- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý thuế 2019
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 7Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2022/NQ-HĐND | An Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH HẠCH TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KHOẢN THU KHẤU TRỪ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TỪ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Xét Tờ trình số 316/TTr-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định hạch toán thu ngân sách nhà nước đối với khoản thu khấu trừ thuế giá trị gia tăng từ các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định hạch toán số thu ngân sách nhà nước khoản thu từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng (GTGT) khấu trừ theo tỷ lệ là 1% trên số tiền thanh toán khối lượng công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách như sau:
1. Đối với công trình liên huyện: Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định doanh thu chưa có thuế GTGT công trình chi tiết theo từng huyện gửi Kho bạc nhà nước để khấu trừ thuế GTGT và hạch toán thu ngân sách cho từng huyện.
a) Trường hợp xác định được doanh thu công trình chi tiết từng huyện thì số thuế GTGT khấu trừ sẽ được Kho bạc nhà nước hạch toán vào thu ngân sách của từng huyện tương ứng với số phát sinh doanh thu công trình.
b) Trường hợp không xác định được doanh thu công trình chi tiết từng huyện thì chủ đầu tư xác định tỷ lệ doanh thu của công trình trên từng địa bàn gửi Kho bạc nhà nước thực hiện khấu trừ thuế GTGT; trường hợp không xác định được tỷ lệ doanh thu của công trình trên từng huyện thì chủ đầu tư xác định tỷ lệ 1% trên doanh thu chưa có thuế GTGT của công trình, hạng mục công trình xây dựng, căn cứ vào tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của công trình tại từng huyện trên tổng giá trị đầu tư gửi Kho bạc nhà nước thực hiện khấu trừ thuế GTGT và hạch toán thu ngân sách cho từng huyện.
2. Đối với công trình ở huyện khác với nơi nhà thầu đóng trụ sở chính: Kho bạc nhà nước khấu trừ và hạch toán thu ngân sách nhà nước cho huyện nơi có công trình xây dựng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định địa bàn hạch toán thu ngân sách nhà nước đối với khoản thu khấu trừ thuế Giá trị gia tăng từ các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách Nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Nghị quyết 185/2015/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Khoản 18 Mục A Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) nộp ngân sách nhà nước và để lại đơn vị thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND và 26/2014/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô cho các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện, thị xã của tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 97/2016/QĐ-UBND quy định địa bàn hạch toán thu ngân sách Nhà nước đối với khoản thu khấu trừ thuế Giá trị gia tăng từ các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND Quy định địa bàn hạch toán thu ngân sách nhà nước đối với khoản thu khấu trừ thuế giá trị gia tăng từ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhan dân tỉnh An Giang ban hành
- 6Nghị quyết 90/2022/NQ-HĐND quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 322/2023/NQ-HĐND quy định về phân bổ hoạch toán thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách Nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Nghị quyết 185/2015/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Khoản 18 Mục A Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) nộp ngân sách nhà nước và để lại đơn vị thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND và 26/2014/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô cho các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện, thị xã của tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 97/2016/QĐ-UBND quy định địa bàn hạch toán thu ngân sách Nhà nước đối với khoản thu khấu trừ thuế Giá trị gia tăng từ các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Luật Quản lý thuế 2019
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 11Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 90/2022/NQ-HĐND quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 322/2023/NQ-HĐND quy định về phân bổ hoạch toán thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND về quy định hạch toán thu ngân sách nhà nước đối với khoản thu khấu trừ thuế giá trị gia tăng từ các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 02/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực