- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 9Quyết định 1990/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 10Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 13Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 14Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 16Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 18Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 19Quyết định 2085/QĐ-BTNMT năm 2021 về Danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 20Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 21Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quy định 65-QĐ/TW năm 2022 về luân chuyển cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 24Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 25Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2023 về danh sách đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 68/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 6Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4260/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 21 tháng 03 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 1870/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung sau:
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ thuộc Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch CCHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2021-2025.
2. Tiếp tục đẩy mạnh việc hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) về tài nguyên và môi trường; hoàn thành 100% Chương trình xây dựng VBQPPL năm 2024, không để nợ đọng VBQPPL.
3. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; xây dựng Hệ thống TTHC đơn giản, công khai, minh bạch; đẩy mạnh chuyển đổi số, cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT), tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của bộ ít nhất đạt 40%; đẩy mạnh thanh toán điện tử bằng nhiều phương tiện khác nhau; tối thiểu 50% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó; 100% kết quả giải quyết TTHC được số hóa; kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh; tiếp tục triển khai có hiệu quả Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN đối với các TTHC kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; thực hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ và tra kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; đẩy mạnh thực hiện thí điểm mô hình liên thông trong giải quyết một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ; 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về kết quả giải quyết TTHC.
4. Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bên trong của các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, kịp thời điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi những nội dung còn bất cập; hoàn thiện, phê duyệt Đề án vị trí việc làm của các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, bảo đảm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
5. Tiếp tục quán triệt, cụ thể hóa các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác cán bộ phù hợp với đặc điểm, tình hình của Bộ, làm cơ sở để thực hiện hiệu quả, nghiêm túc, nhất quán các quy định của Đảng về công tác cán bộ. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý, điều hành cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động nhằm xây dựng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động chuyên sâu, chuyên nghiệp, có phẩm chất và bản lĩnh chính trị vững vàng, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và yêu cầu công tác trong tình hình mới. Tiếp tục đẩy mạnh công tác luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác gắn với việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác cán bộ.
6. Tiếp tục siết chặt kỷ luật tài chính, giám sát chặt chẽ đầu tư công, nguồn vốn vay, sử dụng và quản lý hiệu quả tài sản công, kiên quyết phòng chống tham nhũng, lãng phí. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước; hoàn thiện đồng bộ về cơ chế tài chính đối với các hoạt động của ngành tài nguyên và môi trường; đẩy mạnh việc xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật; bảo đảm việc phân bổ, sử dụng ngân sách và các nguồn kinh phí khác minh bạch, hiệu quả, quản lý theo mục tiêu.
7. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường; triển khai xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường, nhất là về đất đai, quan trắc tài nguyên và môi trường; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của Bộ, giữa các đơn vị với nhau và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân; xây dựng hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành thông suốt, kết nối giữa Bộ với Chính phủ, các bộ, ngành và các Sở Tài nguyên và Môi trường để tập trung xử lý những khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; đẩy mạnh triển khai thực hiện báo cáo trên môi trường mạng, kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ; nâng cao hiệu quả cung cấp DVCTT toàn trình, DVCTT một phần theo kế hoạch, kết nối, liên thông, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia; duy trì cập nhật thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2015 tại các đơn vị trực thuộc Bộ.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về CCHC; tổ chức và triển khai các phong trào thi đua thực hiện công tác CCHC của Bộ; gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng.
b) Tập trung chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra và xử lý những khó khăn, vướng mắc của các đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch công tác và kế hoạch CCHC năm 2024 bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu về tiến độ và hiệu quả.
c) Chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả các nghị quyết, chỉ thị, kế hoạch của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ về CCHC, cải cách TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; tiếp tục chỉ đạo các địa phương trong tổ chức thực thi quy trình, TTHC trong các lĩnh vực tài nguyên và môi trường; nâng cao ý thức kỷ luật, kỷ cương hành chính và trách nhiệm thi hành công vụ của công chức, viên chức.
d) Thực hiện triển khai xác định, phân tích, đánh giá sử dụng có hiệu quả Chỉ số CCHC năm 2023 của Bộ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; duy trì việc thực hiện đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng tháng của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ thông qua bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nhằm nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị trong chỉ đạo điều hành thực thi công vụ.
đ) Phối hợp với Đảng ủy Bộ, Công đoàn Bộ và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành công tác CCHC của Bộ; tiến hành kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch CCHC, việc thực thi công vụ trong các cơ quan thuộc Bộ.
a) Thực hiện Chương trình xây dựng và ban hành VBQPPL năm 2024 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ bảo đảm trình tự, thủ tục theo quy định; trọng tâm là xây dựng, trình cấp có thẩm quyền Dự án Luật Địa chất và Khoáng sản, các văn bản quy định chi tiết Luật Tài nguyên nước năm 2023 và Luật Đất đai (sửa đổi).
b) Công tác rà soát, kiểm tra, hệ thống hóa VBQPPL; hợp nhất VBQPPL; pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật tập trung vào các nhiệm vụ sau:
- Trình Bộ trưởng Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường kỳ 2019-2023.
- Tự kiểm tra các VBQPPL do Bộ trưởng ban hành năm 2023; kiểm tra theo thẩm quyền các VBQPPL do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương ban hành có nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tiếp tục thực hiện công tác pháp điển; tổ chức hợp nhất các VBQPPL theo thẩm quyền của Bộ.
- Đổi mới công tác phổ biến giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường về cách thức triển khai thực hiện theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật; đồng thời, tổ chức tập trung các tuần lễ phổ biến giáo dục pháp luật tại 03 miền Bắc, Trung, Nam để bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả với trọng tâm đối tượng được phổ biến đến cấp huyện, cấp xã,... theo Kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật năm 2024 của Bộ.
a) Tiếp tục kiểm soát quy định TTHC, điều kiện đầu tư kinh doanh trong dự thảo VBQPPL; tiếp tục rà soát, đề xuất phương án cắt giảm đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, tổ chức triển khai phương án cắt giảm đơn giản quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được Thủ tướng phê duyệt; tăng cường phân cấp, phân quyền, phân bổ nguồn lực trong thực hiện TTHC.
b) Tiếp tục xây dựng, ban hành và chuẩn hóa quy trình nội bộ giải quyết TTHC của các lĩnh vực theo hướng điện tử hóa, chú trọng đến việc liên thông giải quyết TTHC giữa các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ; cập nhật quy trình điện tử cho các TTHC để vận hành trên Hệ thống một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của Bộ, đảm bảo tính hiệu quả, minh bạch và đơn giản; số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, tái cấu trúc quy trình giải quyết TTHC trên môi trường điện tử quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ, kết nối thực hiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; Triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ 2022 - 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 3568/QĐ-BTNMT ngày 19/12/2022.
c) Cải tiến và nâng cấp các phần mềm ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành, đặc biệt hệ thống Cổng DVCTT, Hệ thống một cửa điện tử, bảo đảm kết nối liên thông với Cổng Dịch vụ công quốc gia; ứng dụng CNTT trong giải quyết TTHC, tăng dần mức độ cung cấp, tỷ lệ hồ sơ giải quyết đối với các TTHC thực hiện DVCTT toàn trình, DVCTT một phần.
d) Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung thực hiện có hiệu quả Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ nhằm gắn kết việc số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC tại Văn phòng Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác.
đ) Tiếp tục duy trì việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường, tình hình giải quyết TTHC thuộc chức năng quản lý của Bộ; tăng cường trách nhiệm giải trình, tổ chức đối thoại, giải đáp trực tuyến để kịp thời giải quyết, xử lý các khó khăn, vướng mắc của người dân và doanh nghiệp về TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; kiểm tra việc giải quyết TTHC của các đơn vị trực thuộc Bộ.
e) Nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng, trong đó tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, thường xuyên kiểm tra, xử lý nghiêm và công bố, công khai các cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm trễ, gây phiền hà, nhất là làm phát sinh thêm thủ tục, hồ sơ, giấy tờ, yêu cầu điều kiện không đúng quy định trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC.
g) Tăng cường nguồn lực, nâng cao năng lực cho công chức làm công tác xây dựng văn bản pháp luật và kiểm soát TTHC; ưu tiên bố trí nguồn lực, kinh phí thỏa đáng cho công tác cải cách, kiểm soát TTHC.
h) Tiếp tục vận hành và duy trì thông suốt hoạt động các đường dây nóng; kịp thời phát hiện và giải quyết các phản ánh, kiến nghị, vướng mắc về tình hình vi phạm trong hoạt động quản lý về tài nguyên và môi trường tại Trung ương và địa phương.
a) Rà soát, đánh giá việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, cơ chế phối hợp và hiệu quả hoạt động của các đơn vị theo Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 07/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Hướng dẫn xây dựng, hoàn thiện, triển khai áp dụng vị trí việc làm vào công tác quản lý cán bộ, gắn với tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức vị trí việc làm theo quy định của Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành về vị trí việc làm.
c) Hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tài nguyên và môi trường đến năm 2025 định hướng đến năm 2030.
d) Điều chỉnh giao biên chế công chức trong các đơn vị, tổ chức hành chính; điều chỉnh giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định.
a) Tiếp tục nghiên cứu, cụ thể hóa Quy định số 80-QĐ/TW ngày 18/8/2022 của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử; Nghị định của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức và các quy định khác có liên quan của Đảng, Nhà nước để sửa đổi, bổ sung các quy định, quy chế của Bộ về công tác cán bộ; trọng tâm là một số nhiệm vụ, gồm: xây dựng Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ; Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của Bộ; Quy chế quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ.
b) Tiếp tục tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị ban hành về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và các quy định của pháp luật về chính sách tinh giản biên chế.
c) Tiếp tục đẩy mạnh công tác đánh giá công chức, viên chức theo hướng xuyên suốt, liên tục, đa chiều với tiêu chí cụ thể dựa trên kết quả, thông qua khảo sát, công khai kết quả và so sánh với chức danh tương đương; gắn đánh giá cá nhân với tập thể và kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
d) Tiếp tục tổ chức thực hiện công tác luân chuyển, điều động, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường theo Quy định số 65-QĐ/TW, ngày 28/4/2022 của Bộ Chính trị, các quy định của Đảng, Nhà nước về phòng chống tham nhũng và Quy định số 87-QĐ/BCSĐTNMT ngày 10/5/2023 của Ban Cán sự đảng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
đ) Tiếp tục tổ chức triển khai việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-BTNMT ngày 26/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
e) Tổ chức thi tuyển công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, xét thăng hạng viên chức theo quy định; cử công chức, viên chức dự thi nâng ngạch tại các kỳ thi do bộ quản lý công chức, viên chức chuyên ngành tổ chức.
g) Tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, tăng cường năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức và người lao động của Bộ Tài nguyên và Môi trường; chuẩn hóa, nâng cao hơn nữa chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, đáp ứng các tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng viên chức, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và theo yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới.
h) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý cán bộ, trọng tâm là việc quản lý, khai thác, sử dụng hồ sơ, thông tin dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ, của ngành.
a) Rà soát, cập nhật và hoàn thiện đồng bộ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính, kế toán, đầu tư công thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định, đảm bảo phân bổ, sử dụng ngân sách và các nguồn kinh phí khác minh bạch, quản lý theo mục tiêu.
b) Giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2023-2025 cho 07 đơn vị (bao gồm 06 đơn vị thuộc Tổng cục Khí tượng thủy văn và 01 đơn vị là Viện Khoa học môi trường, biển và hải đảo) theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính.
c) Rà soát, sửa đổi, xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công phục vụ đấu thầu, đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ theo Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định hiện hành;
d) Rà soát, sửa đổi các Thông tư thu phí và lệ phí phù hợp với chức năng nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ quy định tại Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22/9/2022 của Chính phủ;
đ) Tăng cường quản lý, sử dụng tài sản công; quản lý và xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
e) Tăng cường thực hiện công tác giám sát tài chính và xếp loại doanh nghiệp năm 2023 đối với các doanh nghiệp trực thuộc Bộ.
g) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý kế hoạch, đầu tư, tài chính, tài sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ. Sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý ngân sách nhà nước, quản lý tài sản công, quản lý kế hoạch tài chính và xử lý công việc trên môi trường mạng; thực hiện quy trình giao dự toán cho các đơn vị qua hệ thống TABMIS.
h) Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ phụ trách công tác kế hoạch, tài chính của các đơn vị thuộc Bộ.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
a) Xây dựng, hoàn thiện các văn bản, quy định kỹ thuật tạo môi trường cơ sở pháp lý thuận lợi, thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số ngành tài nguyên và môi trường. Năm 2024 tập trung xây dựng ban hành các quy định kỹ thuật phục vụ xây dựng, hoàn thiện các CSDL về tài nguyên và môi trường.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung cụ thể của ngành tài nguyên và môi trường trong Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 749/QĐ-TTg 03/06/2020), Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025 (Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2020); Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia (Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022); Chiến lược dữ liệu quốc gia... Chương trình chuyển đổi số tài nguyên và môi trường đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
c) Triển khai các nhiệm vụ trong kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia.
d) Tiếp tục vận hành, hoàn thiện, tích hợp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Thông tin một cửa quốc gia; phát triển, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ; triển khai các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu nâng cao chỉ số Chính phủ điện tử Việt Nam theo đánh giá của Liên Hợp quốc.
đ) Triển khai xây dựng, hoàn thiện, kết nối, liên thông cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường với hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu của Chính phủ, các địa phương, bộ ngành phục vụ tích hợp, phân tích, tổng hợp dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước, hoạch định chính sách, phát triển kinh tế - xã hội, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số và đô thị thông minh. Ưu tiên xây dựng, đưa vào vận hành Hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
e) Triển khai, hoàn thiện vận hành hạ tầng số, nền tảng số dùng chung đáp ứng yêu cầu của Bộ, ngành bảo đảm hiệu quả, thiết thực. Triển khai, vận hành, hoàn thiện các hệ thống thông tin sử dụng chung phục vụ chỉ đạo, điều hành, chuyên môn nghiệp vụ trên môi trường điện tử. Nâng cấp Trung tâm dữ liệu phục vụ phát triển Chính phủ số tại Bộ, đáp ứng yêu cầu triển khai các công nghệ cốt lõi của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, cung cấp cơ sở hạ tầng, nền tảng và phần mềm ứng dụng dưới dạng dịch vụ cho các đơn vị thuộc Bộ.
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ trực tiếp chỉ đạo công tác CCHC của Bộ, của đơn vị; tiếp tục xác định CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể trong từng thời gian, từng lĩnh vực; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; đưa nội dung CCHC vào nội dung giao ban định kỳ của đơn vị; tăng cường và phát huy đầy đủ vai trò, trách nhiệm của các tổ chức Đảng, đoàn thể trong chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Thực hiện vai trò, trách nhiệm người đứng đầu đơn vị trong tổ chức thực hiện công tác CCHC theo quy định tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC; Quyết định số 1618/QĐ-BTNMT ngày 13/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong công tác CCHC.
3. Bảo đảm kinh phí thực hiện công tác CCHC được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ, của các đơn vị và các nguồn lực tài chính hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.
4. Tiếp tục nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác CCHC ở các đơn vị thuộc Bộ; đồng thời, có chế độ, chính sách hợp lý đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác CCHC.
5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và trách nhiệm thi hành công vụ của công chức, viên chức; phối hợp kiểm tra một số địa phương về TTHC trong lĩnh vực đất đai, môi trường.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế để tranh thủ hỗ trợ về nguồn vốn, đào tạo, chuyển giao công nghệ quản lý, góp phần đẩy mạnh công tác CCHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường và của ngành tài nguyên và môi trường.
7. Khen thưởng kịp thời, chính xác những đơn vị, cá nhân có thành tích và phê bình, kỷ luật những đơn vị, cá nhân thực hiện chưa nghiêm túc nhiệm vụ CCHC; công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
1. Trách nhiệm của thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
a) Khẩn trương chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2024 của đơn vị, bám sát nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch CCHC năm 2024 của Bộ, thời gian ban hành chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch CCHC của Bộ được ban hành.
b) Tổ chức lập dự toán kinh phí để thực hiện các đề án, dự án, chương trình (nếu có), nhiệm vụ CCHC năm 2024, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chỉ đạo nghiêm túc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo CCHC định kỳ (quý I, sáu tháng, quý III, năm) của đơn vị và gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 16 tháng cuối quý.
d) Các đơn vị có liên quan, theo chức năng nhiệm vụ thực hiện tiếp nhận, theo dõi, đôn đốc, trả lời phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân theo quy định.
đ) Bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện có hiệu quả công tác CCHC.
2. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nội dung cải cách tổ chức bộ máy và nội dung cải cách chế độ công vụ theo Kế hoạch.
b) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc thực hiện Kế hoạch.
c) Trình Bộ trưởng các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; thực hiện kiểm tra công tác CCHC năm 2024 của Bộ.
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện công tác CCHC hàng quý, 6 tháng và năm 2024 của Bộ theo Kế hoạch.
đ) Chủ trì đề xuất khen thưởng kịp thời, chính xác những đơn vị, cá nhân có thành tích và phê bình, kỷ luật những đơn vị, cá nhân thực hiện chưa nghiêm túc nhiệm vụ CCHC năm 2024 của Bộ.
3. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nội dung cải cách thể chế, kiểm soát TTHC trong quá trình lập và xây dựng VBQPPL.
b) Chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành VBQPPL; tổ chức rà soát, kiểm tra, hệ thống hóa, pháp điển, hợp nhất VBQPPL; tổ chức phổ biến giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường; tổ chức triển khai công tác theo dõi thi hành pháp luật và kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
4. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Chủ trì tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét, quyết định điều chỉnh kinh phí cho các chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ CCHC trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 của Bộ.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo nội dung cải cách tài chính công của Bộ theo Kế hoạch.
5. Trách nhiệm của Vụ Khoa học và Công nghệ
Tổng hợp, xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ công tác CCHC và phân bổ kinh phí để thực hiện.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tiếp tục đẩy mạnh, áp dụng, cải tiến và mở rộng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các đơn vị trực thuộc Bộ; thực hiện kiểm tra việc duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2015 tại một số đơn vị trực thuộc Bộ.
6. Trách nhiệm của Vụ Hợp tác quốc tế
Nghiên cứu, đề xuất lãnh đạo Bộ các giải pháp, nhiệm vụ tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác CCHC năm 2024 của Bộ.
7. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc nội dung cải cách TTHC của Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao; chủ trì triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ; chủ trì, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy chế làm việc của Bộ.
b) Chủ trì, phối hợp với Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường xây dựng kế hoạch thông tin, tuyên truyền về CCHC; hướng dẫn triển khai, tổ chức và định kỳ báo cáo việc thông tin, tuyên truyền các nhiệm vụ CCHC năm 2024 của Bộ.
c) Chủ trì tiếp nhận, theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ thông qua Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của Chính phủ và Cổng thông tin điện tử của Bộ.
8. Trách nhiệm của Thanh tra Bộ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; chủ trì tổng hợp thông tin về đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về tiêu cực trong hoạt động quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các nội dung nêu trên.
b) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC năm 2024 của các đơn vị trực thuộc Bộ.
9. Trách nhiệm của Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển Chính phủ số năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn được giao bảo đảm chất lượng, tiến độ triển khai Chính phủ điện tử, chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện và định kỳ báo cáo nội dung phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số của Bộ theo Kế hoạch.
10. Đối với các cấp ủy đảng và các tổ chức, đoàn thể trong Bộ
Đề nghị Đảng ủy Bộ, Công đoàn Bộ và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ có kế hoạch phối hợp lãnh đạo, chỉ đạo các cấp ủy và tổ chức đoàn thể trực thuộc tham gia tổ chức thực hiện Kế hoạch; cấp ủy đảng, tổ chức đoàn thể các đơn vị thuộc Bộ tham gia cùng lãnh đạo đơn vị tổ chức thực hiện Kế hoạch.
Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Cục trưởng Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4260/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Nội dung nhiệm vụ, dự án | Hoạt động/sản phẩm | Đơn vị chủ trì/đầu mối | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |
1 | Xây dựng, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) | Ban hành Kế hoạch CCHC năm 2025 của Bộ. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan | Tháng 12/2024 | |
2 | Kiểm tra công tác CCHC và tổ chức cán bộ | 2.1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC, công tác tổ chức cán bộ năm 2025 của Bộ. | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Tháng 12/2024 | ||
2.2. Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác CCHC, công tác tổ chức cán bộ năm 2024 theo kế hoạch. | Các Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ; Cục CĐS&TTDLTNMT và các đơn vị được kiểm tra | Quý IV/2024 | ||||
3 | Xây dựng, thực hiện Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC | 3.1. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC năm 2024 của Bộ. | Văn phòng Bộ | Báo TN&MT, Tạp chí TN&MT và các đơn vị liên quan | Tháng 01/2024 | |
3.2. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC năm 2024 của Bộ. | Văn phòng Bộ | Báo TN&MT, Tạp chí TN&MT và các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
3.3. Thực hiện đưa tin, bài viết về CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ | Văn phòng Bộ | Báo TN&MT, Tạp chí TN&MT và các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
4 | Tổ chức thực hiện xác định Chỉ số CCHC; phân tích, sử dụng có hiệu quả Chỉ số CCHC | 4.1. Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2023 của Bộ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ; Cục CĐS&TTDLTNMT và các đơn vị có liên quan | Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ | |
4.2. Thực hiện đánh giá, theo dõi kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng tháng của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ năm 2024. | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | ||||
1 | Triển khai thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của Bộ năm 2023 | 1.1. Xây dựng, trình Chính phủ, trình Quốc hội xem xét ban hành Luật Địa chất và Khoáng sản; xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và ban hành theo thẩm quyền ban hành các VBQPPL quy định chi tiết thi hành Luật đất đai (sửa đổi) và Luật tài nguyên nước (sửa đổi). | Vụ Pháp chế; Các đơn vị được giao chủ trì xây dựng | Vụ Đất đai; Các Cục: Các Cục: Địa chất Việt Nam: Khoáng sản Việt Nam; Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất; Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai; Quản lý tài nguyên nước; và các đơn vị có liên quan | Năm 2024 | |
1.2. Ban hành Chương trình xây dựng VBQPPL năm 2024 của Bộ. | Vụ Pháp chế; Các đơn vị được giao chủ trì xây dựng | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
1.3. Triển khai xây dựng các VBQPPL theo Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ năm 2024. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
2 | Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 2.1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL năm 2024 của Bộ. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
2.2. Tập trung rà soát VBQPPL các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ. | Vụ Pháp chế | Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |||
2.3. Tự kiểm tra các VBQPPL do Bộ trưởng ban hành năm 2024; kiểm tra theo thẩm quyền các VBQPPL do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành có nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
3 | Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | 3.1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2024 của Bộ. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
3.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2024 của Bộ. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
4 | Thực hiện công tác kiểm tra, theo dõi, thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường | 4.1. Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật về TN&MT năm 2024 của Bộ. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
4.2. Tổ chức kiểm tra theo dõi thi hành pháp luật một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
5 | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | 5.1. Ban hành Kế hoạch thanh tra năm 2024 của Bộ. | Thanh tra Bộ | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
5.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch thanh tra năm 2024 của Bộ. | Thanh tra Bộ | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | 1.1. Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024 của Bộ. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Tháng 01/2024 | |
1.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024 của Bộ. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |||
1.3. Đôn đốc việc thực hiện rà soát, đánh giá và tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ các DVCTT được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch vụ công của Bộ theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm | Cục CĐS&TTDLTNMT; Văn phòng Bộ. | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |||
1.4. Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. | Cục CĐS&TTDLTNMT | Tổng cục KTTV, các Cục trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ. | Năm 2024 | |||
2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giai đoạn 2022 - 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 3568/QĐ-BTNMT ngày 19/12/2022. | Đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giai đoạn 2022 - 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | Văn phòng Bộ | - Các đơn vị trực thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, địa phương liên quan | Theo Kế hoạch | |
3 | Bảo đảm chất lượng TTHC trong dự thảo VBQPPL | Kiểm soát việc quy định TTHC trong lập đề nghị xây dựng VBQPPL, dự án, dự thảo VBQPPL. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
4 | Đẩy mạnh chuyển đổi số, vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu, thực hiện cung cấp DVCTT | 4.1. Cung cấp DVCTT toàn trình cho các TTHC đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Cục CĐS&TTDLTNMT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
4.2. Khai thác, sử dụng Nền tảng trao đổi định danh điện tử, thực hiện khai thác, sử dụng các nghiệp vụ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Cục CĐS&TTDLTNMT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |||
5 | Cập nhật, công bố, công khai TTHC | Đôn đốc việc cập nhật, công bố, công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng thông tin điện tử của Bộ và công khai tại Văn phòng Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC. | Văn phòng Bộ | Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
6 | Tiếp nhận, phân loại và đôn đốc tổng hợp việc trả lời các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường qua Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; trên Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ và Cổng thông tin điện tử của Bộ. | Tiếp nhận, phân loại và đôn đốc việc trả lời kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân về quy định hành chính lĩnh vực TN&MT. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
7 | Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Bộ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đã được giải quyết đối với các TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình giải quyết TTHC tại các đơn vị thuộc Bộ; định kỳ báo cáo Bộ trưởng kết quả giải quyết TTHC của Bộ. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
8 | Triển khai, đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ người dân và doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của Bộ | 8.1. Đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường | Văn phòng Bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
8.2. Thường xuyên cập nhật các chuyên trang, chuyên mục giúp người dân. doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các thông tin của ngành TN&MT | Văn phòng Bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |||
8.3. Đôn đốc, theo dõi việc cập nhật thông tin hỗ trợ người dân và doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử | Văn phòng Bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |||
1 | Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường phù hợp với nhiệm kỳ Chính phủ khóa XV | 1.1. Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 07/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
1.2. Xây dựng Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tài nguyên và môi trường đến năm 2025 định hướng đến năm 2030 | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Năm 2024 | |||
1.3. Hướng dẫn xây dựng, hoàn thiện, triển khai áp dụng vị trí việc làm vào công tác quản lý cán bộ, gắn với tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức vị trí việc làm theo quy định của Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành về vị trí việc làm. | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Năm 2024 | |||
2 | Biên chế | Điều chỉnh giao biên chế công chức trong các đơn vị, tổ chức hành chính. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
Điều chỉnh giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |||
1 | Tổ chức sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hoặc xây dựng mới các quy định, quy chế về công tác cán bộ bảo đảm thực hiện đúng các quy định của Đảng, Nhà nước theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 7 khoá XII | 1.1. Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
1.2. Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |||
1.3. Quy chế quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ |
|
|
| |||
1.4. Tổ chức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-BTNMT ngày 26/10/2021 của Bộ trưởng Bộ TN&MT về việc ban hành Danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |||
1.5. Tổ chức thi, xét nâng ngạch công chức; xét thăng hạng viên chức theo thẩm quyền; cử công chức, viên chức dự thi, xét nâng ngạch, xét thăng hạng do bộ quản lý công chức, viên chức chuyên ngành tổ chức. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |||
2 | Tổ chức thực hiện các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ về công tác cán bộ. | 2.1. Tiếp tục thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 và số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
2.2. Tiếp tục triển khai Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Theo yêu cầu | |||
2.3. Tiếp tục tổ chức thực hiện công tác luân chuyển, điều động, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường theo Quy định số 65-QĐ/TW ngày 28/4/2022 của Bộ Chính trị; các quy định của Đảng, Nhà nước về phòng, chống tham nhũng và các Nghị quyết, Quy định của Ban Cán sự đảng Bộ TN&MT tại Quy định số 19-QĐ/BCSĐTNMT ngày 05/4/2022 của quy định về luân chuyển cán bộ. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |||
3 | Xây dựng danh mục vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường | Xây dựng và phê duyệt vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn của các Bộ. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
4 | Hoàn thiện vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức của Bộ theo quy định của pháp luật. | 4.1. Hoàn thiện, ban hành Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức, viên chức chuyên ngành TN&MT | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ; Ủy ban nhân dân, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Năm 2024 | |
4.2. Hướng dẫn, phê duyệt, áp dụng vị trí việc làm công chức, viên chức vào công tác quản lý, sử dụng cán bộ tại các đơn vị thuộc Bộ theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm chuyên ngành của Bộ TN&MT và các Bộ liên quan. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |||
5 | Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới | 5.1. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2024 của Bộ. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Quý I/ 2024 | |
5.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2024 của Bộ. | Vụ Tổ chức cán bộ, các Trường trực thuộc Bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |||
1 | Hoàn thiện cơ chế, chính sách tài chính | 1.1. Rà soát, sửa đổi, hoàn thiện quy chế quản lý kế hoạch, tài chính, đầu tư công theo các quy định mới phù hợp với tình hình quản lý của các đơn vị trực thuộc Bộ. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị liên quan | Quý I/ 2024 | |
1.2. Rà soát, xây dựng định mức, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công phục vụ đấu thầu, đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ theo Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ TN&MT và các quy định hiện hành. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
2 | Điều hành dự toán ngân sách nhà nước | Điều hành phân bổ, cân đối, điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí. Quản lý và xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
3 | Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công | 3.1. Sử dụng hiệu quả các phần mềm Tổng hợp Lekima, Mimosaapp về quản lý kế hoạch tài chính và quản lý tài sản. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
3.2. Thực hiện quy trình giao dự toán cho các đơn vị qua hệ thống TABMIS bảo đảm nhanh chóng, chính xác. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
4 | Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính | 4.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
4.2. Giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn tiếp theo cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Bộ theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
4.3. Tiếp tục xây dựng đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước phục vụ đấu thầu, đặt hàng theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
4.4. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện các đề án thu phí và lệ phí thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |||
5 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | Tăng cường kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản công theo quy chế quản lý tài sản và phần mềm theo dõi tình hình sử dụng tài sản của các đơn vị trực thuộc Bộ. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
6 | Thực hiện công tác quản lý doanh nghiệp | Tăng cường thực hiện công tác giám sát tài chính và xếp loại doanh nghiệp năm 2023 đối với các doanh nghiệp trực thuộc Bộ | Vụ Kế hoạch -Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
7 | Tăng cường năng lực chuyên môn | Tập huấn, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kế hoạch, tài chính của các đơn vị trực thuộc Bộ. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
1 | Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý, điều hành hoạt động của Bộ; Thực hiện chương trình chuyển đổi số ngành TN&MT. | 1.1. Hoàn thiện văn bản QPPL, quy định kỹ thuật phục vụ phát triển CPĐT; Ban hành Kế hoạch phát triển Chính phủ số năm 2025, thực hiện Kế hoạch Bảo đảm an toàn thông tin mạng của Bộ giai đoạn 2021 - 2025; tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển Chính phủ số của Bộ năm 2024. | Cục CĐS &TTDLTNMT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
1.2. Xây dựng, vận hành hệ thống quản lý điều hành thông minh tại Bộ TN&MT. | Cục CĐS &TTDLTNMT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2022 - 2025 | |||
1.3. Vận hành, cập nhật hệ thống thông tin/CSDL phục vụ công tác quản lý nhà nước về TCCB, kế hoạch - tài chính; khoa học và công nghệ; chính sách - pháp chế; thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại tố của Bộ TN&MT. | Cục CĐS &TTDLTNMT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |||
1.4. Tổ chức triển khai thực hiện chương trình chuyển đổi số ngành TN&MT. | Cục CĐS &TTDLTNMT | Các đơn vị ngành TN&MT; Các Bộ, ngành, địa phương | Năm 2022-2025 | |||
2 | Thực hiện các nhiệm vụ triển khai Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 | 2.1. Triển khai, tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số ngành TN&MT | Cục CĐS &TTDLTNMT | Các đơn vị ngành TN&MT | Năm 2024 | |
2.2. Duy trì, vận hành hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc gắn với chữ ký số; bảo đảm an ninh, bảo mật, hỗ trợ kỹ thuật các đơn vị thuộc Bộ; liên thông hệ thống quản lý văn bản với Chính phủ, bộ, ngành, các địa phương | Cục CĐS &TTDLTNMT, Văn phòng Bộ | Các đơn vị ngành TN&MT | Năm 2024 và các năm tiếp theo | |||
2.3. Triển khai, vận hành các DVCTT thiết yếu được phê duyệt theo Đề án 06/CP và Quyết định 422/QĐ-TTG ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Cục CĐS &TTDLTNMT | Các đơn vị ngành TN&MT; Các bộ, ngành, địa phương. | Năm 2024 | |||
2.4. Triển khai xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành các lĩnh vực. | Cục CĐS &TTDLTNMT | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2024 và các năm tiếp theo | |||
3 | Bảo đảm hệ thống CNTT liên tục, an toàn phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ | Hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT hoạt động thông suốt phục vụ công tác chỉ đạo điều hành nhà nước của Bộ. Bảo đảm an toàn, an ninh và bảo mật thông tin số các hệ thống thông tin và hạ tầng kỹ thuật. | Cục CĐS &TTDLTNMT | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
- 1Quyết định 159/QĐ-BTNMT về Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2Quyết định 2612/QĐ-BTNMT năm 2021 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3Quyết định 3877/QĐ-BTNMT về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 9Quyết định 1990/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 10Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 13Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 15Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 17Quyết định 159/QĐ-BTNMT về Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 18Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 21Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 22Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 23Quyết định 2085/QĐ-BTNMT năm 2021 về Danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 24Quyết định 2612/QĐ-BTNMT năm 2021 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 25Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 26Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quy định 65-QĐ/TW năm 2022 về luân chuyển cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 28Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 29Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 30Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Nghị định 68/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 33Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 34Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2023 về danh sách đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Quyết định 3877/QĐ-BTNMT về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quyết định 4260/QĐ-BTNMT năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Số hiệu: 4260/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Đặng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực