- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 1Quyết định 21/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 3Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2019/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 16 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-QP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí, nội dung chi và mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chi tiết một só nội dung về việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Cơ quan, đơn vị, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỨC TRÍCH, TỶ LỆ PHÂN CHIA KINH PHÍ, NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên)
Chương I
Quy định này quy định mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí, nội dung chi và mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm cả trường hợp tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người và đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai đe dọa tính mạng con người theo quy định tại điểm đ, điểm e, khoản 1, Điều 65, Luật Đất đai năm 2013.
1. Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường).
2. Các đối tượng khác có liên quan tới việc lập, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Mức trích kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được trích theo tỷ lệ (%) trên tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án:
a) Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được trích 2% trên tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
b) Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư và các dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến như đường dây tải điện, đường dây thông tin bưu điện, đường giao thông, kênh mương, đường ống, các công trình thi công dạng tuyến khác thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án theo khối lượng công việc thực tế, mức trích không quá 6% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án.
2. Tỷ lệ kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất (nếu có) được xác định không quá 10% tổng kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án được quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều này.
3. Phân bổ kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thực hiện như sau:
a) Đối với dự án, tiểu dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
- 80% kinh phí được duyệt chi hoạt động của Tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- 20% kinh phí được duyệt chuyển về tài khoản của Sở Tài nguyên và Môi trường mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để chi cho các Sở, ngành của tỉnh phối hợp thực hiện công tác thẩm định phương án, tư vấn xác định giá đất cụ thể, trình phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các công việc khác có liên quan, cụ thể:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bồi thường: 2%;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện thẩm định phương án, công tác tư vấn xác định giá đất cụ thể, tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án: 10%;
+ Sở Tài chính phối hợp thẩm định phương án: 4%;
+ Sở Xây dựng phối hợp thẩm định phương án: 4%;
Các đơn vị căn cứ mức được trích và nội dung chi theo quy định chịu trách nhiệm về khoản chi phí của ngành mình.
b) Đối với dự án, tiểu dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
- 95% kinh phí được duyệt chi hoạt động của Tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- 5% kinh phí được duyệt chuyển về tài khoản của Sở Tài nguyên và Môi trường mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để chi cho việc xây dựng cơ chế chính sách và các phần việc của các Sở, Ngành liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; thực hiện công tác tư vấn xác định giá đất cụ thể. Phần kinh phí này hàng năm sau khi chi cho việc thực hiện công tác tư vấn xác định giá đất cụ thể, phần kinh phí còn lại việc phân bổ sử dụng do Sở Tài nguyên và Môi trường thống nhất với các đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Đối với dự án, tiểu dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Ban chỉ đạo cấp tỉnh hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh:
- 75% kinh phí được duyệt chi cho hoạt động của Tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- 25% kinh phí được duyệt chuyển về tài khoản do cơ quan giữ nhiệm vụ Thường trực Ban chỉ đạo hoặc Thường trực Hội đồng để chi cho hoạt động của Ban chỉ đạo hoặc Hội đồng và Tổ chuyên viên giúp việc, thực hiện công tác tư vấn xác định giá đất cụ thể theo quy định hiện hành.
4. Trường hợp thuê đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện các dịch vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, kinh phí trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ nằm trong dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
1. Nội dung chi: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.
2. Mức chi:
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.
b) Đối với các nội dung chi chưa có tiêu chuẩn, định mức, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì tùy theo nguồn kinh phí được duyệt và kết quả thực hiện công việc, người đứng đầu Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quyết định mức chi cụ thể, nhưng mức tối đa không được vượt quá một số mức chi quy định sau đây:
- Hỗ trợ tiền ăn, nghỉ trưa và bồi dưỡng làm việc đối với công tác ngoại nghiệp ngoài thực địa:
+ Người hưởng lương: 120.000 đồng/người/ngày thực tế làm việc;
+ Người không hưởng lương: 140.000 đồng/người/ngày thực tế làm việc;
- Chi phụ cấp trách nhiệm làm nội nghiệp (lập, thẩm định phương án... tại văn phòng và các cơ quan chuyên môn):
+ Thành viên trực tiếp tham gia: 120.000 đồng/người/ngày thực tế làm việc;
+ Các ủy viên Hội đồng: 140.000 đồng/người/ngày thực tế làm việc.
- Chi làm thêm giờ: Tính theo số giờ làm thêm thực tế nhưng tối đa không quá 200 giờ/năm/01 người theo chế độ làm thêm giờ hiện hành.
- Hỗ trợ tiền ăn, nghỉ trưa và bồi dưỡng làm việc đối với việc thực hiện tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất:
+ Người hưởng lương: 120.000 đồng/người/ngày thực tế làm việc;
+ Người không hưởng lương: 140.000 đồng/người/ngày thực tế làm việc.
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.
1. Đối với những dự án, tiểu dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, đã thực hiện việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện, thì không áp dụng hoặc điều chỉnh theo các quy định tại Quyết định này.
2. Đối với những dự án, tiểu dự án phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, mà Chủ đầu tư mới thực hiện thanh toán cho tổ chức thực hiện bồi thường khoản kinh phí tổ chức thực hiện theo dự toán đã được phê duyệt, thì không điều chỉnh việc lập dự toán theo mức trích quy định của Quyết định này, nhưng việc sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được vận dụng thực hiện phân bổ kinh phí và mức chi theo các quy định của Quyết định này trong phạm vi dự toán được duyệt.
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Cơ quan, đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng; các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết nội dung về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 58/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 42/2019/QĐ-UBND về mức trích và phân bổ kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 27/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 73/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Nghị quyết 37/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 01/2020/QĐ-UBND áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 2967/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Nghị quyết 65/2020/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ phân chia một số khoản thu tại Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND; 27/2017/NQ-HĐND và 55/2019/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về quy định mức trích, nội dung chi và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 13Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 36/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 15Quyết định 21/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 16Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 17Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết nội dung về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 21/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 4Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Quyết định 58/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 42/2019/QĐ-UBND về mức trích và phân bổ kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 27/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 73/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Nghị quyết 37/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 16Quyết định 01/2020/QĐ-UBND áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 17Quyết định 2967/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 18Nghị quyết 65/2020/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ phân chia một số khoản thu tại Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND; 27/2017/NQ-HĐND và 55/2019/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 19Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về quy định mức trích, nội dung chi và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 20Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 21Quyết định 36/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí, nội dung chi và mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 43/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực