Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2019/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 07 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ CHUẨN BỊ VÀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN ĐỐI VỚI MỘT SỐ DỰ ÁN NHÓM C THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 5 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định định mức, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1557/TTr-SXD ngày 01 tháng 7 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (theo tiêu chí được quy định tại Điều 4 Nghị định số 120/2018/NĐ-CP của Chính phủ).
b) Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Nội dung hỗ trợ:
Nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND).
3. Mức hỗ trợ:
Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng, Sở quản lý chuyên ngành xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, tình hình thực hiện các dự án theo quy định tại Quyết định này.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện thanh toán, quyết toán đối với các dự án áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn quản lý tổ chức thực hiện các quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị đầu tư và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và quy trình lập Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị quyết 41/2019/NQ-HĐND về Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư công dự án nhóm C do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về giao thẩm quyền cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022
- 11Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022
- 3Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 4Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 349/2016/TT-BTC quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 13Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 14Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 15Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị đầu tư và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 17Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 18Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 20Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và quy trình lập Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 21Nghị quyết 41/2019/NQ-HĐND về Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư công dự án nhóm C do tỉnh Bình Định ban hành
- 22Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về giao thẩm quyền cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 23Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án nhóm C thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 42/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra