- 1Luật Quốc phòng 2005
- 2Luật Thương mại 2005
- 3Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 4Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 5Luật Đê điều 2006
- 6Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 7Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 8Luật di sản văn hóa 2001
- 9Nghị định 99/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế Khu công nghệ cao
- 10Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 11Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 12Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 13Luật giao thông đường bộ 2008
- 14Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 15Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 16Nghị định 79/2009/NĐ-CP về quản lý chiếu sáng đô thị
- 17Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 18Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 19Luật khoáng sản 2010
- 20Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 21Luật Quảng cáo 2012
- 22Thông tư 03/2012/TT-BXD công bố danh mục và mã số HS vật liệu amiăng thuộc nhóm amfibole cấm nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 23Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- 24Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 25Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 26Nghị định 164/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 27Luật đất đai 2013
- 28Luật đấu thầu 2013
- 29Luật bảo vệ môi trường 2014
- 30Luật Xây dựng 2014
- 31Luật Đầu tư công 2014
- 32Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 33Luật Nhà ở 2014
- 34Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 35Luật Đầu tư 2014
- 36Luật Doanh nghiệp 2014
- 37Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38Quyết định 1561/QĐ-BXD năm 2014 về hệ thống tài liệu quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 của Khối Văn phòng Bộ và Vụ chức năng thuộc cơ quan Bộ Xây dựng
- 39Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 40Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng
- 41Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 42Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 43Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 44Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 45Luật tiếp cận thông tin 2016
- 46Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 47Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 48Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 49Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 50Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 51Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 419/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Xây dựng triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ XÂY DỰNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2016 - 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 419/QĐ-BXD ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 19-2016), Bộ Xây dựng ban hành Chương trình hành động với những nội dung chủ yếu sau:
1. Xây dựng hành lang pháp lý hoàn chỉnh và tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng, thuận lợi, bình đẳng để huy động tối đa các nguồn lực trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nói chung, các lĩnh vực thuộc ngành xây dựng nói riêng.
2. Hoàn thành việc xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu tại Nghị quyết 19-2016 bảo đảm chất lượng, tiến độ, đáp ứng yêu cầu thực tế và hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Công khai, minh bạch, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tăng cường phân cấp, ủy quyền trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp trong tiếp cận và thực hiện thủ tục hành chính.
4. Rút ngắn thời gian cấp Giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan đến năm 2017 tối đa không quá 77 ngày, đến năm 2020 dưới 70 ngày (bao gồm cả thủ tục phê duyệt thiết kế xây dựng công trình, kết nối cấp thoát nước, nghiệm thu đưa công trình vào khai thác, sử dụng, đăng ký tài sản sau hoàn công...)
5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng, bảo đảm chất lượng công trình, chống thất thoát lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
II. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trên các lĩnh vực được phân công, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ cần tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
1. Tập trung thực hiện tốt công tác hoàn thiện thể chế; rà soát tổng thể và đề xuất việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, phù hợp với thông lệ quốc tế
1.1. Rà soát, bãi bỏ hoặc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định về Điều kiện đầu tư kinh doanh trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Đầu tư và các luật chuyên ngành
a) Xây dựng Nghị định quy định Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo bồi dưỡng kiến thức môi giới bất động sản, Điều hành sàn giao dịch bất động sản, quản lý vận hành nhà chung cư và Điều kiện thành lập sàn giao dịch bất động sản
- Thực hiện: Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế; các Bộ, ngành có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 30/5/2016
b) Xây dựng Nghị định quy định về Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng trong lĩnh vực kiểm định xây dựng, giám định tư pháp xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
- Thực hiện: Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế; Cục Quản lý hoạt động xây dựng; các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 30/5/2016
c) Rà soát, bãi bỏ những Điều kiện đầu tư kinh doanh không còn phù hợp hoặc ban hành không đúng thẩm quyền trong các Thông tư, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
- Thực hiện: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp các Cục, Vụ chuyên ngành
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 01/7/2016
d) Rà soát, loại bỏ những quy định về Điều kiện đầu tư kinh doanh trong các văn bản quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn các sản phẩm và chất lượng sản phẩm
- Thực hiện: Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế; Cục Quản lý hoạt động xây dựng; Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; Cục Hạ tầng kỹ thuật; Cục Phát triển đô thị; Vụ Quy hoạch - Kiến trúc; Vụ Vật liệu xây dựng; các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 01/7/2016
1.2. Rà soát, báo cáo kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp; nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá tổng thể các quy định của pháp luật liên quan đến quá trình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
- Thực hiện: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp các Cục, Vụ chuyên ngành
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên
1.3. Xây dựng Thông tư công bố danh Mục và mã số HS vật liệu amiăng thuộc nhóm amfibole cấm nhập khẩu (thay thế Thông tư số 03/2012/TT-BXD)
- Thực hiện: Vụ Vật liệu xây dựng chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế; các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: tháng 6/2016
1.4. Rà soát, đánh giá quá trình triển khai thực hiện các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật1
- Thực hiện: Cục Quản lý hoạt động xây dựng chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế; các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Từ tháng 6/2016 đến tháng 7/2016
1.5. Rà soát, đánh giá quá trình triển khai thực hiện các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và an toàn trong thi công xây dựng; đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật2
- Thực hiện: Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế; các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Từ tháng 6/2016 đến tháng 7/2016
1.6. Rà soát, đánh giá quá trình triển khai thực hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật và các chi phí đầu tư xây dựng3
- Thực hiện: Vụ Kinh tế xây dựng chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế; Viện Kinh tế xây dựng; các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Từ tháng 6/2016 đến tháng 7/2016
1.7. Rà soát, đánh giá quá trình triển khai thực hiện, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật, suất đầu tư, đơn giá
- Thực hiện: Viện Kinh tế xây dựng chủ trì, phối hợp Vụ Kinh tế xây dựng, các Cục, Vụ chuyên ngành
- Thời gian hoàn thành: Từ năm 2016 đến năm 2018
1.8. Rà soát, đánh giá quá trình triển khai thực hiện, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật ngành xây dựng4
- Thực hiện: Vụ Khoa học, công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp Cục Quản lý hoạt động xây dựng; Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; Cục Hạ tầng kỹ thuật; Vụ Quy hoạch - Kiến trúc; Vụ Pháp chế; các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Từ năm 2016 đến năm 2018
1.9. Rà soát, đánh giá quá trình triển khai thực hiện các quy định về quy hoạch xây dựng và lựa chọn nhà thầu tư vấn lập quy hoạch đô thị; đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật5
- Thực hiện: Vụ Quy hoạch - Kiến trúc chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế; Cục Phát triển đô thị; Cục Quản lý hoạt động xây dựng; các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Từ tháng 6/2016 đến tháng 7/2016
1.10. Rà soát, đánh giá quá trình triển khai thực hiện các quy định về quản lý, phát triển nhà ở và thị trường bất động sản; đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật6
- Thực hiện: Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế; Vụ Quy hoạch - Kiến trúc; Cục Phát triển đô thị; các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Từ tháng 6/2016 đến tháng 7/2016
1.11. Rà soát, đánh giá quá trình triển khai thực hiện các quy định về quản lý đầu tư phát triển đô thị; đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật7
- Thực hiện: Cục Phát triển đô thị chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế; Vụ Kinh tế xây dựng; Cục Quản lý hoạt động xây dựng; Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản; các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Từ tháng 6/2016 đến tháng 7/2016
1.12. Rà soát, đánh giá quá trình thực hiện các quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật; đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật8
- Thực hiện: Cục Hạ tầng kỹ thuật chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế; Vụ Kinh tế xây dựng; các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Từ tháng 6/2016 đến 7/2016
1.13. Rà soát, đánh giá quá trình triển khai thực hiện các quy định về quản lý vật liệu xây dựng; đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật9
- Thực hiện: Vụ Vật liệu xây dựng chủ trì, phối hợp: Vụ Pháp chế; các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Từ tháng 6/2016 đến 7/2016
1.14. Tổng hợp kết quả rà soát, đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật
- Thực hiện: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp các Cục, Vụ chuyên ngành
- Thời gian hoàn thành: Tháng 8/2016
1.15. Xây dựng Luật, Nghị định sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
a) Phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành khác có liên quan xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số luật liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh
- Thực hiện: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp các Cục, Vụ chuyên ngành
- Thời gian hoàn thành: Theo tiến độ soạn thảo Luật
b) Phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư các bộ, ngành khác có liên quan xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Nghị định để giải quyết các vướng mắc về đầu tư, kinh doanh, tạo sự liên thông giữa các thủ tục đầu tư với các thủ tục về đất đai, xây dựng, đấu thầu, môi trường
- Thực hiện: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp các Cục, Vụ chuyên ngành
- Thời gian hoàn thành: Theo tiến độ soạn thảo Nghị định
c) Hoàn thiện, trình ban hành các Thông tư hướng dẫn Luật Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản
- Thực hiện: Theo Quyết định số 1448/QĐ-BXD ngày 25/12/2015 ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và các đề án năm 2016 của Bộ Xây dựng
- Thời gian hoàn thành: Theo Quyết định số 1448/QĐ-BXD
d) Chủ trì xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung Luật Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản
- Thực hiện: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp các Cục, Vụ chuyên ngành
- Thời gian hoàn thành: Đến năm 2020
e) Chủ trì xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi Tiết Luật Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Nghị định khác
- Thực hiện: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp các Cục, Vụ chuyên ngành
- Thời gian hoàn thành: Đến năm 2020
2. Thực hiện việc phân cấp, ủy quyền hợp lý trong các hoạt động xây dựng, gồm: thẩm định dự án, thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra công tác nghiệm thu trước khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng, theo hướng rõ trách nhiệm, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và năng lực thực hiện của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư10
- Thực hiện: Cục Quản lý hoạt động xây dựng chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế; Vụ Quy hoạch - Kiến trúc; Vụ Tổ chức cán bộ; Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; Cục Hạ tầng kỹ thuật; Cục Phát triển đô thị; các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Từ tháng 6/2016 đến tháng 7/2016
3. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong cấp Giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan
3.1. Cải cách quy trình, thủ tục hành chính về cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục hành chính có liên quan đến quản lý xây dựng công trình; bổ sung, làm rõ Điều kiện cấp giấy phép xây dựng, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng; quy định về hồ sơ điện tử để đơn giản hóa, giảm thời gian, chi phí và phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động cấp giấy phép xây dựng
- Thực hiện: Cục Quản lý hoạt động xây dựng chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế; Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản; Vụ Quy hoạch - Kiến trúc; Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; Cục Phát triển đô thị; các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: năm 2016
3.2. Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu phương án lồng ghép thủ tục thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường với thủ tục thẩm định thiết kế xây dựng
- Thực hiện: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp Cục Quản lý hoạt động xây dựng; các Cục, Vụ chuyên ngành
- Thời gian hoàn thành: tháng 7/2016
3.3. Xây dựng Nghị định quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng
- Thực hiện: Cục Quản lý hoạt động xây dựng chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế; Vụ Quy hoạch - Kiến trúc; Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản; Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; Cục Phát triển đô thị; các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: tháng 6/2016
3.4. Phối hợp với các tổ chức quốc tế tìm hiểu rõ phương pháp, cách tính và ý nghĩa của các chỉ tiêu xếp hạng, đồng thời cung cấp thông tin để các tổ chức quốc tế có căn cứ đánh giá chỉ tiêu cấp giấy phép xây dựng
- Thực hiện: Cục Quản lý hoạt động xây dựng chủ trì, phối hợp Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế, các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Tháng 5-6/2016
4. Xử lý kịp thời những vướng mắc, kiến nghị của Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổng hợp chuyển đến hoặc Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
4.1. Xử lý những vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp do VCCI tổng hợp chuyển đến
- Thực hiện: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp các Cục, Vụ chuyên ngành
- Thời gian hoàn thành: Theo từng văn bản kiến nghị
4.2. Xử lý những vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp gửi trực tiếp đến Bộ
- Thực hiện: Đơn vị được giao chủ trì trả lời văn bản chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Theo từng văn bản kiến nghị
5. Hoàn thành việc chuẩn hóa, công khai các thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 và niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời trên mạng Internet và tại trụ sở cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính.
- Thực hiện: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp các Cục, Vụ chuyên ngành
- Thời gian hoàn thành: 30/6/2016
6. Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính để người dân và doanh nghiệp đánh giá, phản ánh về chính sách, thủ tục hành chính và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện nghiêm quy định về giải trình, Luật Tiếp cận thông tin và giải quyết các kiến nghị của người dân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua mạng hoặc dịch vụ bưu điện.
- Thực hiện: Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế; các Cục, Vụ chuyên ngành
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên
7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, trong đó trọng tâm là ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, Điều hành và giải quyết thủ tục hành chính
7.1. Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính: cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam; công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, quản lý Điều hành sàn giao dịch bất động sản
- Thực hiện: Theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP
- Thời hạn hoàn thành: theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP
7.2. Xây dựng Đề án về cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ công tác quản lý Điều hành của Bộ Xây dựng và lãnh đạo Bộ; xây dựng hệ thống thông tin thống kê ngành xây dựng; xây dựng, công khai hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản, thông tin về quy hoạch đô thị
- Thực hiện: Theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP
- Thời hạn hoàn thành: theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP
7.3. Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin, thực hiện kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản Điều hành giữa Bộ Xây dựng với các cơ quan của Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thực hiện: Theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP
- Thời hạn hoàn thành: theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP
8. Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO vào hoạt động của Bộ Xây dựng, cụ thể:
8.1. Công khai quy trình, hồ sơ, thủ tục, cán bộ có trách nhiệm thụ lý, xử lý, giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại cơ quan Bộ Xây dựng
- Thực hiện: Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp các Cục, Vụ chuyên ngành
- Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2016
8.2. Thiết lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan Bộ Xây dựng
- Thực hiện: Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp các đơn vị trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính
- Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2016
8.3. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO vào hoạt động của cơ quan Bộ
- Thực hiện: Theo Quyết định số 1561/QĐ-BXD ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hệ thống tài liệu quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2008 của khối văn phòng Bộ và các vụ chức năng thuộc cơ quan Bộ Xây dựng
- Thời gian hoàn thành: Theo Quyết định số 1561/QĐ-BXD
9. Nâng cao trình độ, năng lực, trách nhiệm, đạo đức công vụ của các cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là những cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính; đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ được giao
Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ, công vụ của vị trí công tác, ưu tiên đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính tại cơ quan Bộ.
- Thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị, các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Tiến hành thường xuyên theo nhu cầu
10. Nâng cao chất lượng công tác thanh tra xây dựng và hoạt động của Thanh tra Bộ Xây dựng theo quy định của pháp luật; hướng tới Mục tiêu hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ tốt các quy định của pháp luật; phối hợp với thanh tra các bộ, ngành để xây dựng kế hoạch thanh tra tránh chồng chéo, không gây phiền hà và ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của doanh nghiệp
- Thực hiện: Thanh tra Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp các Cục, Vụ chuyên ngành, Thanh tra các bộ, ngành, Kiểm toán nhà nước
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên
11. Phối hợp với Ủy ban nhân dân, Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Quy hoạch kiến trúc Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan trong Chương trình hành động
- Thực hiện: Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp Trung tâm Thông tin, các đơn vị khác có liên quan
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên
12. Phối hợp chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể nhân dân thực hiện tốt việc giám sát và phản biện theo quy định của pháp luật, giám sát thực hiện Nghị quyết 19-2016
- Thực hiện: Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp các đơn vị thuộc Bộ
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên
1. Bộ trưởng Bộ Xây dựng:
Lãnh đạo, chỉ đạo, Điều hành chung việc thực hiện Chương trình hành động.
2. Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng:
- Theo Quyết định phân công công tác của Bộ trưởng về lĩnh vực công việc và đơn vị được phân công phụ trách để chỉ đạo các đơn vị thực hiện các nội dung trong Chương trình hành động.
- Kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện của các đơn vị; trường hợp cần giải quyết các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực do Thứ trưởng khác phụ trách thì chủ động trao đổi, giải quyết hoặc báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ:
- Xây dựng Kế hoạch của đơn vị để triển khai thực hiện Chương trình hành động của Bộ Xây dựng, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả; trong đó, phân công rõ nhiệm vụ cho lãnh đạo và chuyên viên chịu trách nhiệm thực hiện đối với từng nhiệm vụ cụ thể của đơn vị.
- Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện kế hoạch; xử lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức thiếu trách nhiệm, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
- Báo cáo định kỳ hàng tháng (trước ngày 22 hàng tháng), báo cáo định kỳ hàng quý (trước ngày 12 của tháng cuối quý) và hàng năm (trước ngày 12 tháng 12) tình hình thực hiện Chương trình hành động theo chức năng, nhiệm vụ được giao, gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp.
4. Chánh Văn phòng Bộ:
- Đưa nội dung kiểm Điểm tình hình triển khai Chương trình hành động vào nội dung giao ban Bộ thường kỳ hàng tháng.
- Phối hợp với Vụ Pháp chế tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hành động.
5. Vụ trưởng Vụ Pháp chế:
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hành động của Bộ Xây dựng định kỳ hàng tháng (trước ngày 25 hàng tháng), hàng quý (trước ngày 15 của tháng cuối quý) và hàng năm (trước ngày 15 tháng 12).
- Kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Chương trình hành động.
6. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
1 Gồm các Luật, Nghị định: Luật Xây dựng và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Doanh nghiệp, Luật Đấu thầu, Luật Thương mại, Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật Bảo vệ môi trường, Luật Di sản văn hóa, Luật Quảng cáo, Luật Giao thông đường bộ, Luật Quốc phòng, Luật Hàng không dân dụng,... và các Nghị định hướng dẫn, Nghị định số 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP, Nghị định số 164/2013/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Nghị định số 99/2003/NĐ-CP về khu công nghệ cao...
2 Gồm các Luật, Nghị định: Luật Xây dựng, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và Nghị định số 46/2015/NĐ-CP với Luật An toàn, vệ sinh lao động, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Đê Điều,... và các Nghị định hướng dẫn
3 Gồm các Luật, Nghị định: Luật Xây dựng, Nghị định số 32/2015/NĐ-CP và Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đấu thầu,... và các Nghị định hướng dẫn
4 Gồm các Luật, Nghị định: Luật Xây dựng, Luật Nhà ở và các Nghị định hướng dẫn, Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, Luật Khoa học công nghệ, Luật Quảng cáo,... và các Nghị định hướng dẫn
5 Gồm các Luật, Nghị định: Chương II Luật Xây dựng, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP, Luật Quy hoạch đô thị và các Nghị định hướng dẫn, Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Đấu thầu,... và các Nghị định hướng dẫn
6 Gồm các Luật, Nghị định: Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và các Nghị định hướng dẫn, Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Đấu thầu, Luật Bảo vệ môi trường,... và các Nghị định hướng dẫn
7 Gồm các Luật, Nghị định: Nghị định số 11/2013/NĐ-CP, Luật Nhà ở, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Đấu thầu,... và các Nghị định hướng dẫn
8 Gồm các Luật, Nghị định: Nghị định số 59/2007/NĐ-CP, 117/2007/NĐ-CP, 79/2009/NĐ-CP, 39/2010/NĐ-CP, 64/2010/NĐ-CP, 124/2011/NĐ-CP, 72/2012/NĐ-CP, 80/2014/NĐ-CP, 23/2016/NĐ-CP, Luật Đầu tư, Luật Bảo vệ môi trường và các Nghị định hướng dẫn, Nghị định số 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu,...
9 Gồm các Luật, Nghị định: Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP, Luật Khoáng sản, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật,... và các Nghị định hướng dẫn
10 Gồm các Luật, Nghị định: Luật Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và các Nghị định hướng dẫn với Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương,...
- 1Công văn 3254/VPCP-KGVX năm 2014 báo cáo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 413/KH-BGDĐT năm 2015 kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 7435/VPCP-KTTH năm 2015 xử lý các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp về cải thiện môi trường kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 1852/KH-BHXH năm 2016 triển khai thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến 2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 1063/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ công, viên chức các bộ, ngành, địa phương về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2216/BTTTT-TTCS năm 2016 về tuyên truyền, phổ biến thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông báo 336/TB-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 8Quyết định 4901/QĐ-BCT năm 2016 về Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 33/2016/QH14 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Luật Quốc phòng 2005
- 2Luật Thương mại 2005
- 3Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 4Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 5Luật Đê điều 2006
- 6Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 7Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 8Luật di sản văn hóa 2001
- 9Nghị định 99/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế Khu công nghệ cao
- 10Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 11Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 12Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 13Luật giao thông đường bộ 2008
- 14Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 15Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 16Nghị định 79/2009/NĐ-CP về quản lý chiếu sáng đô thị
- 17Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 18Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 19Luật khoáng sản 2010
- 20Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 21Luật Quảng cáo 2012
- 22Thông tư 03/2012/TT-BXD công bố danh mục và mã số HS vật liệu amiăng thuộc nhóm amfibole cấm nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 23Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- 24Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 25Nghị định 62/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 26Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 27Nghị định 164/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 28Luật đất đai 2013
- 29Luật đấu thầu 2013
- 30Công văn 3254/VPCP-KGVX năm 2014 báo cáo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 31Luật bảo vệ môi trường 2014
- 32Luật Xây dựng 2014
- 33Luật Đầu tư công 2014
- 34Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 35Luật Nhà ở 2014
- 36Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 37Luật Đầu tư 2014
- 38Luật Doanh nghiệp 2014
- 39Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 40Quyết định 1561/QĐ-BXD năm 2014 về hệ thống tài liệu quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 của Khối Văn phòng Bộ và Vụ chức năng thuộc cơ quan Bộ Xây dựng
- 41Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 42Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng
- 43Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 44Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 45Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 46Kế hoạch 413/KH-BGDĐT năm 2015 kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 47Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 48Luật tiếp cận thông tin 2016
- 49Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 50Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 51Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 52Công văn 7435/VPCP-KTTH năm 2015 xử lý các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp về cải thiện môi trường kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 53Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 54Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 55Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 56Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 57Kế hoạch 1852/KH-BHXH năm 2016 triển khai thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến 2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 58Quyết định 1063/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ công, viên chức các bộ, ngành, địa phương về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 59Công văn 2216/BTTTT-TTCS năm 2016 về tuyên truyền, phổ biến thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 60Thông báo 336/TB-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 61Quyết định 4901/QĐ-BCT năm 2016 về Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 33/2016/QH14 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 419/QĐ-BXD ban hành Chương trình hành động của Bộ Xây dựng triển khai thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến 2020
- Số hiệu: 419/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/05/2016
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Phạm Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực