường trung cấp nghề công lập; 50% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp nghề, phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo. e) Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. 2. Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề: a) Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/01 học sinh quy đổi; b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo; c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/04/2002; - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005; - Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề; - Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý cán bộ, công chức; - Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”; - Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 1
MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKHĐDN-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………………………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………………. (4)..............................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………. (5).............................................
Điện thoại: …………………. Fax: …………………….. Email:.....................................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):........................................................................
3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số …; Ngày tháng năm cấp:...................................
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:...............................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:...............................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ………………; Ngày tháng năm cấp:...................................
5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):
- Tại trụ sở chính:
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ………………………………… (7)...........................
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: | ………….(8)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập);
(5) Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập;
(6) Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo và dự kiến quy mô tuyển sinh từng nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã nghề.
(7) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO THỰC TRẠNG (DÀNH CHO CƠ SỞ DẠY NGHỀ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../BC-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình.
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
2. Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá…)
3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung
II. Cán bộ quản lý, giáo viên
1. Cán bộ quản lý và giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ……… trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: ………… trong đó:
+ Cơ hữu: ………………… + Thỉnh giảng: ………………. + Kiêm chức: ………………..
2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ………….; trình độ đào tạo: ……….. (5)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề | Đơn vị | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (7)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề: ……………….. (thứ hai) ………….; trình độ đào tạo: ……………………….. (9)
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (10)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên).................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: | ……………….(11)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4), (7) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);
(5) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(6) Nếu cơ sở dạy nghề tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm.
(8) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(9) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(10) Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-188943-TT) |
Lĩnh vực: Dạy nghề |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện. Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). - Trong trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh, bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (01 bản chính, có mẫu) được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); - Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập trường, trung tâm (01 bản sao); - Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (01 bản chính, có mẫu). b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (Phụ lục 1). - Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (Phụ lục 2). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Đối với các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề: a) Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; b) Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể: - Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh; - Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh. c) Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị dạy nghề, phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký; d) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo, đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó: - Tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên, giảng viên; - Tỷ lệ giáo viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên trường trung cấp nghề công lập; 50% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp nghề, phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo. e) Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. 2. Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề: a) Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/01 học sinh quy đổi; b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo; c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/04/2002; - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005; - Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề; - Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý cán bộ, công chức; - Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”; - Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 1
MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKHĐDN-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………………………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………………. (4)..............................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………. (5).............................................
Điện thoại: …………………. Fax: …………………….. Email:.....................................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):........................................................................
3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số …; Ngày tháng năm cấp:...................................
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:...............................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:...............................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ………………; Ngày tháng năm cấp:...................................
5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):
- Tại trụ sở chính:
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ………………………………… (7)...........................
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: | ………….(8)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập);
(5) Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập;
(6) Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo và dự kiến quy mô tuyển sinh từng nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã nghề.
(7) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO THỰC TRẠNG (DÀNH CHO CƠ SỞ DẠY NGHỀ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../BC-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình.
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
2. Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá…)
3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung
II. Cán bộ quản lý, giáo viên
1. Cán bộ quản lý và giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ……… trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: ………… trong đó:
+ Cơ hữu: ………………… + Thỉnh giảng: ………………. + Kiêm chức: ………………..
2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ………….; trình độ đào tạo: ……….. (5)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề | Đơn vị | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (7)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề: ……………….. (thứ hai) ………….; trình độ đào tạo: ……………………….. (9)
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (10)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên).................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: | ……………….(11)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4), (7) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);
(5) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(6) Nếu cơ sở dạy nghề tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm.
(8) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(9) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(10) Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-188944-TT) |
Lĩnh vực: Dạy nghề |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện. Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). - Trong trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (01 bản chính, có mẫu) được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); - Bản sao Quyết định thành lập (01 bản sao); - Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (01 bản chính, có mẫu); - Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức hoạt động (01 bản sao). b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (Phụ lục 1). - Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (Phụ lục 3). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Đối với các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề: a) Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; b) Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể: - Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh; - Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh. c) Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị dạy nghề, phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký; d) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo, đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó: - Tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên, giảng viên; - Tỷ lệ giáo viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên trường trung cấp nghề công lập; 50% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp nghề, phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo. e) Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. 2. Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề: a) Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/01 học sinh quy đổi; b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo; c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/04/2002; - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005; - Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề; - Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý cán bộ, công chức; - Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”; - Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 1
MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKHĐDN-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………………………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………………. (4)..............................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………. (5).............................................
Điện thoại: …………………. Fax: …………………….. Email:.....................................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):........................................................................
3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số …; Ngày tháng năm cấp:...................................
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:...............................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:...............................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ………………; Ngày tháng năm cấp:...................................
5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):
- Tại trụ sở chính:
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ………………………………… (7)...........................
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: | ………….(8)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập);
(5) Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập;
(6) Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo và dự kiến quy mô tuyển sinh từng nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã nghề.
(7) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO THỰC TRẠNG (DÀNH CHO CƠ SỞ GIÁO DỤC, DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............../BC-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình.
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
2. Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá…)
3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung
II. Cán bộ quản lý, giáo viên
1. Cán bộ quản lý và giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ……… trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: ………… trong đó:
+ Cơ hữu: ………………… + Thỉnh giảng: ………………. + Kiêm chức: ………………..
2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung dành cho dạy nghề
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)
III. Quy mô đào tạo chung (5)
- Quy mô tuyển sinh hàng năm (cho tất cả các hệ)
- Quy mô đào tạo (tổng lưu lượng học sinh, sinh viên/năm học)
- Các ngành, nghề đào tạo (cho tất cả các hệ)
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ………….; trình độ đào tạo: ……….. (6)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất (7)
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề | Đơn vị | Số lượng |
... |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/môđun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (8)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (9)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề: ……………….. (thứ hai) ………….; trình độ đào tạo: ……………………….. (10)
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (11)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
............................................................................................................................................
Nơi nhận: | .…………….(12)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4), (8) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (Bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);
(5) Nếu là doanh nghiệp thì không cần phải báo cáo nội dung này;
(6) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(7) Nếu cơ sở giáo dục tư thục; doanh nghiệp tư nhân phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm.
(9) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục và doanh nghiệp;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(10) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(11) Trong trường hợp có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(12) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề của trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và các cơ sở khác có hoạt động dạy nghề Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-188942-TT) |
Lĩnh vực: Dạy nghề |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện. Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). - Trong trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (01 bản chính, có mẫu) (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); - Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (01 bản chính, có mẫu). * Đối với các trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề; trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp: nếu hoạt động dạy nghề bổ sung được thực hiện ở tỉnh khác với trụ sở chính thì hồ sơ cần phải bổ sung thêm (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội): - Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đầu tư (01 bản sao); - Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp (01 bản sao). - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo khác hoặc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác (01 bản chính). b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (Phụ lục 5). - Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (Phụ lục 6). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Đối với các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề: a) Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; b) Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể: - Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh; - Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh. c) Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị dạy nghề, phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký; d) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo, đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó: - Tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên, giảng viên; - Tỷ lệ giáo viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên trường trung cấp nghề công lập; 50% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp nghề, phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo. e) Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. 2. Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề: a) Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/01 học sinh quy đổi; b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo; c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/04/2002; - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005; - Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề; - Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý cán bộ, công chức; - Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”; - Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 5
MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKBSDN- …(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………………………………………….
1. Tên cơ sở đăng ký:............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
Điện thoại: ……………..Fax: …………………Email:..................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số: …………ngày …...tháng……năm…………
4. Nội dung đăng ký bổ sung (4):
- ..........................................................................................................................................
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: | ……………….(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Ghi cụ thể trường hợp đăng ký bổ sung. Trường hợp cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa chỉ địa điểm liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 6
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../BC-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
A. Trụ sở chính
I. Nghề: … …; trình độ đào tạo: …….(4)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (5)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng
TT | Họ và tên | Trình độ ngành nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên minh chứng kèm theo) (6)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (7)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: … (thứ hai). …; trình độ đào tạo: …………(8)……
............................................................................................................................................
B. Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: | ……………….(10)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(5) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục tư thục và doanh nghiệp tư nhân, phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(6) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật)
(7) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục hoặc doanh nghiệp;
- Chương trình dạy nghề chi tiết;
(8) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(9) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../CNĐKHĐ-…(3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động dạy nghề
…………………………. (4) ……………………………….. chứng nhận:
1. Tên đơn vị đăng ký (ghi bằng chữ in hoa).............................................................................
Thuộc:..................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………., Fax: ………………………, E-mail:....................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo/địa điểm đào tạo khác (nếu có):...............................................
Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư) số: ….. ngày, tháng, năm cấp:.....................................
2. Đăng ký hoạt động dạy nghề:
- Trụ sở chính:
Số TT | Tên nghề đào tạo | Mã nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
… |
|
|
|
|
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):................................................................................
Số TT | Tên nghề đào tạo | Mã nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
… |
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| .…………….(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Giấy chứng nhận do Tổng cục Dạy nghề cấp) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW (đối với Giấy chứng nhận do Sở LĐTB&XH cấp);
(2) Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở LĐTB&XH tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(3) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề;
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 7
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/CNĐKBS- (3)… | …….., ngày …. tháng … năm 20… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
………………………………(4)…………………………….chứng nhận:
1. Tên đơn vị đăng ký (ghi bằng chữ in hoa):............................................................................
Thuộc: .................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………….., Fax: …………………, E-mail: ..................................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): .......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số: ...................................................................
Ngày, tháng, năm cấp............................................................................................................
2. Đăng ký bổ sung:
- ..........................................................................................................................................
- Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo
Số TT | Tên nghề đào tạo | Mã nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| ……………….(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Giấy chứng nhận do Tổng cục Dạy nghề cấp) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW (đối với Giấy chứng nhận do Sở LĐTB&XH cấp);
(2) Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở LĐTB&XH tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(3) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề;
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký./.
- 1Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 2718/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 322/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lao động - Việc làm, lĩnh vực Dạy nghề thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 2718/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Thông tư 24/2011/TT-BLĐTBXH về Quy định thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng, trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 29/2011/TT-BLĐTBXH quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 322/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lao động - Việc làm, lĩnh vực Dạy nghề thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc lĩnh vực Dạy nghề thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 434/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra