- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 1Quyết định 18/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2008/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 22 tháng 9 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV, ngày 25 tháng 4 năm 2008 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT, ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Sở Nội vụ (Tờ trình số 1159/TTr-SNV, ngày 04 tháng 8 năm 2008),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Giám đốc Sở Y tế và Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND, ngày 22/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) tỉnh Kon Tum là tổ chức trực thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý Nhà nước về công tác DS-KHHGĐ, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về nghiệp vụ của Tổng cục DS-KHHGĐ thuộc Bộ Y tế.
3. Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng (kể cả tài khoản ngoại tệ).
4. Trụ sở của Chi cục DS-KHHGĐ đóng tại Thị xã Kon Tum.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể sau đây theo phân cấp của Sở Y tế tỉnh Kon Tum:
1. Trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình, đề án về DS-KHHGĐ của tỉnh; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hóa công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.
2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách DS-KHHGĐ, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác DS-KHHGĐ của địa phương.
4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về DS-KHHGĐ sau khi được phê duyệt.
5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
6. Quản lý về quy mô DS-KHHGĐ:
a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hóa gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ KHHGĐ trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
7. Quản lý về cơ cấu dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh.
8. Quản lý về chất lượng dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục; cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực DS-KHHGĐ, sức khỏe tình dục, sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên.
10. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.
11. Xây dựng hệ thông tin quản lý về DS-KHHGĐ; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về DS-KHHGĐ theo quy định hiện hành.
12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.
13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo phân cấp của Sở Y tế.
14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ cho cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ xã và cộng tác viên DS-KHHGĐ thôn, làng, tổ dân phố.
15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; tài chính, tài sản được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.
16. Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo thẩm quyền.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế.
1. Lãnh đạo Chi cục DS-KHHGĐ, gồm có:
a) Chi cục trưởng
b) Các Phó Chi cục trưởng.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các Phòng chuyên môn:
- Phòng Tổ chức - Hành chính - Kế hoạch và Tài vụ;
- Phòng DS-KHHGĐ;
- Phòng Truyền thông - Giáo dục.
3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục:
Trung tâm DS-KHHGĐ các huyện, thị xã.
4. Biên chế:
a) Biên chế hành chính của Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính của tỉnh được Trung ương giao;
b) Biên chế sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục DS-KHHGĐ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các tổ chức, bộ phận thuộc Chi cục DS-KHHGĐ.
Việc thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các bộ phận thuộc Chi cục DS-KHHGĐ tại Điều 3, được thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
1. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ Trưởng, Phó các phòng, Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục DS-KHHGĐ thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum và theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục trưởng Chi cục DS-KHHGĐ.
Chi cục Trưởng Chi cục DS-KHHGĐ là thủ trưởng của cơ quan, chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh. Chi Cục trưởng có nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 trong Quy định này, đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
2. Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tài chính; tài sản; vật tư; tài liệu… của Chi Cục theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Thực hiện tốt chính sách chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc Chi cục.
4. Là chủ tài khoản của Chi cục.
5. Chỉ đạo và kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ về công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn toàn tỉnh.
6. Tham mưu cho Giám đốc Sở Y tế ban hành một số văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về lĩnh vực DS-KHHGĐ trên địa bàn. Ban hành các văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về các lĩnh vực được giao theo đúng thẩm quyền được quy định.
7. Phối hợp với các phòng ban, các trung tâm, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế thu thập tài liệu báo cáo thông tin cần thiết phục vụ cho công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn.
8. Quyết định theo thẩm quyền quản lý hoặc kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền xử lý những văn bản của các ngành, các cấp trái pháp luật hoặc không còn phù hợp về lĩnh vực DS-KHHGĐ.
9. Ủy quyền cho các Phó Chi cục trưởng giải quyết các công việc của Chi cục khi Chi cục trưởng vắng mặt.
Điều 7. Nhiệm và quyền hạn của các Phó Chi cục trưởng.
1. Giúp việc cho Chi cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; tham gia ý kiến với Chi cục trưởng về công việc chung của cơ quan.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục trưởng khi Chi cục trưởng ủy quyền.
3. Được chủ tài khoản ủy quyền đăng ký chữ ký tại Kho bạc Nhà nước tỉnh.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
1. Về xây dựng kế hoạch, chương trình công tác:
- Trên cơ sở chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà nước; chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Y tế, Chi cục DS-KHHGĐ tiến hành cụ thể hóa, chương trình, kế hoạch công tác cho từng thời kỳ, phù hợp với thực tiễn tình hình của địa phương nhằm hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Xây dựng nội dung kế hoạch và chương trình công tác tháng, quý, 06 tháng và năm để tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Giải quyết công việc:
- Những vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chi cục trưởng DS-KHHGĐ tham mưu Giám đốc Sở Y tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Nếu công việc liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, Giám đốc Sở Y tế có văn bản thống nhất với các ngành có liên quan trước khi trình lên Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Những vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục DS-KHHGĐ đã được quy định thời gian giải quyết, Chi cục trưởng giải quyết đúng thời gian quy định; đối với những nội dung công việc không quy định thời gian giải quyết, Chi cục trưởng phải tổ chức giải quyết theo quy định; trường hợp chưa giải quyết hoặc không giải quyết phải có văn bản trả lời cho các tổ chức và công dân.
3. Chế độ soạn thảo, trình ký và ban hành văn bản:
- Việc soạn thảo văn bản phải thực hiện đúng theo quy trình, thể thức văn bản. Nội dung văn bản phải rõ ràng, cụ thể, chính xác và không trái với quy định của pháp luật. Ban hành văn bản phải đến đúng đối tượng thi hành trong văn bản. Văn bản chỉ được ban hành sau khi đã kiểm tra và văn thư đã vào sổ theo dõi.
- Đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Chi cục trưởng có trách nhiệm tham mưu Giám đốc Sở Y tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Chi cục: Việc ký và ban hành văn bản do Chi cục trưởng chịu trách nhiệm về nội dung và thể thức văn bản. Các Phó Chi cục trưởng khi được Chi cục trưởng ủy quyền ký và ban hành các văn bản phải chịu trách nhiệm về nội dung và hình thức văn bản trước Chi cục trưởng.
4. Chế độ thông tin:
- Hàng tháng, quý, 06 tháng, năm Chi cục trưởng chịu trách nhiệm báo cáo Giám đốc Sở Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh và Tổng cục DS-KHHGĐ về tình hình triển khai thực hiện công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
- Khi đi công tác ngoài tỉnh, Chi cục trưởng phải báo cáo Giám đốc Sở Y tế trước 03 ngày, trường hợp đột xuất phải báo cáo ngay trước khi đi công tác để Giám đốc Sở Y tế biết và theo dõi.
- Khi có vấn đề đột xuất nảy sinh vượt quá thẩm quyền, Chi cục trưởng phải báo kịp thời với cấp có thẩm quyền để xem xét, chỉ đạo và xử lý.
1. Đối với Sở Y tế và Tổng cục DS-KHHGĐ:
Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của Giám đốc Sở Y tế về lĩnh vực DS-KHHGĐ và các mặt công tác được giao.
Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục DS-KHHGĐ.
2. Đối với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, tổ chức xã hội:
Được sự ủy quyền của Sở Y tế, Chi cục DS-KHHGĐ phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể quần chúng, tổ chức xã hội vận động cán bộ, công chức trong cơ quan, các đơn vị trực thuộc Chi cục tham gia các phong trào thi đua của ngành Y tế nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn, cũng như các hoạt động khác của đoàn thể theo quy định Điều lệ, là sự phối hợp chặt chẽ các nội dung có liên quan đến công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
3. Đối với các sở, ban, ngành có liên quan:
Thông qua Sở Y tế để thực hiện mối quan hệ quản lý Nhà nước về lĩnh vực DS-KHHGĐ trong việc thực hiện các chương trình, mục tiêu Quốc gia về DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
Thường xuyên phối hợp các sở, ban ngành có liên quan nhằm triển khai thực hiện các hoạt động DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch phát triển về DS-KHHGĐ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Đồng thời, kiến nghị việc xử lý vi phạm các chính sách và quy định về DS-KHHGĐ.
4. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: là mối quan hệ phối hợp thực hiện công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn các huyện, thị xã và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ đối với Trung tâm DS-KHHGĐ các huyện, thị xã. Đồng thời, phối hợp triển khai, tổ chức thực hiện công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn các huyện, thị xã.
5. Đối với phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế:
Là mối quan hệ phối hợp triển khai thực hiện công tác DS-KHHGĐ, nhằm triển khai và thực hiện tốt các hoạt động về DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Cán bộ, công chức, viên chức Chi Cục DS-KHHGĐ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chấp hành nghiêm túc các quy định của Nhà nước và Quy định này thì được khen thưởng theo chế độ hiện hành.
Điều 11. Cán bộ, công chức, viên chức Chi Cục DS-KHHGĐ, không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vi phạm các quy định của pháp luật và Quy định này thì tùy theo mức độ để xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 12. Chi cục trưởng Chi cục DS-KHHGĐ, căn cứ vào Quy định này và các văn bản có liên quan để quy định nhiệm vụ cụ thể và lề lối làm việc giữa các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục.
Điều 13. Chi cục trưởng Chi cục DS-KHHGĐ, có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, Chi cục trưởng báo cáo Giám đốc Sở Y tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2Quyết định 53/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 89/2009/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 245/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện hoạt động Dân số - Kế hoạch hóa gia đình năm 2018 tại tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 09/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 18/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021
- 1Quyết định 18/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5Quyết định 53/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 89/2009/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 245/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện hoạt động Dân số - Kế hoạch hóa gia đình năm 2018 tại tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 09/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hải Dương
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 43/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Hà Ban
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực