- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2006/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 9Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phí bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2007/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định 05/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X - kỳ họp thứ 12;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1006/TTr-STC-QLGCS ngày 20/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành phí bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Đối tượng nộp phí đấu giá:
- Người có tài sản bán đấu giá (chủ sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu tài sản uỷ quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật) khi hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá tài sản cho các cơ quan có chức năng làm dịch vụ bán đấu giá tài sản.
- Tổ chức, cá nhân được phép tham gia đấu giá để mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Cơ quan thu phí đấu giá:
- Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi;
- Hội đồng bán đấu giá tài sản các huyện, thành phố.
3. Mức thu phí:
3.1. Mức thu phí đấu giá tài sản đối với người có tài sản bán đấu giá:
a. Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được, như sau:
TT | Giá trị tài sản bán được | Mức thu |
1 | Từ 1.000.000 đồng trở xuống | 50.000 đồng |
2 | Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. | 5% giá trị tài sản bán được |
3 | Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng. | 5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng |
4 | Trên 1.000.000.000 đồng. | 18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng |
b. Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì không thu phí bán đấu giá tài sản nhưng người có tài sản bán đấu giá phải thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
3.2. Mức thu phí đấu giá tài sản đối với người tham gia đấu giá:
a. Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, như sau:
TT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 20.000.000 đồng trở xuống. | 20.000 |
2 | Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | 50.000 |
3 | Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 100.000 |
4 | Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 200.000 |
5 | Trên 500.000.000 đồng | 500.000 |
b. Trường hợp cuộc bán đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
Điều 2. Quản lý và sử dụng phí:
- Đối với Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi: Được để lại toàn bộ (100%) tiền phí thu được để đảm bảo hoạt động của Trung tâm.
- Đối với Hội đồng bán đấu giá tài sản các huyện, thành phố: Được để lại toàn bộ (100%) tiền phí thu được để chi phí cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản.
- Cơ quan thu phí phải thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bán đấu giá tài sản theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của Nhà nước về phí, lệ phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá tài sản các huyện, Thành phố, Giám đốc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND sửa đổi phí bán đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2013
- 4Quyết định 4176/2005/QĐ-UBND về thu phí bán đấu giá tài sản do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2006/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 9Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phí bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 10Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND sửa đổi phí bán đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 4176/2005/QĐ-UBND về thu phí bán đấu giá tài sản do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về phí bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 26/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Xuân Huế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2007
- Ngày hết hiệu lực: 06/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực