Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4282/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ SỬ DỤNG CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ PHÁT HÀNH ẤN CHỈ HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2016/QĐ-TTg ngày 15/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 76/2016/TT-BTC ngày 30/5/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 544-TC/QĐ/CĐKT ngày 02/08/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ thống nhất phát hành và quản lý các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2000/QĐ-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc chuyển giao nhiệm vụ in, phát hành một số loại ấn chỉ thuế cho Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 2807/QĐ-BTC ngày 11/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định in, phát hành, quản lý, sử dụng các loại chứng từ thu thuế, thu khác liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 1607/QĐ-BTC ngày 18/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế sử dụng chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ Hải quan”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Khoản 2 Điều 12 Quyết định số 3128/QĐ-TCHQ ngày 30/12/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ trong ngành Hải quan,
Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY CHẾ
SỬ DỤNG CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ PHÁT HÀNH ẤN CHỈ HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4282/QĐ-TCHQ ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Cơ quan Hải quan các cấp có trách nhiệm quản lý, phát hành ấn chỉ bán thu tiền theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Giá bán ấn chỉ đảm bảo nguyên tắc bù đắp chi phí mua sắm, quản lý và phát hành:
2.1. Giá bán ấn chỉ được xác định bằng chi phí mua sắm ấn chỉ cộng chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ.
(Giá bán ấn chỉ = Chi phí mua sắm ấn chỉ + chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ).
2.2. Ấn chỉ bán thu tiền do Tổng cục Hải quan phát hành: Tổng cục Hải quan xác định giá bán và thông báo cho cơ quan Hải quan các cấp thực hiện thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
2.3. Thủ trưởng cơ quan Hải quan các cấp có trách nhiệm niêm yết công khai thông báo phát hành và thông báo giá bán ấn chỉ tại nơi cấp, bán ấn chỉ.
3. Việc phân bổ, quản lý và sử dụng chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ của cơ quan Hải quan các cấp thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ:
1. Chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ là khoản thu nhằm bù đắp chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền của cơ quan hải quan.
2. Chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền được xác định bằng 25% trên chi phí mua sắm ấn chỉ.
II. Phân bổ chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ:
Chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền được xác định bằng 25% trên chi phí mua sắm ấn chỉ, trong đó:
- Tổng cục Hải quan: 20% chi phí mua sắm ấn chỉ
- Cục Hải quan: 5% chi phí mua sắm ấn chỉ
III. Sử dụng chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ:
1. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm sử dụng chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ để sử dụng các nội dung sau:
a) Chi phí kho tàng, các trang thiết bị để cất trữ, bảo quản.
b) Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bao bì, đóng gói.
c) Chi phí phục vụ công tác tuyên truyền.
d) Chi công tác phí (phục vụ nhập, xuất, kiểm tra, xác minh... ấn chỉ): Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
đ) Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ trực tiếp, gián tiếp làm công tác phát hành ấn chỉ: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
e) Chi khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành Hải quan có thành tích đóng góp, hỗ trợ trong việc quản lý phát hành ấn chỉ: Thực hiện theo cơ chế quản lý tài chính của cơ quan Hải quan.
g) Chi phí thiết kế mẫu.
h) Chi phí do hao hụt, thay đổi mẫu, rách nát không sử dụng được phải thanh hủy.
i) Chi nộp thuế phát hành theo quy định của Luật thuế.
k) Các khoản chi phí khác liên quan đến công tác quản lý, phát hành ấn chỉ.
2. Cục Hải quan có trách nhiệm:
Sử dụng số tiền được trích để thực hiện chi các nội dung sau:
a) Chi phí kho tàng, các trang thiết bị để cất trữ bảo quản ấn chỉ.
b) Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bao bì, đóng gói.
c) Chi phí phục vụ công tác tuyên truyền.
d) Chi công tác phí (phục vụ nhập, xuất, kiểm tra, xác minh... ấn chỉ): Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
đ) Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ trực tiếp, gián tiếp làm công tác phát hành ấn chỉ: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
e) Chi khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành Hải quan có thành tích đóng góp, hỗ trợ trong việc quản lý, phát hành ấn chỉ: Thực hiện theo cơ chế quản lý tài chính của cơ quan Hải quan.
g) Các khoản chi phí khác liên quan đến công tác quản lý ấn chỉ.
3. Các nội dung quy định tại điểm 1, điểm 2 nêu trên phải đảm bảo tiết kiệm, đáp ứng nhiệm vụ chuyên môn và đầy đủ hóa đơn, chứng từ kế toán theo đúng quy định tại Chế độ kế toán áp dụng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-BTC ngày 11/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Cuối năm, trường hợp chi phí quản lý và phát hành chưa sử dụng hết (nếu có), cơ quan hải quan các cấp có trách nhiệm hạch toán tăng nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị để thực hiện thanh toán cho các nội dung tại điểm 1, 2 phần III Chương II nêu trên, trường hợp thiếu sẽ thực hiện chi từ nguồn ngân sách nhà nước.
- 1Công văn 1372/GSQL-GQ3 năm 2014 chấn chỉnh công tác quản lý hải quan về kinh doanh hàng miễn thuế do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 4250/TCHQ-TXNK năm 2015 về chấn chỉnh theo dõi nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 9061/TCHQ-GSQL năm 2015 về chấn chỉnh việc thực hiện thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 7900/TCHQ-GSQL năm 2016 về chấn chỉnh công tác quản lý, giám sát hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 4281/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy chế Quản lý ấn chỉ Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 75330/CT-TTHT năm 2016 về chi phí phát hành do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 4010/QĐ-TCHQ năm 2017 về Quy chế quản lý, sử dụng chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền của Tổng cục Hải quan
- 1Quyết định 544-TC/QĐ/CĐKT năm 1997 về chế độ thống nhất phát hành và quản lý các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2807/QĐ-BTC năm 2009 về việc in, phát hành, quản lý, sử dụng các loại chứng từ thu thuế, thu khác liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2000/QĐ-BTC chuyển giao nhiệm vụ in, phát hành một số loại ấn chỉ thuế cho Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 6Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Luật Hải quan 2014
- 8Công văn 1372/GSQL-GQ3 năm 2014 chấn chỉnh công tác quản lý hải quan về kinh doanh hàng miễn thuế do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 4250/TCHQ-TXNK năm 2015 về chấn chỉnh theo dõi nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 9061/TCHQ-GSQL năm 2015 về chấn chỉnh việc thực hiện thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật kế toán 2015
- 13Quyết định 13/2016/QĐ-TTg thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 76/2016/TT-BTC quy định việc thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Công văn 7900/TCHQ-GSQL năm 2016 về chấn chỉnh công tác quản lý, giám sát hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Quyết định 4281/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy chế Quản lý ấn chỉ Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Công văn 75330/CT-TTHT năm 2016 về chi phí phát hành do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 4282/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy chế sử dụng chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 4282/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra