- 1Nghị quyết 45/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- 2Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 3Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 25-NQ/TW năm 2008 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 9Quyết định 57/2015/QĐ-TTg về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 158/QĐ-TTg năm 2016 Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 1033/KH-UBND năm 2016 tiếp tục thực hiện Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 13Luật Lâm nghiệp 2017
- 14Công văn 555/BNV-CTTN hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Công văn 6009/BNV-CTTN năm 2018 về giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh chỉ tiêu Chương trình phát triển thanh niên Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 419/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 05 tháng 3 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 29/11/2005;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011- 2020 và số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020);
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 1392/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 ban hành chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 và số 25/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 điều chỉnh chỉ tiêu chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2019.
Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 419/QĐ-UBND ngày 05/3/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Mục đích:
a) Thực hiện tốt Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh.
b) Điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên; tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền thống, lý tưởng, đạo đức và lối sống, pháp luật cho thanh niên.
d) Đẩy mạnh công tác dạy nghề, dịch vụ tư vấn về lao động, việc làm giúp thanh niên định hướng nghề nghiệp, nâng cao tay nghề, tiếp cận thị trường lao động, tìm việc làm phù hợp.
đ) Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ, chuyên môn nghiệp vụ, ý thức nghề nghiệp nhằm phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước.
e) Thực hiện các chương trình mục tiêu về dân số; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và giáo dục tiền hôn nhân cho thanh niên.
g) Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc và trang bị kỹ năng sống cho thanh niên.
2. Yêu cầu:
a) Công tác thanh niên là một trong những nội dung quan trọng trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thực hiện kinh tế tri thức, hội nhập quốc tế; do đó cần phải được tăng cường quản lý, triển khai thực hiện một cách thường xuyên, liên tục.
b) Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố trong tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể và lồng ghép thực hiện các chỉ tiêu để đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong việc triển khai Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020.
c) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; giữa Sở, ban, ngành và các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị xã hội thuộc tỉnh trong việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
II. NỘI DUNG VÀ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN
1. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ, Quyết định số 57/2015/QĐ-TTg ngày 16/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020.
2. Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống và pháp luật cho: 100% thanh niên là công chức, viên chức và thanh niên lực lượng vũ trang; 90 - 95% thanh niên học sinh và sinh viên, 60% thanh niên nông thôn, đô thị và thanh niên công nhân.
3. Đảm bảo 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương; 80% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ học vấn trung học cơ sở.
4. Tổ chức giáo dục hướng nghiệp cho 100% thanh niên là học sinh, sinh viên; giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường trong nước và quốc tế cho 80-90% thanh niên trong lực lượng lao động; tư vấn về nghề nghiệp và việc làm cho hơn 80% thanh niên. Bảo đảm 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật, văn hóa, truyền thông của nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động; 70% thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp.
5. Giải quyết việc làm cho ít nhất 8.000 thanh niên. Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị và nông thôn.
6. Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học, tiếng dân tộc thiểu số cho 80 - 90% thanh niên là cán bộ, công chức ở xã. Khuyến khích thanh niên tự nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập thế giới, nhất là thanh niên tại các trường THCS, THPT, thanh niên đang làm việc tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7. Tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc, cư trú cho: 100% thanh niên là CCVC; 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 60% thanh niên ở miền núi, vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
8. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới cho 80% thanh niên, vị thành niên; giảm tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên; trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục; 70% các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội (người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS, người sử dụng ma túy, người hoạt động mại dâm, nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên chậm tiến...) được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng; trên 90% thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới.
9. Đảm bảo 20% số thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; từ 10 - 15% các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước các cấp do thanh niên đảm nhiệm; từ 10 - 15% các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội do thanh niên đảm nhiệm; 20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ trang trại; 20% thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật.
10. Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2015; tăng 15% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2015; tăng 20% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015.
Kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2019 được bảo đảm từ nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; huy động từ nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp lý khác.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thành phố thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này trong chương trình, Kế hoạch của từng ngành, địa phương, cơ quan; bố trí trong dự toán được giao để thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch.
1. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này và hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Văn bản số 555/BNV-CTTN ngày 01/02/2019.
b) Tập huấn công tác quản lý nhà nước về thanh niên cho các đối tượng liên quan, đặc biệt là đội ngũ công chức, viên chức.
c) Phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học, tiếng dân tộc thiểu số cho thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị.
c) Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này của các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan.
d) Tham mưu kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện chương trình phát triển thanh niên; rà soát, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện quy chế phối hợp giữa UBND tỉnh và Tỉnh đoàn.
đ) Tham mưu giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 theo Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ và Công văn số 6009/BNV-CTTN ngày 07/12/2018 của Bộ Nội vụ; chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ và Tài chính; Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ.
2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên theo Kế hoạch số 1033/KH-UBND ngày 04/3/2016 của UBND tỉnh về tiếp tục thực hiện Đề án tăng cường công tác phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh niên giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu thế).
3. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan tư vấn nghề nghiệp và hỗ trợ giới thiệu việc làm cho thanh niên; đào tạo nghề cho thanh niên. Ưu tiên đào tạo gắn với chương trình, công trình dự án của địa phương, của tỉnh; đào tạo nghề gắn với kiến thức và kỹ năng khởi nghiệp cho thanh niên; đào tạo các nhóm để thành lập tổ hợp tác hoặc chuyển đổi nghề từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp phù hợp với đặc điểm của từng vùng và phù hợp với nguyện vọng, nhu cầu phát triển của thanh niên; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên hoàn lương.
b) Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực tuyển dụng của các doanh nghiệp xuất khẩu lao động và chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chính sách học nghề, ngoại ngữ và giáo dục định hướng cho thanh niên tham gia xuất khẩu lao động trên địa bàn.
c) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội trong thanh niên.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo: Đẩy mạnh hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường, đảm bảo trên 80% thanh niên học sinh trong độ tuổi (15 - 18) hoàn thành trung học cơ sở; phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện giáo dục pháp luật, kỹ năng sống, phòng chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên; triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp; nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên.
5. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn, Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan tuyên truyền, hướng dẫn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất, nông nghiệp cho thanh niên, đặc biệt là thanh niên đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ thanh niên thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; triển khai thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
6. Sở Y tế:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan tổ chức tuyên truyền, tập huấn về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và giáo dục tiền hôn nhân cho thanh niên, tuyên truyền phòng tránh hôn nhân cận huyết thống, tác hại của rượu, bia, thuốc lá, tư vấn dinh dưỡng nâng cao thể lực cho thanh niên.
b) Thực hiện các giải pháp của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Triển khai có hiệu quả kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển Thể dục thể thao của tỉnh; chiến lược phát triển bóng đá; đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030.
b) Tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, xây dựng đời sống văn hóa, bảo tồn và phát huy di sản văn hóa... cho thanh niên. Tăng cường tuyên truyền việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, Bộ quy tắc ứng xử văn minh trong du lịch... đối với thanh niên.
8. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, địa phương liên quan đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học cho thanh niên (ưu tiên cho thanh niên là công chức cấp xã); tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản, dịch vụ internet... liên quan đến thanh niên; có giải pháp xử lý những hành vi xuất bản, phát hành các ấn phẩm, sản phẩm, thông tin có nội dung xấu ảnh hưởng tiêu cực đến thanh niên.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Tỉnh đoàn xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện chương trình phối hợp về việc phát huy vai trò xung kích, tình nguyện của thanh niên tham gia phát triển nông nghiệp theo hướng công nghệ cao, xây dựng nông thôn mới; tham gia tuyên truyền, phòng cháy, chữa cháy rừng, bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
10. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn tổ chức phổ biến, tuyên truyền pháp luật về an toàn giao thông, chương trình thanh niên với văn hóa giao thông.
11. Sở Ngoại vụ lồng phép chương trình phát triển thanh niên với các hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế của tỉnh Lâm Đồng.
12. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên đã được phê duyệt theo quy định hiện hành.
13. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành có liên quan chỉ đạo Phòng Dân tộc, cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên cho đồng bào dân tộc thiểu số trong tỉnh; xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ thanh niên vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa trong tỉnh.
14. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành tuyên truyền giáo dục cho đoàn viên thanh niên nâng cao ý thức trách nhiệm đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc, tuyên truyền Luật Nghĩa vụ quân sự cho 100% thanh niên đến tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; huấn luyện cho 100% thanh niên trong lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên theo quy định của Bộ Quốc phòng. Tổ chức giáo dục quốc phòng, an ninh cho 100% học sinh, sinh viên trong các trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng và đại học.
15. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động phòng chống ma túy, tội phạm trong thanh thiếu niên; phối hợp với Tỉnh đoàn xây dựng hướng dẫn hoạt động của các đội hình thanh niên xung kích với an toàn giao thông và an ninh trật tự.
16. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Báo Lâm Đồng tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, định hướng tuyên truyền để giáo dục thanh niên trong tỉnh về lý tưởng, ý thức công dân, kỹ năng sống và đẩy mạnh tuyên truyền việc tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020.
17. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh bố trí nguồn vốn để giải ngân tăng vốn vay ủy thác cho thanh niên.
18. Đề nghị Tỉnh đoàn Lâm Đồng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện chương trình giáo dục lý luận chính trị, tư tưởng, giáo dục truyền thống, đạo đức, lối sống; việc thực hiện học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh cho đoàn viên thanh niên; xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch công tác đoàn theo Chương trình phát triển thanh niên Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020.
19. UBND các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chương trình và đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện kế hoạch tại địa phương; phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh triển khai thực hiện các dự án, đề án, hoạt động trong chương trình phát triển thanh niên; chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2019 về phát triển thanh niên phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc triển khai thực hiện huy động nguồn lực để thực hiện chương trình phát triển thanh niên của địa phương; lồng ghép các chương trình, dự án, hoạt động khác có liên quan để thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển thanh niên.
b) Thường xuyên kiểm tra việc triển khai thực hiện chương trình phát triển thanh niên. Đánh giá cụ thể kết quả đạt được về các chỉ tiêu thực hiện về công tác thanh niên; việc triển khai thực hiện quy chế phối hợp giữa UBND cấp huyện và BCH Đoàn thanh niên cùng cấp; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định (trước ngày 10/12).
c) Gặp gỡ, đối thoại với thanh niên, tham vấn ý kiến của thanh niên về các vấn đề có liên quan cần giải quyết đối với thanh niên.
20. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này; định kỳ đánh giá, báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện chỉ tiêu năm 2019 về công tác thanh niên do cơ quan, đơn vị phụ trách (báo cáo năm 2019 gửi về Sở Nội vụ trước ngày 10/12/2019); kịp thời đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng mắc và nội dung có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện.
b) Thực hiện cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương và giữa cơ quan quản lý nhà nước với tổ chức Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức chính trị - xã hội nhằm thực hiện có hiệu quả cơ chế phối hợp đa ngành trong việc thực hiện Kế hoạch./.
- 1Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 577/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2018
- 3Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2018-2020
- 4Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 5Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2018 bổ sung một số chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- 6Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn II (2017-2020)
- 7Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2019 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Nghị quyết 45/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- 3Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 4Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 25-NQ/TW năm 2008 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 12Quyết định 57/2015/QĐ-TTg về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 158/QĐ-TTg năm 2016 Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 1033/KH-UBND năm 2016 tiếp tục thực hiện Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
- 16Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 18Luật Lâm nghiệp 2017
- 19Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh chỉ tiêu Chương trình phát triển thanh niên Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
- 20Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2020
- 21Quyết định 577/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2018
- 22Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2018-2020
- 23Công văn 555/BNV-CTTN hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
- 24Công văn 6009/BNV-CTTN năm 2018 về giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 25Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 26Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2018 bổ sung một số chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- 27Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn II (2017-2020)
- 28Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2019 do tỉnh Thái Bình ban hành
Quyết định 419/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2019
- Số hiệu: 419/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phan Văn Đa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết