Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 416/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐỔI TÊN CÁC TRUNG TÂM HƯỚNG NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VÀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/QĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ Quy định về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 858/2014/QĐ-UBND ngày 06/5/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc UBND tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 10/TTr-SNV, ngày 21/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi tên các Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục thường xuyên cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên (có danh sách kèm theo).
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập có thu, trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trung tâm chịu sự quản lý và hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo theo thẩm quyền.
Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, được mở tại Kho bạc Nhà nước để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Trung tâm hoạt động theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp, Luật Giáo dục, Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trụ sở của Trung tâm đặt tại các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm
1. Nhiệm vụ
1.1. Tổ chức đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ ở trình độ sơ cấp, đào tạo nghề nghiệp dưới 03 tháng; đào tạo theo hình thức kèm cặp nghề, truyền nghề, tập nghề; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động trong doanh nghiệp; bồi dưỡng hoàn thiện kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động; đào tạo nghề cho lao động nông thôn và tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
1.2. Tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên bao gồm: Chương trình xóa mù chữ và tiếp tục sau khi biết chữ; chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ; chương trình giáo dục để lấy bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
1.3. Tổ chức xây dựng và thực hiện các chương trình, giáo trình, học liệu trình độ sơ cấp, dưới 03 tháng đối với những nghề được phép đào tạo; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
1.4. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh.
1.5. Quản lý đội ngũ viên chức, giáo viên và nhân viên của trung tâm theo quy định của pháp luật.
1.6. Tổ chức lao động sản xuất và dịch vụ kỹ thuật phục vụ đào tạo.
1.7. Nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học về giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, thử nghiệm, ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
1.8. Tổ chức các hoạt động dạy và học; kiểm tra và cấp chứng chỉ theo quy định.
1.9. Tư vấn nghề nghiệp, tư vấn việc làm cho người học; phối hợp với các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông tuyên truyền, hướng nghiệp, phân luồng học sinh.
1.10. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học trong hoạt động đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp; tổ chức cho người học tham quan, thực hành, thực tập tại doanh nghiệp.
1.11. Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp.
1.12. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.
1.13. Tạo điều kiện hoặc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức, giáo viên và nhân viên của trung tâm được học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
1.14. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
1.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn
2.1. Được chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển trung tâm phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp và quy hoạch mạng lưới các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
2.2. Được tổ chức đào tạo theo quy định của pháp luật.
2.3. Được liên doanh, liên kết hoạt động đào tạo với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài để tổ chức đào tạo, bổ túc và bồi dưỡng kỹ năng nghề theo quy định của pháp luật.
2.4. Được huy động, nhận tài trợ, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động đào tạo.
2.5. Được tổ chức sản xuất, kinh doanh và dịch vụ theo quy định của pháp luật.
2.6. Được sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của trung tâm, chi cho các hoạt động và bổ sung nguồn tài chính của trung tâm.
2.7. Thực hiện các quyền tự chủ khác theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức
Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
Cơ cấu tổ chức của Trung tâm gồm: Tổ Giáo vụ; Tổ Hành chính - Tổng hợp; Tổ Đào tạo nghề - Hướng nghiệp; Tổ Giáo dục thường xuyên; Các tổ sản xuất, dịch vụ, phục vụ đào tạo nghề nghiệp (nếu có).
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao; quy mô, nghề đào tạo và cơ cấu tổ chức trong Quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, giám đốc trung tâm quyết định thành lập các Tổ chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc.
Trung tâm được thành lập các tổ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đào tạo nghề nghiệp. Việc thành lập và hoạt động của tổ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đào tạo của trung tâm được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Biên chế
Biên chế, số lượng người làm việc của Trung tâm là biên chế sự nghiệp và hợp đồng lao động do Trung tâm xác định trên cơ sở vị trí việc làm phù hợp chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật, được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nằm trong tổng biên chế sự nghiệp và số lượng người làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện, được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao, phê duyệt hàng năm.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan thực hiện Quyết định của UBND tỉnh và báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vấn đề liên quan, phát sinh trong quá trình thực hiện.
Kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy; bố trí nguồn nhân lực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm và vị trí việc làm, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, viên chức, hợp đồng lao động hiện có.
Phê duyệt Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trực thuộc UBND cấp huyện.
2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về đào tạo nghề nghiệp đối với Trung tâm.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp đối với Trung tâm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này nay bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 416/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh)
STT | Các Trung tâm hiện nay | Các Trung tâm sau khi đổi tên |
1 | Trung tâm HN&GDTX thành phố Móng Cái | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thành phố Móng Cái |
2 | Trung tâm HN&GDTX thành phố Uông Bí | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thành phố Uông Bí |
3 | Trung tâm HN&GDTX thị xã Quảng Yên | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thị xã Quảng Yên |
4 | Trung tâm HN&GDTX huyện Hoành Bồ | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hoành Bồ |
5 | Trung tâm HN&GDTX huyện Ba Chẽ | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ba Chẽ |
6 | Trung tâm HN&GDTX huyện Bình Liêu | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bình Liêu |
7 | Trung tâm HN&GDTX huyện Tiên Yên | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tiên Yên |
8 | Trung tâm HN&GDTX huyện Đầm Hà | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đầm Hà |
9 | Trung tâm HN&GDTX huyện Hải Hà | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hải Hà |
10 | Trung tâm HN&GDTX huyện Cô Tô | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Cô Tô |
- 1Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2015
- 2Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 2728/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2016 về triển khai thực hiện Thông tư liên tịch 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV hướng dẫn sáp nhập Trung tâm Dạy nghề, Trung tâm Giáo dục Thường xuyên, Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp - Hướng nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát triển Du lịch tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Yên Mỹ trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2015
- 5Quyết định 858/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 6Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 48/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 11Thông tư liên tịch 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV hướng dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Quyết định 2728/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 13Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2016 về triển khai thực hiện Thông tư liên tịch 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV hướng dẫn sáp nhập Trung tâm Dạy nghề, Trung tâm Giáo dục Thường xuyên, Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp - Hướng nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 14Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát triển Du lịch tỉnh Đồng Tháp
- 15Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Yên Mỹ trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên các Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục thường xuyên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 416/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Thị Thu Thuỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra