Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4176/2005/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 30 tháng 11 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU PHÍ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Căn cứ Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về “bán đấu giá tài sản”;

- Căn cứ Nghị quyết số 45/2005/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 5 - Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII;

- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay phê duyệt mức thu phí bán đấu giá tài sản của các tổ chức, đơn vị được nhà nước giao nhiệm vụ bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:

- Tài sản bán được có giá trị từ một triệu đồng (1.000.000đ) trở xuống thì mức thu phí là năm mươi ngàn đồng (50.000đ);

- Từ trên một triệu đồng (trên 1.000.000đ) đến một trăm triệu đồng (100.000.000đ), thì mức thu phí bằng 3% của giá trị tài sản bán được;

- Từ trên một trăm triệu đồng (trên 100.000.000đ) đến dưới một tỷ đồng (dưới 1.000.000.000đ) thì mức thu phí bằng 2% của giá trị tài sản bán được, nhưng không thấp hơn ba triệu đồng (3.000.000đ);

- Từ một tỷ đồng ( 1.000.000.000đ) trở lên thì mức thu phí là hai mươi triệu đồng (20.000.000đ) + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá một tỷ đồng.

Trong trường hợp bán đấu giá không thành thì tổ chức bán đấu giá thu của người có tài sản bán đấu giá hoặc trích từ tiền bán tài sản nhà nước theo Điều 26 của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ bằng các chi phí thực tế, hợp lý cho việc bán đấu giá tài sản.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ điều chỉnh, bổ sung mức thu phí bán đấu giá quy định trong quyết định này khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc thực hiện Nghị định 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.

Quyết định nầy có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.             

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Thị Thanh Hà