Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4301/2008/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU NSNN, CHI NSĐP NĂM 2009.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật NSNN;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ Ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số 1676/QĐ-TTg ngày 19/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2009; Quyết định số 2615/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 cho tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Nghị quyết số: 54/2006/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 7 về việc ban hành định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định đến năm 2010; Nghị quyết số: 108/2008/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 12 về dự toán thu NSNN, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu NSNN, chi NSĐP năm 2009 cho các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, Ban, Ngành và các đơn vị thuộc tỉnh quản lý.

( Có phụ lục kèm theo)

Điều 2. Căn cứ vào dự toán thu NSNN, chi ngân sách địa phương năm 2009 được giao:

- UBND các huyện, thị xã, thành phố trình HĐND cùng cấp quyết nghị và tổ chức thực hiện.

- Các đơn vị được giao dự toán chi ngân sách thực hiện chi đúng định mức, chính sách, chế độ hiện hành của Nhà nước; đảm bảo chi có hiệu quả nguồn ngân sách được giao. Những nhiệm vụ phát sinh trong năm các đơn vị phải chủ động cân đối trong dự toán đã được giao tại Quyết định này.

Điều 3.  Sở Kế hoạch & Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh phân bổ vốn XDCB tập trung; các Chương trình, dự án TW giao có mục tiêu cho các chủ đầu tư thực hiện.

Điều 4. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành phân bổ các Chương trình mục tiêu còn lại đúng mục tiêu, nội dung trình UBND tỉnh phê duyệt trong Quý I - 2009.

Điều 5. Uỷ quyền cho Cục trưởng Cục thuế Thanh Hoá và Giám đốc Sở tài chính căn cứ Quyết định giao dự toán thu, chi NSNN năm 2009 của UBND tỉnh, thông báo chi tiết cho các huyện, các đơn vị dự toán thuộc các ngành cấp tỉnh, các doanh nghiệp tổ chức thực hiện.

Điều 6. Các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán phải thực hiện công khai tài chính, ngân sách đúng quy định tại Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 7. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 7 QĐ (để thực hiện);
- Bộ Tài chính (để BC);
- Bộ Tư pháp (để BC);
- TT Tỉnh uỷ (để BC);
- TT HĐND tỉnh (để BC);
- Ban KT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC (QĐCĐ 8027).

TM . UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mai Văn Ninh

 

PHỤ LỤC SỐ 6

Biểu số 2 KH/ĐP

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯ­ƠNG NĂM 2009

(Kèm theo Quyết định số: 4301 /2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán 2009

Ghi chú

A

Tổng thu NSNN trên địa bàn

0

 

 

1

Thu nội địa (Không kể dầu thô)

0

 

 

2

Thu từ dầu thô

 

 

 

3

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu

0

 

 

4

Thu viện trợ không hoàn lại

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Thu cân đối ngân sách địa phương

7.161.793

 

 

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

2.213.000

 

 

 

- Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

2.213.000

 

 

 

- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ (%)

 

 

 

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

4.815.793

 

 

 

- Bổ sung cân đối

2.438.754

 

 

 

- Bổ sung có mục tiêu

1.753.509

 

 

 

- Nguồn thực hiện CCTL 450 lên 540

623.530

 

 

3

Huy động CCTL từ 10%, HP, VP và năm trước chuyển sang

133.000

 

 

 

 

 

 

 

C

Chi cân đối ngân sách địa phương

7.161.793

 

 

1

Chi đầu tư­ phát triển

2.066.233

 

 

2

Chi thường xuyên

4.879.200

 

 

3

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

3.230

 

 

4

Chi viện trợ tỉnh Hủa Phăn (Lào)

3.000

 

 

5

Dự phòng

210.130

 

 

 

 

 

 

 

D

Thu - chi không cân đối ngân sách

68.100

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 7A KH/ĐP

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2009

(Kèm theo Quyết định số: 4301 /2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số

Nội

Dự toán

Ghi chú

TT

dung

2009

A

thu NSNN trên địa bàn

 

 

*

Tổng các khoản thu cân đối NSNN

2.248.000

 

I

Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

2.220.000

 

1

Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

850.000

 

 

- Thuế VAT

330.000

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

75.000

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước

442.000

 

 

- Thuế tài nguyên

2.490

 

 

- Thu khác

 

 

 

- Thuế môn bài

510

 

2

Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương

97.000

 

 

- Thuế VAT

62.380

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

16.000

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước

16.535

 

 

- Thuế tài nguyên

1.500

 

 

- Thuế môn bài

420

 

 

- Các khoản thu khác

165

 

3

Thu từ xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

162.000

 

 

- Thuế VAT

125.630

 

 

- Thuế TNDN

36.000

 

 

- Thuế tài nguyên

300

 

 

- Thuế môn bài

70

 

4

Thuế CTN ngoài quốc doanh

310.000

 

 

- Thuế VAT

243.100

 

 

- Thuế TNDN

41.400

 

 

- Thuế TTĐB hàng hoá, dịch vụ trong nước

2.500

 

 

- Thuế tài nguyên

6.000

 

 

- Thuế môn bài

15.800

 

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

1.200

 

5

Lệ phí trước bạ

94.700

 

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

300

 

7

Thuế nhà đất

26.000

 

8

Thuế thu nhập cá nhân

40.000

 

9

Thu phí và lệ phí

32.000

 

 

- Phí và lệ phí Trung ương

7.000

 

 

- Phí và lệ phí tỉnh, huyện

21.000

 

 

- Phí và lệ phí xã

4.000

 

10

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

 

11

Tiền sử dụng đất

450.000

 

12

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

16.000

 

13

Thu từ hoa lợi công sản

50.000

 

14

Thu khác

25.000

 

15

Thu phí xăng dầu

67.000

 

II

Thuế XK, NK,TTĐB, VAT hàng nhập khẩu do Hải quan thu

28.000

 

 

Trong đó: +Thuế XK, NK, TTĐB

5.000

 

 

                + Thuế VAT hàng nhập khẩu

23.000

 

III

Thu viện trợ

 

 

IV

Thu vay để đầu t­ cơ sở hạ tầng

 

 

 

 

 

 

B

Tổng thu cân đối NSĐP

7.161.793

 

*

Các khoản cân đối ngân sách địa phương

7.161.793

 

1

Các khoản thu 100%

2.213.000

 

2

Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)

 

 

3

Thu bổ sung từ NSTW

4.815.793

 

4

Huy động làm lương từ HP, VP và năm trước chuyển sang

133.000

 

 

 

 

 

C

Các khoản thu không cân đối NSNN

68.100

 

1

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

8.000

 

2

Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ATGT

30.500

 

3

Thu phạt hành chính khác được cấp trả lại

12.000

 

4

Thu phí bảo vệ môi trường

17.600

 

 

 

 

 

 

Biểu số 10 KH/ĐP

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 2009

(Kèm theo Quyết định số: 4301 /2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán 2009

Chi tiết

Ghi chú

Dự toán tỉnh

Dự toán huyện

 

Tổng chi NSĐP

7.161.793

3.408.519

3.753.274

 

*

Chi cân đối NSĐP

7.161.793

3.408.519

3.753.274

 

I

Chi đầu tư phát triển

811.650

405.050

406.600

 

1

Chi XDCB tập trung

783.850

377.250

406.600

 

a

Vốn trong nước

347.250

347.250

 

 

b

Vốn từ nguồn cấp quyền SDĐ

430.000

30.000

400.000

 

c

Đầu tư từ các xã thừa cân đối

6.600

 

6.600

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ các DNNN

7.800

7.800

 

 

3

Chi đo đạc, lập bản đồ địa chính từ nguồn thu SDĐ

20.000

20.000

 

 

II

Chi thường xuyên

4.879.200

1.609.656

3.269.544

 

1

Chi trợ giá

19.600

19.600

 

 

2

Chi sự nghiệp kinh tế

302.387

222.139

80.248

 

3

Chi SN giáo dục đào tạo và dạy nghề

2.268.676

443.238

1.825.438

 

4

Chi SN Y tế

770.743

499.061

271.682

 

5

Chi SN khoa học và công nghệ

16.490

16.490

 

 

6

Chi SN Văn hoá thông tin

53.212

31.475

21.737

 

7

Chi SN phát thanh truyền hình

32.960

14.809

18.151

 

8

Chi SN thể dục thể thao

31.761

26.480

5.281

 

9

Chi đảm bảo xã hội

352.686

35.650

317.036

 

10

Chi quản lý hành chính

834.699

213.061

621.638

 

11

Chi quốc phòng địa phương

65.452

45.984

19.468

 

12

Chi an ninh địa phương

41.848

12.085

29.763

 

13

Sự nghiệp môi trường

70.367

21.815

48.552

 

14

Chi khác ngân sách

18.319

7.769

10.550

 

15

Chi tạo nguồn CCTL

0

 

 

 

III

Chi viện trợ tỉnh Hủa Phăn - Lào

3.000

3.000

 

 

IV

Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

3.230

3.230

 

 

V

Dự phòng

210.130

133.000

77.130

 

VI

C.trình MTQG, 5 tr ha rừng, C.trình 135

404.226

404.226

 

 

VII

Thực hiện một số nhiệm vụ khác về đầu tư

850.357

850.357

 

 

*

Các khoản chi quản lý qua NSNN

53.520

53.520

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 40 KH-ĐP

BIỂU TỔNG HỢP

BỔ SUNG NGÂN SÁCH HUYỆN - XÃ NĂM 2009

(Kèm theo Quyết định số: 4301/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên huyện

Thu NSNN năm 2009

Tổng chi Ngân sách Huyện xã

Huy động TK 10% chi TX, 40% học phí năm 2008

Bổ sung Ngân sách huyện năm 2009

Tổng thu NSNN

Điều tiết N/sách huyện

A

B

1

2

3

4

5=3-2-4

 

Tổng số

856.991

797.541

3.753.274

22.845

2.932.888

1

TP Thanh Hoá

360.449

312.154

334.563

1.539

20.870

2

 Sầm Sơn

28.581

22.696

57.091

579

33.817

3

 Bỉm Sơn

37.116

33.270

63.039

477

29.293

4

 Hà Trung

21.074

20.860

117.766

973

95.932

5

 Nga Sơn

28.466

28.426

139.727

918

110.383

6

 Hậu Lộc

19.323

19.301

141.399

947

121.151

7

 Hoằng Hoá

39.765

39.631

226.379

1.411

185.337

8

 Quảng Xương

35.268

35.169

218.424

1.332

181.923

9

 Tĩnh Gia

24.997

24.887

184.131

1.532

157.711

10

 Nông Cống

20.931

20.849

154.674

1.179

132.646

11

 Đông Sơn

51.515

51.288

135.174

779

83.108

12

 Triệu Sơn

18.641

18.586

168.162

1.181

148.395

13

 Thọ Xuân

31.828

31.590

192.529

1.655

159.284

14

 Yên Định

29.903

29.854

148.514

1.169

117.490

15

 Thiệu Hoá

29.158

29.149

148.302

1.077

118.076

16

 Vĩnh Lộc

9.853

9.809

86.095

517

75.768

17

Thạch Thành

11.005

10.993

151.163

724

139.446

18

 Cẩm Thuỷ

14.041

14.023

127.117

545

112.549

19

 Ngọc Lặc

14.634

14.621

169.090

560

153.909

20

 Lang Chánh

1.809

1.803

74.678

429

72.446

21

 Bá th­ớc

3.250

3.246

140.887

505

137.136

22

 Quan Hoá

3.960

3.957

87.285

475

82.853

23

 Thường Xuân

4.254

4.248

135.918

523

131.148

24

 Như Xuân

3.443

3.424

97.326

490

93.412

25

 Như Thanh

8.224

8.207

113.271

517

104.547

26

 Mường Lát

1.050

1.049

61.091

380

59.662

27

 Quan Sơn

4.453

4.451

79.479

432

74.596

 

 

 

 

 

 

 

 


BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN KHỐI HUYỆN XÃ NĂM 2009

(Kèm theo Quyết định số: 4301/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh)

 

 

Tổng

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

thu

Cục

Trong đó

Huyện,

Trong đó

TT

Tên Huyện

NSNN

thuế

Thuế

Thuế

Tiền

thị xã

Thu

Thuế

Thuế

Thuế

Thu

Thuế

Thu

Lệ

Phí

Các

Thu

 

 

Năm

thu

Môn

Tài

thuê

Thành

khối

CTN

SD

T.nhập

Tiền

nhà

Tiền

Phí

khoản

khác

 

 

2009

 

bài

nguyên

đất

phố

DNNN

NQD

đất

SD

đất

thuê

trước

Lệ

thu

ngân

 

 

 

 

 

 

 

thu

 

 

NN

nhân

đất

 

đất

bạ

phí

tại xã

sách

 

Tổng số

856.991

19.746

1.462

4.783

13.501

837.245

3.100

172.700

300

23.000

450.000

26.000

2.500

94.700

11.600

50.000

3.345

1

TP Thanh Hoá

360.449

9.519

721

20

8.778

350.930

 

68.470

 

12.800

220.000

6.325

835

37.700

2.100

1.700

1.000

2

TX Sầm Sơn

28.581

231

38

 

193

28.350

3.100

10.400

 

1.450

8.500

550

520

2.200

530

700

400

3

TX Bỉm Sơn

37.116

4.321

75

2.330

1.916

32.795

 

11.800

115

2.350

10.000

1.200

200

5.600

380

1.000

150

4

H. Hà Trung

21.074

454

34

66

354

20.620

 

2.700

 

280

11.400

850

180

1.840

290

3.000

80

5

H. Nga Sơn

28.466

86

15

10

61

28.380

 

3.700

 

450

18.000

900

40

2.230

500

2.500

60

6

H. Hậu Lộc

19.323

51

15

10

26

19.272

 

5.220

2

300

7.500

1.000

30

2.110

520

2.500

90

7

H. Hoằng Hoá

39.765

235

34

65

136

39.530

 

7.050

 

480

19.000

1.450

200

4.470

480

6.300

100

8

Quảng Xương

35.268

228

40

10

178

35.040

 

5.250

 

600

20.000

1.500

70

3.900

470

3.150

100

9

H. Tĩnh Gia

24.997

757

73

480

204

24.240

 

5.550

 

500

11.300

550

70

3.850

600

1.700

120

10

H. Nông Cống

20.931

336

26

141

169

20.595

 

3.620

10

270

10.000

920

35

2.500

200

2.950

90

11

H. Đông Sơn

51.515

684

71

105

508

50.831

 

7.050

1

600

35.000

850

60

4.800

400

2.000

70

12

H. Triệu Sơn

18.641

148

21

10

117

18.493

 

3.350

2

270

7.000

1.850

21

2.950

400

2.550

100

13

H. Thọ Xuân

31.828

674

49

70

555

31.154

 

5.500

104

400

14.000

2.260

40

3.800

450

4.400

200

14

H. Yên Định

29.903

97

22

13

62

29.806

 

4.730

6

360

14.000

1.600

60

2.620

440

5.900

90

15

H. Thiệu Hoá

29.158

29

14

 

15

29.129

 

4.570

1

310

15.500

1.650

8

2.450

550

4.000

90

16

H. Vĩnh Lộc

9.853

68

19

5

44

9.785

 

1.900

2

250

4.500

360

65

1.240

178

1.250

40

17

Thạch Thành

11.005

83

26

30

27

10.922

 

3.000

39

220

4.000

820

3

1.350

390

1.000

100

18

H. Cẩm Thuỷ

14.041

79

23

21

35

13.962

 

3.000

2

250

6.000

290

10

1.700

1.350

1.300

60

19

H. Ngọc Lặc

14.634

83

37

28

18

14.551

 

2.950

16

300

7.000

500

15

2.600

170

900

100

20

Lang Chánh

1.809

324

10

300

14

1.485

 

880

 

35

 

110

 

340

40

50

30

21

H. Bá thước

3.250

30

20

 

10

3.220

 

1.240

 

30

500

45

 

950

95

300

60

22

H. Quan Hoá

3.960

20

13

 

7

3.940

 

3.200

 

40

 

 

 

530

50

50

70

23

Thường Xuân

4.254

96

23

60

13

4.158

 

1.830

 

125

1.000

110

3

720

175

150

45

24

H. Như Xuân

3.443

228

11

180

37

3.215

 

1.200

 

200

500

100

10

730

260

180

35

25

H. Như Thanh

8.224

166

20

129

17

8.058

 

1.498

 

105

4.500

210

25

850

550

300

20

26

H. Mường Lát

1.050

6

4

 

2

1.044

 

362

 

5

300

 

 

325

12

20

20

27

H. Quan Sơn

4.453

713

8

700

5

3.740

 

2.680

 

20

500

 

 

345

20

150

25