Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2010/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 13 tháng 12 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC XÉT, CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC).
Điều 2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VIỆC XÉT, CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC THUỘC TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể về đối tượng, trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan trong việc đề nghị cho doanh nhân và công chức, viên chức thuộc tỉnh Kon Tum được sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (sau đây viết tắt là thẻ ABTC).
Điều 2. Các trường hợp được xem xét cấp thẻ ABTC
1. Doanh nhân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý:
a) Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc (hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc), Giám đốc và Phó Giám đốc phụ trách các bộ phận chuyên môn, Kế toán trưởng và Trưởng, Phó các phòng chuyên môn có tham gia trực tiếp đến việc thương thảo và ký kết hợp đồng với các đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên thuộc APEC đã tham gia chương trình thẻ ABTC.
b) Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư tại Việt Nam: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc (hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc), Giám đốc và Phó Giám đốc phụ trách các bộ phận chuyên môn, Kế toán trưởng và Trưởng phòng chuyên môn (bao gồm công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân), Chủ nhiệm hợp tác xã và Chủ tịch Ban quản trị hợp tác xã có tham gia trực tiếp đến việc thương thảo và ký kết hợp đồng với các đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên thuộc APEC đã tham gia chương trình thẻ ABTC.
2. Công chức, viên chức các sở, ban, ngành thuộc tỉnh có nhiệm vụ tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hợp đồng kinh tế khác của APEC.
Điều 3. Thủ tục xét cho sử dụng thẻ ABTC
Hồ sơ gồm:
a) Tờ khai đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu);
b) Bản sao hộ chiếu của cá nhân xin cấp thẻ ABTC thể hiện nhu cầu đi lại thường xuyên vì mục đích thương mại trong khối thành viên APEC;
c) Bản sao Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước); giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh);
d) Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức vụ, vị trí của cá nhân xin sử dụng thẻ ABTC;
e) Bản sao một trong các loại giấy tờ: thư mời, hợp đồng ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc các chứng từ xuất nhập khẩu khác (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo;
g) Báo cáo thể hiện năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng hợp tác với các nước thành viên APEC của Công ty; bản sao báo cáo tài chính được quyết toán năm gần nhất; thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
Hồ sơ gồm:
a) Tờ khai đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu);
b) Văn bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp công chức, viên chức của tỉnh Kon Tum.
c) Bản sao quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đi công tác nước ngoài của UBND tỉnh;
d) Bản sao thư mời hoặc các giấy tờ khác liên quan đến nhiệm vụ đi nước ngoài để tham dự các cuộc họp, hội nghị hội thảo và các hoạt động về hợp tác kinh tế của APEC.
Điều 4. Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ, xem xét, lấy ý kiến các sở, ngành liên quan, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với những đối tượng nêu tại Điều 2 của Quy định này.
Sau khi nhận đủ hồ sơ xin phép sử dụng thẻ ABTC, trong thời gian 03 ngày làm việc, Sở Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến các sở, ngành có liên quan trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Sau khi nhận đủ ý kiến tham gia của các ngành liên quan, trong 03 ngày làm việc Sở Ngoại vụ tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp đủ điều kiện cho phép sử dụng thẻ ABTC.
Trong trường hợp không đủ điều kiện được xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC, Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời lý do không được xem xét cấp thẻ trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan tỉnh và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm thông tin về tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp có doanh nhân đề nghị sử dụng thẻ ABTC khi có đề nghị của Sở Ngoại vụ.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cung cấp thông tin, các cơ quan liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về Sở Ngoại vụ, để Sở tổng hợp tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét duyệt văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC, hồ sơ được chuyển trả cho Sở Ngoại vụ để tiếp tục hướng dẫn cho doanh nhân liên hệ Cục Quản lý Xuất nhập cảnh-Bộ Công an để được xét cấp thẻ.
Điều 6. Trách nhiệm của doanh nghiệp.
2. Đối với doanh nhân của doanh nghiệp đã chuyển công tác, thôi giữ chức vụ hoặc đã nghỉ việc, doanh nghiệp phải có trách nhiệm giữ lại thẻ và báo cáo ngay với các cơ quan được nêu tại Điều 4, nơi doanh nghiệp nộp hồ sơ xin phép cho sử dụng thẻ ABTC để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thẻ không còn giá trị sử dụng, liên hệ và nộp lại thẻ đã cấp cho doanh nhân để Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an quản lý.
3. Đối với trường hợp doanh nghiệp bị phát hiện giới thiệu không đúng người của doanh nghiệp hoặc người của doanh nghiệp nhưng không đúng tiêu chí, điều kiện xét cho phép sử dụng thẻ ABTC, thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và những doanh nhân được đề nghị cho phép sử dụng thẻ của doanh nghiệp sẽ được các cơ quan nêu tại Điều 4, nơi doanh nghiệp nộp hồ sơ xin phép cho sử dụng thẻ ABTC trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định và thông báo đến Cục Quản lý Xuất nhập cảnh về việc thẻ ABTC không còn giá trị sử dụng và chịu những chế tài khác của pháp luật.
1. Thủ trưởng các cơ quan quy định tại Điều 4 và 5 của Quy định này có trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về ý kiến tham gia liên quan đến việc xin phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nhân và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu để xảy ra ách tắc, nhũng nhiễu gây khó khăn cho doanh nghiệp.
2. Các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trao đổi thông tin phải nhanh chóng, đúng thời gian quy định.
3. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các sở ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
Thủ trưởng các sở, ngành: Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan tỉnh và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
Mẫu tờ khai xin phép sử dụng thẻ ABTC
TÊN CƠ QUAN/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................ |
|
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum; |
1. Họ và tên:........................................................ Nam/ Nữ:......................................
2. Ngày tháng năm sinh:.........../.........../....... Tại:..................................................
3. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................
4. Hộ chiếu số:........................................... Loại:....................................................
Cấp ngày:........................... Giá trị đến ngày:......................... Nơi cấp:...........................
5. Tên cơ quan/ Doanh nghiệp:.................................................................................
Địa chỉ:.................................................................Điện thoại:.......................................
6. Chức vụ:................................................. Nghề nghiệp:.........................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập doanh nghiệp số:............................... Ngày:............................ Do.....................................cấp.
Nghề nghiệp kinh doanh:............................................................................................
Đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC đến nước:..........................................
.........................................................................................................................................
Mục đích:........................................................................................................................
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết./.
Xác nhận | Kon Tum, ngày........tháng........năm....... |
(Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý người đề nghị, xét cho phép sử dụng thẻ ABTC xác nhận lời khai trên là đúng ngày...... tháng...... năm.......).
MẪU: Báo cáo tình hình sử dụng thẻ doanh nhân ABTC
TÊN CƠ QUAN/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................ | Kon Tum, ngày………tháng………năm 20… |
Kính gửi: Sở Ngoại vụ
Thực hiện theo yêu cầu tại Điều 7 Quy định về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Kon Tum ban hành kèm Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Kon Tum, Công ty (tên đầy đủ bằng tiếng Việt)……………, (địa chỉ: …………., điện thoại:…….; fax:…….; Số Giấy ĐKKD (hoặc giấy Chứng nhận đầu tư): …………; cấp ngày:………………..; nơi cấp:……….; Mã số thuế: ……….), xin báo cáo tình hình sử dụng thẻ doanh nhân ABTC của những người có tên trong danh sách đính kèm.
Chúng tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai trong báo cáo và cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Nơi nhận: | Đại diện theo pháp luật của DN |
DANH SÁCH DOANH NHÂN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG THẺ ABTC
(Kèm theo Công văn số /CV, ngày tháng năm của Công ty)
STT | Họ và tên | Số thẻ ABTC, ngày cấp | Chức vụ khi đăng ký | Chức vụ hiện tại | Những nước đã đến và thời gian lưu trú | Mục đích chuyến đi | Số lần đã đi | Đã chuyển công tác đơn vị khác (nếu có; ghi rõ tên đơn vị mới) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện theo pháp luật của DN
- 1Quyết định 62/2014/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận hồ sơ, quản lý và xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 61/2023/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, nội dung trong văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023
- 1Quyết định 23/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 43/2010/QĐ-UBND
- 2Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ khoản 1 Điều 6 của Quy định việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 43/2010/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 61/2023/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, nội dung trong văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 10/2006/TT-BCA thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg do Bộ Công An ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Hợp tác xã 2003
- 7Quyết định 62/2014/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận hồ sơ, quản lý và xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND về Quy định việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 43/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Trần Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra