- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 12/2010/TT-BTC hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 4Thông tư 137/2010/TT-BTC quy định việc xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 139/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 12/2010/TT-BTC hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 215/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2013/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 17 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ (%) CHI PHÍ KHOÁN CHO VIỆC TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN LÀ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC DO VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số 137/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính của Hội đồng Bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 139/2011/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 12/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số 215/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thu.
2. Tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính:
STT | Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá | Tỷ lệ (%) chi phí khoán |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 5% giá trị tài sản bán được |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 300 triệu đồng | 2% giá trị tài sản bán được |
3 | Từ trên 300 triệu đồng đến 1 tỷ đồng | 1,5% giá trị tài sản bán được |
4 | Từ trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 16,75 triệu đồng + 0,2 % giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng |
5 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | 34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
6 | Từ trên 20 tỷ đồng | 49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá |
Điều 2. Quản lý, sử dụng chi phí khoán
1. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, cơ quan của người ra quyết định tịch thu được chủ động sử dụng chi phí khoán tại Điều 1 để chi cho hoạt động bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước theo đúng các nội dung chi quy định tại Thông tư số 137/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính và không vượt quá mức khoán chi phí tại Quyết định này.
2. Cuối năm ngân sách, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, cơ quan của người ra quyết định tịch thu thực hiện quyết toán chi phí thực tế cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trong năm theo quy định hiện hành. Trường hợp số chi theo quyết toán thực tế nhỏ hơn so với chi phí khoán thì số chênh lệnh xử lý như sau:
a) Đối với Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, cơ quan của người ra quyết định tịch thu thực hiện nộp ngân sách nhà nước.
b) Đối với Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản được xử lý theo cơ chế tài chính hiện hành áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công thương; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Thuận; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung công quỹ do vi phạm hành chính của Hội đồng Bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thudo Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Nghị quyết 35/2006/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu của tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thu tài sản, hàng hoá sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định mức chi phí khoán bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Báo cáo 198/BC-UBND năm 2013 sơ kết 03 năm thi hành Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 2550/QĐ-UBND năm 2010 và Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2011 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 4514/2013/QĐ-UBND sửa đổi phí đấu giá trong hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 270/QĐ-UBND về khoản chi phí cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 11Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt định mức chi phí đặc thù thu hồi tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước cho Hội đồng Bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu tài sản do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 13Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 14Quyết định 196/1999/QĐ-UB Ban hành quy chế quản lý và sử dụng các khoản thu, chi từ bán tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 12/2010/TT-BTC hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 4Thông tư 137/2010/TT-BTC quy định việc xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 139/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 12/2010/TT-BTC hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung công quỹ do vi phạm hành chính của Hội đồng Bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thudo Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Thông tư 215/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 35/2006/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 9Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu của tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thu tài sản, hàng hoá sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định mức chi phí khoán bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Báo cáo 198/BC-UBND năm 2013 sơ kết 03 năm thi hành Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 2550/QĐ-UBND năm 2010 và Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2011 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 14Quyết định 4514/2013/QĐ-UBND sửa đổi phí đấu giá trong hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 270/QĐ-UBND về khoản chi phí cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 16Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt định mức chi phí đặc thù thu hồi tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 17Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước cho Hội đồng Bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu tài sản do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 18Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 19Quyết định 196/1999/QĐ-UB Ban hành quy chế quản lý và sử dụng các khoản thu, chi từ bán tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 43/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2013
- Ngày hết hiệu lực: 15/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực