Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2015/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 19 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC DẠY VÀ HỌC TIẾNG NÓI, CHỮ VIẾT CỦA DÂN TỘC KHMER TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Điều 3,4,5,6,7,8 và Điều 9 Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình tiếng Khmer cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 763/TTr-SGDĐT ngày 25 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép triển khai việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc Khmer cho người dân tộc Khmer có nhu cầu học tiếng nói, chữ viết dân tộc Khmer trong trường tiểu học và trường trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Chương trình, thời gian dạy tiếng nói, chữ viết dân tộc Khmer cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Điều kiện, chế độ chính sách đối với người dạy và người học; cơ sở vật chất, kinh phí cho việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc Khmer trong trường tiểu học và trường trung học cơ sở thực hiện theo quy định tại Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Thông tư số 37/2014/TT- BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
3. Người học là người dân tộc Khmer học tiếng Khmer ở trường tiểu học và trung học cơ sở, được nhà trường cho mượn 01 bộ sách giáo khoa tiếng Khmer do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành tương ứng với lớp đang học. Việc cho mượn sách, hoàn trả sách sau khi kết thúc năm học, thực hiện theo nội quy thư viện nhà trường. Các trường hợp tự làm hỏng hoặc mất phải bồi thường theo giá quy định.
Về nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước cấp kinh phí lần đầu mua sách cho các trường tiểu học và trung học cơ sở có giảng dạy tiếng Khmer theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước. Hàng năm, ngân sách nhà nước cấp bổ sung kinh phí mua sách giáo khoa dạy tiếng Khmer trong trường hợp hư hỏng hoặc phát sinh tăng số trường, số lượng học sinh mà trong đó số lượng sách tại cơ sở giáo dục không đủ đảm bảo.
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở; ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này; chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy tiếng nói, chữ viết của dân tộc Khmer theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban ngành: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 105/2009/QĐ-UBND ban hành Chương trình dạy tiếng Mạ (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc Mạ của tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 106/2009/QĐ-UBND ban hành Chương trình dạy tiếng Chu Ru (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc Chu Ru của tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 88/2014/QĐ-UBND quy định nội dung và mức hỗ trợ thực hiện việc dạy và học tiếng nói, chữ viết dân tộc H’Mông tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2016 Dự án “Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ cho đồng bào dân tộc Khmer, Chăm, góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động trong vùng đồng bào dân tộc Khmer, Chăm tỉnh An Giang giai đoạn 2016–2020”
- 5Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2018 quy định về Chương trình đào tạo giáo viên dạy tiếng Raglai (có chữ viết) của tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ người dạy tiếng và chữ Khmer vào dịp hè; tiếng và chữ Hoa tại trường ngoài hệ thống trường công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 4795/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án "Bảo tồn, phát huy và phát triển tiếng nói, chữ viết, trang phục, nghề truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030"
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 105/2009/QĐ-UBND ban hành Chương trình dạy tiếng Mạ (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc Mạ của tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 106/2009/QĐ-UBND ban hành Chương trình dạy tiếng Chu Ru (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc Chu Ru của tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Nghị định 82/2010/NĐ-CP quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
- 7Thông tư liên tịch 50/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Nghị định 82/2010/NĐ-CP quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 24/2014/TT-BGDĐT về Chương trình tiếng Khmer cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 37/2014/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Quyết định 88/2014/QĐ-UBND quy định nội dung và mức hỗ trợ thực hiện việc dạy và học tiếng nói, chữ viết dân tộc H’Mông tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2016 Dự án “Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ cho đồng bào dân tộc Khmer, Chăm, góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động trong vùng đồng bào dân tộc Khmer, Chăm tỉnh An Giang giai đoạn 2016–2020”
- 12Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2018 quy định về Chương trình đào tạo giáo viên dạy tiếng Raglai (có chữ viết) của tỉnh Ninh Thuận
- 13Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ người dạy tiếng và chữ Khmer vào dịp hè; tiếng và chữ Hoa tại trường ngoài hệ thống trường công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 4795/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án "Bảo tồn, phát huy và phát triển tiếng nói, chữ viết, trang phục, nghề truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030"
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc Khmer trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 43/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Phạm Vũ Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra