Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4316/2005/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 15 tháng 12 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27/12/1993;
Căn cứ Nghị định số 175/NĐ-CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 143/2004/NĐ-CP ngày 12/7/2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 143 của Nghị định số 175/NĐ-CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29/4/1998 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1127/TTr-STNMT-TNMT ngày 21/11/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định về trình tự, thủ tục phân cấp thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
Điều 2: Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tình; Thủ trưởng các sở; ban, ngành, tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân là chủ dự án, cơ sở kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm thi hành Quyết đinh này.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; XÁC NHẬN BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4316/2005/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Tổ chức, cá nhân chủ dự án, cơ sở kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng gọi chung là chủ đầu tư, khi hoạt động trên địa bàn tỉnh Bến Tre có tác động ảnh hưởng đế môi trường phải chấp hành Qui định này và có Qui định Pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Chủ đầu tư phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường. Khi báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận thì mới được phép đi vào hoạt động.
3. Các dự án đầu tư cơ sở kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hoá, xã hội, đã đi vào hoạt động nhưng chưa có phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường thì chủ đầu tư phải tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động của môi trường các dự án sản xuất, kinh doanh qui mô lớn có khả năng ảnh hưởng đến môi trường trên phạm vi rộng, dự án qui hoạch liên huyện và dự án nằm trong danh mục như sau:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CƠ SỞ PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
STT | LOẠI HÌNH | QUI MÔ CƠ SỞ |
1 | Dự án khu bảo tồn thiên nhiên, khu di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh được xếp hạng | Sử dụng diện tích đấy thuộc phạm vi trong tỉnh. |
2 | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị | Loại 3 trở xuống (có qui mô dân số dưới 100.000 người) |
3 | Dự án xây dựng cầu vĩnh cữu | Chiều dài < 1.000m |
4 | Bến cảng | Cho tàu có tải trọng <50.000 DWT |
5 | Nhà máy đóng, sửa chữa tàu thuỷ | Trọng tải <1.000 DWT |
6 | Dự án kho xăng dầu | 1.000m3≤ |
7 | Dự án nhà máy nhiệt điện và các dạng năng lượng khác | Công suất <30MW |
8 | Nhà máy thuỷ điện | Dung tích <100.000.000m3 |
9 | Dự án lọc, hoá dầu; dự án nhà máy sản xuất chất dẻo | Công suất <10.000 tấn sản phẩm/năm |
10 | Dự án sản xuất phân hoá học | Công suất <100.000 tấn sản phẩm/năm |
11 | Dự án nhà máy sản xuất sơn, thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất cơ, chất tẩy rửa, phụ da | Công suất < 20.000 tấn sản phẩm/năm |
12 | Dự án nhà máy chế biến mủ cao su và cao su | Công suất < 50.000 tấn sản phẩm/năm |
13 | Dự án nhà máy sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéo | Công suất <1.000.000 tấn sản phẩm/năm |
14 | Dự án nhà máy sản xuất ắc qui | Công suất<300.000Wh/năm |
15 | Dự án nhà máy dệt nhuộm | Công suất<30.000.000m vải/năm. |
16 | Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu | 1.000 lít sản phẩm/ngày |
17 | Dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải khát | 1000 lít sản phẩm/ngày |
18 | Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hoá chất) | 50.000m3/năm |
19 | Dự án khai thác nước dưới đất | 5.000 m3/ ngày đêm< Công suất < 500.000m3 /ngày đêm |
20 | Dự án khai thác nước mặt | 50.000m3/ngày đêm |
21 | Dự án xây dựng nhà máy sản xuất, cán, luyện gang, thép và kim loại | Công suất < 300.000 tấn sản phẩm/năm |
22 | Dự án nhà máy sản xuất ximăng | Công suất<1.000.000 tấn sản phẩm/năm |
23 | Dự án sản xuất giấy và bột giấy | 15 tấn sản phẩm |
24 | Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt, nhà máy xử lý rác | Phạm vi trong tỉnh |
25 | Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung | 500m3/ngày đêm |
26 | Vùng đê bao sản xuất lúa 3 vụ | 3.000ha |
27 | Dự án xây dựng các công trình giao thông | Cấp tỉnh |
28 | Xây dựng kết cấu hạ tầng | Cầp tỉnh |
29 | Dự án phát triển du lịch, khu giải trí | Cấp tỉnh |
30 | Khu công nghiệp, khu công nghệ cao | Diện tích < 150ha |
31 | Khu kinh tế, khu thương mại, khu dân cư | Diện tích < 1.000ha |
32 | Bệnh viện | 30 giường < số giường<500 giường |
33 | Chế biến động vật (gia súc, gia cầm…) | 5 tấn sản phẩm/ngày |
34 | Chế biến đông lạnh thuỷ sản | 5 tấn sản phẩm/ngày |
35 | Chế biến thức ăn gia súc, gia cầm | 10 tấn sản phẩm/ngày |
36 | Xí nghiệp dược phẩm | Trừ các xí nghiệp do Trung ương quản lý |
37 | Xí nghiệp thuốc lá | Qui mô vừa và nhỏ |
38 | Sản xuất cơm dừa, thạch dừa | 10 tấn sản phẩm/ngày |
39 | Chế biến kẹo dừa | 10 tấn sản phẩm/ngày |
40 | Nhà máy đường | Công suất < 100.000 tấn mía/năm |
41 | Dự án nuôi trồng thuỷ sản | 50ha |
42 | Chế biến tinh bột khoai mì | 10 tấn sản phẩm/ngày |
43 | Các công ty, nhà máy, xí nghiệp khác nhạy cảm có khả năng ảnh hưởng đến môi trường trên diện rộng |
Điều 3. Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường
Thầm định và xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường các dự án sản xuất kinh doanh, dự án quy hoạch nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất, kinh doanh (nhạy cảm với môi trường) thuộc danh mục sau:
STT | LOẠI HÌNH | QUY MÔ |
1 | Khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hoá chất) | Công suất ≤ 50.000m3/năm |
2 | Khai thác nước dưới đất | Công suất 100-5000m3/ngày đêm |
3 | Khai thác nước mặt | Công suất 500-50.000m3/ngày đêm |
4 | Vùng đê bao sản xuất lúa 3 vụ | Diện tích ≤ 3.000ha |
5 | Khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề | Tất cả |
6 | Nuôi lồng, bè trên sông | Tổng diện tích lồng ≥ 50m2 |
7 | Nuôi trồng thuỷ sản (ao, hầm, đăng quầng, khu nuôi tôm công nghiệp) | Diện tích từ 10 – 50 ha |
8 | Trang trại chăn nuôi | Tất cả |
9 | Bến cảng, bến tàu, bến xe | Cấp huyện |
10 | Trạm biến điện, biến thế | Tất cả |
11 | Kho xăng dầu | Dung tích < 1.000m3 |
12 | Kinh doanh xăng dầu, kho chứa gas | Tất cả |
13 | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải | Công suất < 500m3/ngày đêm |
14 | Kho, kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất | Doanh nghiệp, đại lý |
15 | Các đơn vị có phòng thí nghiệm hoá lý, sinh học | Tất cả |
16 | Bệnh viện, trạm xá, sở y tế. | Số giường ≤ 30 giường |
17 | Kinh doanh khách sạn, nhà hàng | Tất cả |
18 | Sàn xuất gạch, ngói, gốm sứ… | Công suất ≥ 150.000 viên/năm |
19 | Sản xuất xi măng, bê tông, nhựa đường | Công suất <100.000tấn sản phẩm/năm |
20 | Cơ sở cưa xẻ gỗ | Công suất ≥ 5m3/ngày |
21 | Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ | Công suất ≥ 1m3/ngày |
22 | Sửa chữa máy nổ, garage, gia công cơ khí | Công suất ≥ 30 cái/ngày |
23 | Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, hoá chất khác | Doanh nghiệp, cơ sở lớn từ 20 công nhân trở lên |
24 | Sản xuất, sửa chữa, sạc bình acquy | Công suất ≥ 50 cái/ngày |
25 | Nấu đúc kim loại, kéo sắt, dập đinh | Tất cả |
26 | Tái chế thuỷ tinh, xúc rửa chai | Tất cả |
27 | Tái chế sơn, cao su, nhựa, chất dẻo | Tất cả |
28 | Thu mua phế liệu | Doanh nghiệp |
29 | Kinh doanh vật liệu xây dựng | Doanh nghiệp |
30 | Nhà máy in | Tất cả |
31 | Gia công khoáng sản rắn | Doanh nghiệp |
32 | Dệt, nhuộm | Tất cả |
33 | Cơ sở may mặc, da dày, túi xách, các sản phẩm từ lông thú | Doanh nghiệp, cơ sở trên 20 công nhân |
34 | Sản xuất giấy và bột giấy | Công suất ≤ 15tấn sản phẩm/ngày |
35 | Chế biến phụ phẩm | Tất cả |
36 | Chế biến động vật (Gia súc, gia cầm…) | Công suất ≤ 5tấn sản phẩm/ngày |
37 | Cơ sở chế biến đông lạnh thuỷ sản | Công suất ≤ 5tấn sản phẩm/ngày |
38 | Thu mua, sơ chế thuỷ sản | Công suất ≥1tấn sản phẩm/ngày |
39 | Cơ sở chế biến thức ăn gia súc, gia cầm | Công suất ≤ 10tấn sản phẩm/ngày |
40 | Chế biến tinh bột khoai mì | Công suất ≤ 10tấn sản phẩm/ngày |
41 | Lò mổ, sản xuất chế biến và bảo quản thịt, thuỷ sản, rau quả, dầu mỡ. | Tất cả (trừ hộ gia đình) |
42 | Chế biến nông sản (xay xát…) | Công suất ≥ 1tấn /ngày |
43 | Sản xuất chế biến nước chấm (nước mắm, nước tương…) | Doanh nghiệp, cơ sở có tổng công nhân từ 20 trở lên |
44 | Sản xuất, chế biến đường, bánh kẹo | Doanh nghiệp, cơ sở có tổng công nhân từ 20 trở lên |
45 | Sản xuất kẹo dừa | Công suất từ 1-10 tấn sản phẩm/ngày |
46 | Sản xuất cơm dừa, thạch dừa | Công suất từ 1-10 tấn sản phẩm/ngày |
47 | Sản xuất nước đá, kem | Doanh nghiệp, cơ sở có tổng công nhân từ 20 trở lên |
48 | Sản xuất cồn, rượu | Công suất 100-1.000 lit sản phẩm/ngày |
49 | Sản xuất bia, nước giải khát | Công suất 100-1.000 lit sản phẩm/ngày |
50 | Các nhà máy, xí nghiệp, các cơ sở sản xuất khác nhạy cảm có khả năng gây ảnh hưởng đến môi trường |
Điều 4. Thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân huyện, thị
Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định và tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh không phải là doanh nghiệp thuộc dạng danh mục sau:
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ PHẢI LẬP BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
STT | LOẠI HÌNH | QUY MÔ |
1 | Dự án đường giao thông | Cấp xã |
2 | Khai thác nước dưới đất | Công suất < 100m3/ngày đêm |
3 | Khai thác nước mặt | Công suất < 500m3/ngày đêm |
4 | Cơ sở ươm, dưỡng tôm, cá giống | Hộ kinh doanh cá thể |
5 | Nuôi trồng thuỷ sản (ao, hồ, đầm, quầng, khu nuôi tôm công nghiệp) | Diện tích < 10ha |
6 | Nuôi lồng, bè trên sông | Tổng diện tích lồng <50m2 |
7 | Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm | Tất cả (trừ trang trại) |
8 | Cơ sở cưa xẻ gỗ | Công suất <5m3/ngày |
9 | Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ | Công suất < 5m3/ngày |
10 | Chế biến sơ dừa | Hộ kinh doanh cá thể |
11 | Chế biến than dừa, than tổ ong | Hộ kinh doanh cá thể |
12 | Thu mua phế liệu | Hộ kinh doanh cá thể |
13 | Kinh doanh vật liệu xây dựng | Hộ kinh doanh cá thể |
14 | Sản xuất gạch, ngói, gốm sứ… | Công suất <150.000 viên/năm |
15 | Cơ sở sấy nhãn | Hộ kinh doanh cá thể |
16 | Sản xuất, sửa chữa, sạc bình acquy | Công suất <30 cái/ngày |
17 | Sửa chữa máy nổ, garage, gia công cơ khí | Công suất <30 cái/ngày |
18 | Kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật | Hộ kinh doanh cá thể |
19 | Gia công khoáng sản rắn | Hộ kinh doanh cá thể |
20 | Kinh doanh gas | Hộ kinh doanh cá thể |
21 | Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, hoá chất khác | Hộ kinh doanh cá thể có tổng công nhân dưới 20 người |
22 | Thu mua, sơ chế thuỷ sản | Công suất < 1 tấn sản phẩm/ngày |
23 | Sản xuất cồn, rượu | Công suất < 100 lít sản phẩm/ngày |
24 | Sản xuất bia, nước giải khát | Công suất < 100 lít sản phẩm/ngày |
25 | Sản xuất kẹo dừa | Công suất < 1 tấn sản phẩm/ngày |
26 | Sản xuất thạch dừa, cơm dừa | Công suất < 1 tấn sản phẩm/ngày |
27 | Kinh doanh ăn ,uống, giải khát | Hộ kinh doanh cá thể |
28 | Lò mổ, sản xuất chế biến và bảo quản thịt, thuỷ sản, rau quả, dầu mỡ | Hộ gia đình |
29 | Chế biến nông sản (xay xát,…) | Công suất < 1 tấn/ngày |
30 | Sản xuất chế biến nước chấm (nước mắm, nước tương…) | Hộ kinh doanh cá thể có tổng công nhân dưới 20 người |
31 | Sản xuất nước đá, kem | Hộ kinh doanh cá thể có tổng công nhân dưới 20 người |
32 | Phòng mạch khám, chữa bệnh tư nhân | Tất cả |
33 | Các cơ sở sản xuất kinh doanh khác có ảnh hưởng đến môi trường |
Điều 5. Lập hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án đầu tư thuộc quy định tại Điều 2 Qui định này, do qui mô lớn có khả năng gây ô nhiễm môi trường trên diện rộng, dễ gây sự cố môi trường, khó khống chế và xác định tiêu chuẩn môi trường; khi lập hồ sơ xin phép đầu tư, trình phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, trình thẩm định thiết kế cơ sở, trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh chủ đầu tư phải tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định
Hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường gồm có:
- Đơn xin thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường 01 bản (xem phụ lục III);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án 09 bản (xem phụ lục IV) và 01 đĩa mềm hoặc đĩa CD;
- Dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình 01 bản.
Điều 6: Lập hồ sơ thẩm định bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
Chủ đầu tư thuộc danh mục quy định tại Điều 3, Điều 4 quy định này, phải lập hồ sơ thẩm định môi trường sau đây:
Hồ sơ Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường:
- Đơn xin xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường 01 bản (xem phụ lục I);
- Nội dung Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường 02 bản (xem phụ lục II);
- Dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình 01 bản (nếu có).
1. Đối với các dự án ngoài danh mục quy định tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Qui định này thuộc thẩm quyền của Bộ tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt chủ đầu tư liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn và trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường khi hồ sơ đã hoàn chỉnh.
2. Trường hợp lập hồ sơ thuộc thẩm quyền phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường chủ đầu tư có trách nhiệm liên hệ nhận mẫu đơn và các biểu mẫu liên quan tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Trường hợp lập hồ sơ thuộc thẩm quyền xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của Ủy ban nhân dân huyện, thị chủ đầu tư liên hệ nhận mẫu đơn và các biểu mẫu liên qua tại bộ phận Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, thị.
Điều 8. Thời gian giải quyết hồ sơ
1. Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
a. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; chịu trách nhiệm thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, đồng thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
b. Trường hợp khi nhận hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường chưa đạt yêu cầu thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
c. Trong trường hợp quá 30 ngày làm việc, nếu chủ đầu tư không chỉnh sửa và gửi lại hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động của dự án để xử lý hành vi vi phạm (nếu có) hoặc trả lại hồ sơ.
d. Thời gian thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường là 35 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và xác nhận
a. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thẩm định và xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
b. Trong trường hợp Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường chưa đạt yêu cầu thì trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung nội dung bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
c. Trong thời gian quá 10 ngày làm việc, nếu chủ đầu tư không chỉnh sửa và gửi lại hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động của cơ sở để xử lý hành vi vi phạm (nếu có) hoặc trả lại hồ sơ.
d. Thời gian thẩm định Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường là 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường do thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện, thị thẩm định và xác nhận
Việc tổ chức thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 8 quy định này.
Điều 9. Chi phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch 15/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/5/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường
Đối với chủ đầu tư chấp hành tốt bản Qui định này có thành tích xuất sắc được biểu dương, khen thưởng theo quy định hiện hành.
Đối với cán bộ, cơ quan quản lý Nhà nước lợi dụng chức quyền và thực hiện không đúng bản Qui định này để xảy ra sợ cố môi trường, ô nhiễm môi trường chịu trách nhiệm kỷ luật hoặc tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm nghiêm trọng bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành.
Đối với chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và bản Qui định này sẽ bị xử lý theo Nghị định 121/2004/NĐ-CP ngày 12/5/2004 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực vi phạm về bảo vệ môi trường, ngoài ra tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Qui định này.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, thị) khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh với danh mục ngành nghề được ban hành theo quy định tại Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Qui định này, phải thông báo cho đối tượng biết về điều kiện bắt buộc phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi tiến hành hoạt động theo đúng quy định tại Điều 17, Điều 18 của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện) thông báo đến Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp) để theo dõi kiểm tra.
Thủ trưởng các sở, ban ngành, cơ quan đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, các chủ đầu tư trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tổ chức thực hiện nghiêm Qui định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có các vấn đề mới phát sinh kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo trình UNBD tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung./.
- 1Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ trích nộp, tổ chức thu và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 42/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 2372/QĐ-UBND năm 2006 bãi bỏ Quyết định 4316/2005/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục phân cấp thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 28/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực bảo vệ môi trường và lĩnh vực văn hoá, nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 167/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021 và tháng 01 năm 2022
- 1Quyết định 2372/QĐ-UBND năm 2006 bãi bỏ Quyết định 4316/2005/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục phân cấp thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 28/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực bảo vệ môi trường và lĩnh vực văn hoá, nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 167/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021 và tháng 01 năm 2022
- 1Luật Bảo vệ môi trường 1993
- 2Nghị định 175-CP năm 1994 hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 3Thông tư 490/1998/TT-BKHCNMT hướng dẫn lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư do Bộ Khoa Học, Công Nghệ Và Môi Trường ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 121/2004/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 6Nghị định 143/2004/NĐ-CP sửa đổi Điều 14 Nghị định 175/CP năm 1994 hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 7Thông tư liên tịch 15/2005/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ trích nộp, tổ chức thu và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 42/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 4316/2005/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục phân cấp thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 4316/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Quốc Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra