Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2015/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 09 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp bất thường Quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách Nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Liên ngành: Cục Thuế tỉnh, Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách Nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ theo tỷ lệ quy định là 2% trên số tiền thanh toán khối lượng công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản (công trình liên huyện, thành phố hoặc công trình ở huyện, thành phố khác với nơi nhà thầu đóng trụ sở) bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:
1. Công trình xây dựng cơ bản phát sinh tại địa bàn huyện, thành phố nào (gọi chung là huyện) thì Kho bạc Nhà nước hạch toán số thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ vào thu ngân sách Nhà nước của huyện đó.
2. Đối với công trình xây dựng cơ bản liên huyện:
a) Trường hợp xác định được doanh thu công trình chi tiết theo từng huyện, thì số thuế giá trị gia tăng khấu trừ sẽ được Kho bạc Nhà nước hạch toán vào thu ngân sách của từng huyện tương ứng với số phát sinh doanh thu công trình.
b) Trường hợp không xác định được chính xác doanh thu công trình chi tiết theo từng địa bàn huyện thì chủ đầu tư xác định tỷ lệ doanh thu của công trình trên từng địa bàn gửi Kho bạc Nhà nước thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng theo từng địa bàn huyện tương ứng. Trường hợp chủ đầu tư không xác định được tỷ lệ doanh thu của công trình trên từng địa bàn, chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo Cục Thuế tỉnh (phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh) tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ doanh thu làm căn cứ thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng và hạch toán thu ngân sách Nhà nước của từng địa bàn.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum hướng dẫn triển khai thực hiện.
2. Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế trong việc khấu trừ thu thuế giá trị gia tăng các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định, đồng thời hạch toán thu ngân sách Nhà nước đối với số thuế giá trị gia tăng đã khấu trừ theo nguyên tắc quy định tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum, Cục trưởng Cục thuế tỉnh Kon Tum; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
- 2Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1572/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thu, nộp ngân sách nhà nước đối với khoản thu về đất, hoạt động khoáng sản, xây dựng cơ bản về công tác quyết toán, ghi thu, ghi chi học phí, viện phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2015 điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 144/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung điểm D, Điều 1, vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản của Nghị quyết 112/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2015; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Nghị quyết 166/2015/NQ-HĐND phê duyệt bổ sung danh mục công trình xây dựng cơ bản giai đoạn 2011 - 2015 của Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND; 86/2013/NQ-HĐND và 119/2014/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 28/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương và phân bổ kết dư ngân sách tỉnh Kon Tum năm 2014
- 8Quyết định 97/2016/QĐ-UBND quy định địa bàn hạch toán thu ngân sách Nhà nước đối với khoản thu khấu trừ thuế Giá trị gia tăng từ các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định phân bổ hạch toán thu thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND về quy định hạch toán thu ngân sách nhà nước đối với khoản thu khấu trừ thuế giá trị gia tăng từ các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 6Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 7Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
- 10Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1572/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thu, nộp ngân sách nhà nước đối với khoản thu về đất, hoạt động khoáng sản, xây dựng cơ bản về công tác quyết toán, ghi thu, ghi chi học phí, viện phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND về Quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách Nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2015 điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 144/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung điểm D, Điều 1, vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản của Nghị quyết 112/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2015; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 14Nghị quyết 166/2015/NQ-HĐND phê duyệt bổ sung danh mục công trình xây dựng cơ bản giai đoạn 2011 - 2015 của Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND; 86/2013/NQ-HĐND và 119/2014/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 15Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum
- 16Nghị quyết 28/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương và phân bổ kết dư ngân sách tỉnh Kon Tum năm 2014
- 17Quyết định 97/2016/QĐ-UBND quy định địa bàn hạch toán thu ngân sách Nhà nước đối với khoản thu khấu trừ thuế Giá trị gia tăng từ các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 18Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định phân bổ hạch toán thu thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 19Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND về quy định hạch toán thu ngân sách nhà nước đối với khoản thu khấu trừ thuế giá trị gia tăng từ các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách Nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 42/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Đào Xuân Quí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra