- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Nghị quyết 45/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- 3Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 324/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 57/2015/QĐ-TTg về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 9Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 10Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 555/BNV-CTTN hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2018 bổ sung một số chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 13 tháng 3 năm 2019 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2019
Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020); thực hiện Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 31/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 29/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung một số chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Văn bản số 555/BNV-CTTN ngày 01/02/2019 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2019 như sau:
Phấn đấu đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên năm 2019 trên cơ sở triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ đề ra; phấn đấu đến năm 2020, hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu theo Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo bám sát mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp trong kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016 - 2020; kế hoạch bổ sung một số chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và trong năm 2019 để cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch của ngành, đơn vị;
Tăng cường chủ động trong phối hợp tổ chức thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã - hội của tỉnh trong triển khai thực hiện kế hoạch.
1. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ; Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012-2020; Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch bổ sung một số chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, trong đó tập trung thực hiện các nội dung sau:
1.1. Giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
Chỉ tiêu: 100% thanh niên là công chức, viên chức, học sinh, sinh viên, thanh niên trong lực lượng vũ trang; 70% thanh niên nông thôn, đô thị được học tập, nghiên cứu các nghị quyết của các cấp ủy Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên.
1.2. Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên.
Chỉ tiêu: Trên 90% thanh niên ở vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở; 80% thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học.
1.3. Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế.
Chỉ tiêu: Trên 10% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội.
1.4. Giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên.
Chỉ tiêu:
- 65% thanh niên trong lực lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế.
- Giải quyết việc làm từ 10.000 - 15.000 thanh niên, trên 80% thanh niên được tư vấn nghề nghiệp và việc làm. Phấn đấu giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên đô thị xuống dưới 3% và giảm tỷ lệ thiếu việc làm của thanh niên nông thôn xuống dưới 10%; 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục hướng nghiệp.
- 80% thanh niên ở đô thị; 65% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 50% thanh niên ở miền núi, vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
1.5. Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên.
Chỉ tiêu: Giảm 67% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2015.
2. Triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam theo chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ.
3. Triển khai thực hiện Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ Quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1976. Tập trung giải quyết chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ -Bộ Tài chính.
4. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
5. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên quy định tại Quyết định số 57/2015/QĐ-TTg ngày 16/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Tiếp tục thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020.
(Có biểu kế hoạch chi tiết thực hiện các nội dung kèm theo)
1. Các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo; các sở, ban, ngành căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao đề ra giải pháp cụ thể tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch này; phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với Sở Nội vụ trong quá trình tổ chức triển khai Kế hoạch; rà soát, theo dõi, tổng hợp số liệu liên quan đến thanh niên thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý của ngành theo Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam; đánh giá kết quả việc triển khai các chính sách, pháp luật có liên quan đến thanh niên thuộc chức năng quản lý của ngành, báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019 phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương. Tổ chức thống kê nắm tình hình thanh niên địa phương theo Thông tư số 11/2018/TT-BNV, ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam; rà soát đánh giá việc thực hiện các chính sách, pháp luật đối với thanh niên trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
3. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình phát triển thanh niên tỉnh) có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai, thực hiện Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch Thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2019, đề nghị các Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện. Báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày 15/11/2019./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 13/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan | Thời gian thực hiện | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||
1 | Tuyên truyền phổ biến các Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho thanh niên; đặc biệt là các nội dung liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên trên địa bàn tỉnh | Tỉnh đoàn | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
Bồi dưỡng, giáo dục lý tưởng cách mạng, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống lành mạnh cho thanh niên theo chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh | Các sở, ban, ngành liên quan | |||
Tiếp tục thực hiện Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 324/QĐ-TTg ngày 18/02/2013 | Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | |||
Tiếp tục thực hiện Dự án xây dựng Cầu giao thông nông thôn | UBND các huyện Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Hàm Yên, Yên Sơn, Chiêm Hóa | |||
Tiếp tục triển khai thực hiện Dự án Làng thanh niên lập nghiệp tại xã Bình An, huyện Lâm Bình | Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện Lâm Bình | |||
Đảm nhận ủy thác cho vay hộ nghèo, các đối tượng chính sách khác; duy trì có hiệu quả vốn vay Quỹ quốc gia về việc làm (vốn 120); hỗ trợ thanh niên vay vốn khởi nghiệp, lập nghiệp | Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh | |||
Thực hiện Chương trình “Khi tôi 18” | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý II/2019 | ||
Thực hiện Chương trình “Học kỳ quân đội” | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý III/2019 | ||
Xây dựng Chương trình gặp gỡ đối thoại với thanh niên | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Quý III/2019 | ||
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện Dự án thí điểm tổ chức Lực lượng Thanh niên xung phong xây dựng mô hình phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đặc biệt khó khăn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2020 | Tỉnh đoàn | Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện Yên Sơn, Hàm Yên | Thường xuyên |
Tiếp tục thực hiện Đề án “Vận động thanh thiếu nhi tham gia học tập ngoại ngữ và tin học đến năm 2020, tầm nhìn 2030” | Sở GD&ĐT; Sở TTTT; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | ||
2 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên đô thị; giảm tỷ lệ thiếu việc làm trong thanh niên nông thôn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
Tuyên truyền, phổ biến thông tin về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm ở các địa phương | Sở TT&TT; Đài PTTH tỉnh; Báo Tuyên Quang; Tỉnh đoàn; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | ||
Phát triển các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên | Sở GD&ĐT; Tỉnh Đoàn; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | ||
Kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp, đơn vị về việc tổ chức, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài | Sở LĐTB&XH; Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | ||
Rà soát nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên | Sở GD&ĐT; UBND huyện, thành phố | Trong năm | ||
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực và hiệu quả QLNN về Bình đẳng giới cho Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ các sở, ngành và các huyện, thành phố | Sở GD&ĐT; Sở Y tế; Báo TQ; Đài PTTH; UBND huyện, thành phố; Tỉnh Đoàn; Hội Liên hiệp Phụ nữ | Trong năm | ||
3 | Phát triển mô hình thanh niên làm kinh tế giỏi, mô hình khuyến nông, khuyến ngư, khuyến công, xây dựng nông thôn mới và hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất cho thanh niên | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
4 | Đầu tư xây dựng cở sở vật chất phục vụ nhu cầu phát triển thanh niên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
5 | Tiếp tục thực hiện Đề án "Tăng cường công tác phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015" đến năm 2020 | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Sở GD&ĐT; Sở TT&TT; BáoTuyên Quang, Đài PTTH tỉnh, Tỉnh Đoàn; các tổ chức CT-XH; tổ chức XH nghề nghiệp; cơ sở đào tạo; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý cho từng nhóm đối tượng thanh niên; thanh niên thuộc diện người được trợ giúp pháp lý | ||||
6 | Rà soát số thanh niên chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh giải pháp thực hiện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban Dân tộc; UBND huyện, thành phố | Hằng năm |
Thực hiện chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học theo quy định của Chính phủ | Ban Dân tộc; Sở Tài chính; UBND huyện, thành phố | Hằng năm | ||
Tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015-2020”; Đề án "Nâng cao chất lượng công tác phố biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường" | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | ||
Tiếp tục củng cố, sắp xếp mạng lưới trường, lớp học; giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các bậc học | ||||
Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập thân, lập nghiệp của thanh niên | ||||
Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh niên là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở vùng miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không bỏ học | Ban Dân tộc; Báo Tuyên Quang, Đài PTTH tỉnh, Tỉnh Đoàn, UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | ||
Triển khai các hoạt động về tăng cường dạy học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao trình độ cho người học | Tỉnh Đoàn | Hằng năm | ||
Tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên trong các cấp học | Sở LĐTB&XH; Báo TQ; Đài PTTH; UBND cấp huyện; Tỉnh Đoàn | Thường xuyên | ||
7 | Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về nguồn kinh phí để thực hiện các chương trình, dự án phát triển thanh niên | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
8 | Tăng cường công tác giáo dục đạo đức và lối sống, lịch sử và truyền thống của quê hương cho thanh niên | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Ban Dân tộc; Báo TQ; Đài PTTH tỉnh; Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo, triển khai, thực hiện có hiệu quả các chương trình của Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; đề án về phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên, chú trọng vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, miền núi và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp | ||||
Tiếp tục xây dựng, nâng cấp các nhà văn hoá, công trình thể dục thể thao cấp huyện, cấp xã, nhà sinh hoạt cộng đồng, xóm, tổ nhân dân trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | ||
Tổ chức các mô hình hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn | Báo TQ, Đài PTTH; Tỉnh Đoàn; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | ||
9 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng làm cha mẹ cho thanh niên đến tuổi kết hôn | Sở Y tế | Tỉnh đoàn; Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh; UBND huyện, thành phố | Quý II/2019 |
Giáo dục sức khoẻ sinh sản và giáo dục tiền hôn nhân cho thanh niên; tiếp tục thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về dân số, chăm sóc sức khoẻ, phòng chống HIV/AIDS, ma tuý, mại dâm trong thanh niên | Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Quý III/2019 | ||
Tiếp tục thực hiện các giải pháp của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 | Các Sở, ngành, địa phương | Thường xuyên | ||
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục & Đào tạo; Tỉnh Đoàn; Báo TQ; Đài PTTH tỉnh | Quý IV/2019 | ||
10 | Tổ chức các mô hình, phong trào, hội thi để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở GD&ĐT; Báo TQ; Đài PTTH tỉnh, Tỉnh Đoàn; Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh | Thường xuyên |
Duy trì và phát triển phong trào sáng tạo trẻ | ||||
11 | Duy trì, nâng cao chất lượng các chuyên trang, chuyên mục về thanh niên trên các phương tiện thông tin đại chúng | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang | Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
12 | Giải quyết việc làm cho thanh niên địa phương trong các khu công nghiệp của tỉnh | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Sở Công thương; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
13 | Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở xã | UBND huyện, thành phố | Phòng Nội vụ; các cơ quan Đài PTTH, Đoàn TN cấp huyện | Thường xuyên |
14 | Tiếp tục thực hiện Nghị quyết liên tịch số 03 ngày 24/6/2010 giữa Bộ Công an và Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về ''Phối hợp hành động phòng chống ma túy trong thanh niên" giai đoạn 2016-2020 | Công an tỉnh | Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
Thực hiện tốt công tác giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội để tạo bước chuyển biến rõ rệt trong phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội, đặc biệt đối với đối tượng là thanh niên | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | ||
15 | Tổ chức tuyên truyền, triển khai thi hành Luật Thanh niên và các văn bản hướng dẫn thi hành; các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến thanh niên | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp; Sở GD&ĐT; Sở TT&TT; Báo TQ, Đài PTTH tỉnh; Tỉnh Đoàn; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
Tiếp tục hướng dẫn đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch và bố trí sử dụng Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Lâm Bình | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; UBND huyện Lâm Bình | Hằng năm | ||
15 | Giải quyết chế độ đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Nội vụ | Sở Lao động TB và XH; Sở Tài chính; Hội Cựu TNXP; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
Triển khai thực hiện Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Trong năm | ||
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ. | Các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | ||
Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học cho cán bộ, công chức trong độ tuổi thanh niên | Trường chính trị tỉnh; Sở TT&TT; Sở GD&ĐT; UBND huyện, thành phố | Trong năm | ||
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý và thực hiện công tác bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Hằng năm |
- 1Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020
- 3Quyết định 419/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2019
- 4Kế hoạch 979/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn II (2017-2020)
- 6Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2019 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7Quyết định 405/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 8Kế hoạch 31/KH-UBND về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Nghị quyết 45/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- 3Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 324/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 57/2015/QĐ-TTg về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 11Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 12Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2018-2020
- 13Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020
- 14Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Quyết định 419/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2019
- 16Công văn 555/BNV-CTTN hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2018 bổ sung một số chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- 18Kế hoạch 979/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 19Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn II (2017-2020)
- 20Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2019 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 21Quyết định 405/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 22Kế hoạch 31/KH-UBND về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2020
Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- Số hiệu: 26/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định