- 1Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ
- 4Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Bạc Liêu
- 1Quyết định 246/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Quyết định 63/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 6Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 7Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 8Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Công văn 2634/BTTTT-THH năm 2015 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 415/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 28 tháng 3 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Bạc Liêu tại Tờ trình số 10/TTr-STTTT ngày 04/02/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; trong đó sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo (theo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền) về kết quả thực hiện và các khó khăn vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 415/QĐ- UBND ngày 28/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin - Truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;
Căn cứ Văn bản số 1178/BTTTT-TTH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 1755/2010/QĐ-TTg ngày 22/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước giai đoạn 2011 -2015;
Căn cứ Quyết định số 1420/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 11/6/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính. Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2213/QĐ-UBND ngày 18/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011-2015;
Thực hiện Công văn số 2634/BTTTT-THH ngày 17/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Trên cơ sở số liệu khảo sát về hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong cơ quan Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2015.
II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Mục tiêu tổng quát
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT nhằm góp phần cải cách hành chính của tỉnh, tạo ra một môi trường làm việc tại các cơ quan công quyền ngày càng minh bạch, hiệu quả phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội chung của tỉnh, từng bước góp phần cho công cuộc xây dựng thành công chính quyền điện tử tại địa phương.
- Ứng dụng và phát triển CNTT trong cơ quan Nhà nước trên toàn tỉnh nhằm xây dựng môi trường làm việc điện tử, hiện đại, tạo thói quen làm việc của cán bộ công chức trên môi trường mạng và hệ thống thông tin trợ giúp thay thế văn bản giấy.
- Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT đảm bảo hiện đại, đồng bộ, đáp ứng đủ yêu cầu ứng dụng CNTT.
- Ứng dụng CNTT rộng rãi trong mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, công nghệ, an ninh, quốc phòng và đối ngoại.
- Phát triển và thu hút nguồn nhân lực CNTT chuyên trách đáp ứng yêu cầu ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh, có khả năng tiếp cận và làm chủ công nghệ mới, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập với các tỉnh thành trong khu vực. Nâng cao năng lực xử lý, điều hành trên hệ thống mạng của các cấp lãnh đạo.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
a) Hạ tầng kỹ thuật
- 100% cán bộ công chức cấp tỉnh, huyện và 80% cán bộ công chức cấp xã có máy tính và thường xuyên sử dụng trong công việc.
- 100% các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được đầu tư mới và nâng cấp máy tính để đáp ứng yêu cầu xử lý công việc.
- 100% Ủy ban nhân dân cấp xã có kết nối mạng chuyên dùng của tỉnh.
- Nâng cấp hệ thống Trung tâm Dữ liệu của tỉnh theo công nghệ hiện đại, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật mà Bộ Thông tin và Truyền thông quy định và phù hợp với yêu cầu của tỉnh.
b) Ứng dụng CNTT trong cơ quan Nhà nước
- 100% cơ quan đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã triển khai hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp.
- 100% văn bản không mật ban hành cấp Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; 80% văn bản ban hành cấp xã và các đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành được gửi trong hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp và được ứng dụng chữ ký số.
- 100% cán bộ công chức, viên chức trên toàn tỉnh sử dụng hệ thống thư điện tử có ứng dụng chữ ký số để trao đổi thông tin trong công việc.
- Bảo đảm điều kiện kỹ thuật cho các cuộc họp trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh với các Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh với các Ủy ban nhân dân các huyện và các phòng chuyên môn cấp huyện.
- 100% các thủ tục hành chính (thực hiện theo cơ chế 1 cửa, một cửa liên thông) ứng dụng trên phần mềm Một cửa điện tử liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã, phường, thị trấn.
- Xây dựng phát triển các cơ sở dữ liệu dùng chung, từng bước tích hợp các hệ thống thông tin và mở rộng hệ thống các cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, điều hành chung của cơ quan Nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
c) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp các dịch vụ công mức độ 3 và 4 đạt 80%-90% các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 được cung cấp trên mạng internet, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ cho người dân và doanh nghiệp với chất lượng và hiệu quả cao.
- 100% các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh đến cấp huyện tham gia Cổng thông tin điện tử; Xây dựng Cổng thông tin điện tử trở thành kênh phương tiện chính thống giới thiệu về lợi thế, tiềm năng, chính sách, thu hút, kêu gọi đầu tư của tỉnh.
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo tốc độ truy cập, đặc biệt là phải đảm bảo cung cấp đầy đủ các thủ tục hành chính công có các biểu mẫu cụ thể và xây dựng được các dịch vụ công tối thiểu đạt mức giao dịch trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng hệ thống một cửa điện tử cho tất cả các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố bảo đảm tính minh bạch, tránh phiền hà, tạo điều kiện thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp đến liên hệ làm việc với cơ quan Nhà nước.
d) Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT
- 100% cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp huyện có cán bộ chuyên trách CNTT.
- 100% cán bộ công chức tại các cơ quan cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố; 100% cán bộ ở Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn được đào tạo cơ bản về CNTT, đào tạo nghiệp vụ chung cho ứng dụng CNTT.
- 100% cán bộ lãnh đạo các đơn vị cấp tỉnh và huyện được đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung kiến thức quản lý CNTT .
- 100% cán bộ chuyên trách CNTT các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được đào tạo về quản lý các dự án ứng dụng CNTT.
1. Hạ tầng kỹ thuật
- Xây dựng kiến trúc tổng thể làm cơ sở để phát triển chính quyền điện tử trên nền tảng công nghệ hiện đại bảo đảm tính thống nhất và đồng bộ.
- Bổ sung và nâng cấp máy tính cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã đảm bảo hầu hết cán bộ công chức có máy tính sử dụng trong công việc; xây dựng hệ thống mạng LAN cho các đơn vị.
- Nâng cấp Trung tâm Dữ liệu của tỉnh theo công nghệ “Điện toán đám mây” (Cloud Computing), đáp ứng khả năng triển khai các dự án CNTT theo hướng tập trung, trước mắt là phục vụ cho hoạt động của Cổng thông tin điện tử, hệ thống Email của tỉnh, hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp, hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ các dịch vụ công sẽ triển khai trên hệ thống và có giải pháp, thiết bị bảo mật an toàn và an ninh thông tin.
- Hoàn thiện mạng chuyên dùng của tỉnh kết nối các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp; hoàn thành kết nối tại các cơ quan cấp tỉnh và cấp huyện bằng đường truyền cáp quang; kết nối đến các phường, xã đảm bảo an toàn thông tin truyền dẫn trên đó tạo thành một hệ thống mạng WAN trên toàn tỉnh.
- Duy trì, vận hành và thường xuyên nâng cấp các hệ thống thông tin và các phần mềm đã triển khai trước đây.
2. Ứng dụng CNTT trong các cơ quan Nhà nước
- Duy trì hoạt động phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp trong hoạt động các cơ quan Nhà nước được đưa vào sử dụng từ cấp tỉnh đến cấp xã. Thực hiện chỉ đạo điều hành công việc trên hệ thống phần mềm, kết hợp sử dụng chữ ký số công vụ.
- Triển khai đăng ký, cấp, tập huấn sử dụng chữ ký số công vụ trong các cơ quan nhà nước, tạo cơ sở cho việc đẩy mạnh sử dụng văn bản điện tử.
- Mở rộng và phát triển hệ thống giao ban truyền hình trực tuyến kết nối giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. Đồng thời, tiếp tục nâng cấp, duy trì và phát triển hệ thống giao ban truyền hình trực tuyến tại các cơ quan đơn vị đã được triển khai phục vụ hiệu quả công tác quản lý điều hành.
- Duy trì, vận hành và nâng cấp hệ thống thư điện tử tỉnh Bạc Liêu đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin, văn bản điện tử giữa các cơ quan, đơn vị, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các hệ thống thông tin như: Hệ thống thông tin kinh tế xã hội của tỉnh; hệ thống thông tin quản lý y tế, bệnh viện; hệ thống thông tin quản lý trường học; hệ thống thông tin tài chính tích hợp; hệ thống thông tin quản lý về tài nguyên và môi trường...
- Tiếp nhận và triển khai có hiệu quả ứng dụng CNTT, cơ sở dữ liệu quốc gia được triển khai từ Trung ương đến địa phương theo Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia ưu tiên tạo nền tảng Chính phủ điện tử. Đồng thời, xây dựng cơ sở dữ liệu quan trọng của tỉnh như: cơ sở dữ liệu cán bộ công chức, viên chức; cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật; cơ sở dữ liệu về thông tin ngăn chặn và thông tin về hợp đồng, giao dịch đã công chứng; cơ sở dữ liệu về thống kê kinh tế xã hội, cơ sở dữ liệu về giáo dục, cơ sở dữ liệu về y tế...
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Nâng cấp và duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các thông tin điện tử các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo công khai minh bạch các hoạt động của cơ quan Nhà nước. Thiết lập kênh trao đổi, hỏi đáp giữa người dân, doanh nghiệp với các cơ quan Nhà nước các cấp để tiếp nhận và giải quyết kịp thời những yêu cầu và góp ý chính đáng của người dân.
- Triển khai Hệ thống một cửa điện tử cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện Phước Long, Vĩnh Lợi, Hồng Dân, thị xã Giá Rai và liên thông đến cấp xã, phường, thị trấn phục vụ công tác tiếp nhận, xử lý và trả kết quả hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, cung cấp thông tin cho người dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính và tình hình giải quyết hồ sơ.
- Cung cấp hầu hết các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp (Ưu tiên Danh mục nhóm các dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3 tại các tỉnh, thành phố theo Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 17/8/2010 và theo Quyết định số 43/QĐ-UBND ngày 04/5/2015 về việc Phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Bạc Liêu). Bên cạnh đó ưu tiên triển khai, xây dựng nhóm dịch vụ công mức độ 4 (theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015), nhằm nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng, xây dựng kênh đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước.
(Phụ lục 1. Danh mục nhóm các dịch vụ công ưu tiên triển khai trực tuyến mức độ 3, 4 tại các cơ quan nhà nước tỉnh Bạc Liêu)
4. Phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT
- Tập trung thực hiện công tác xây dựng phát triển và đào tạo, bồi dưỡng về CNTT; đảm bảo các cơ quan, đơn vị từ cấp huyện trở lên đều có đội ngũ cán bộ chuyên trách được đào tạo và có trình độ chuyên nghiệp về CNTT.
- Tổ chức các chương trình đào tạo thiết thực, nâng cao trình độ nghiệp vụ, kỹ năng ứng dụng và khai thác CNTT cho cán bộ công chức theo các mức độ và lĩnh vực chuyên trách khác nhau: Chương trình kỹ thuật viên quản trị mạng, kỹ thuật viên lập trình và quản trị website; Chương trình thiết kế, quản trị và bảo mật các hệ thống cơ sở dữ liệu đặc biệt là đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo CNTT.
Bên cạnh việc đào tạo tại chỗ cần cử cán bộ đi đào tạo ngoài tỉnh và thu hút lực lượng kỹ sư CNTT trẻ đã được đào tạo chính quy, biên chế vào các vị trí chuyên trách CNTT trong các cơ quan đơn vị.
Các mô hình đào tạo cụ thể sau:
+ Đào tạo sử dụng CNTT.
+ Đào tạo kiến thức quản trị mạng và nâng cao, các lớp chuyên đề về CNTT cho cán bộ chuyên trách CNTT tại các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, huyện.
+ Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về an toàn, an ninh thông tin cho các cơ quan Nhà nước trong tỉnh (lãnh đạo các cơ quan, chuyên viên chuyên trách CNTT).
+ Đào tạo cán bộ phụ trách CNTT đáp ứng yêu cầu tham gia triển khai các dự án về CNTT.
+ Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý CNTT cho đội ngũ lãnh đạo CNTT các đơn vị cấp tỉnh và huyện. Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao kỹ năng ứng dụng và khai thác CNTT cho cán bộ công chức trong các cơ quan Nhà nước.
- Thực hiện việc đào tạo cho lãnh đạo các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố các khóa về quản lý và điều hành các dự án ứng dụng CNTT.
5. Đảm bảo về an toàn và an ninh thông tin
- Triển khai các giải pháp an toàn bảo mật thông tin, tích hợp chữ ký số chuyên dùng vào các hệ thống CNTT của tỉnh như: Cổng thông tin điện tử, hệ thống một cửa điện tử; hệ thống thư điện tử; hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc đảm bảo an toàn và an ninh thông tin bí mật Nhà nước.
- Xây dựng quy định về cơ chế phối hợp giữa các lực lượng công an, quân đội, cơ yếu, thông tin và truyền thông để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn và an ninh thông tin.
- Rà soát bổ sung quy chế quy định các hệ thống mạng CNTT dùng chung của tỉnh phải đảm bảo an toàn thông tin số, vận hành an toàn, ổn định, thông suốt hàng năm.
- Đầu tư Trung tâm dữ liệu của tỉnh theo công nghệ mới, kết hợp giải pháp bảo mật và an toàn thông tin. Đối với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có sử dụng một số máy chủ riêng lẻ phục vụ cho ứng dụng CNTT cần bổ sung trang thiết bị an toàn và bảo mật mạng như thiết bị tường lửa (Firewall), thiết bị chuyển mạch trung tâm để cấu hình tạo vùng an toàn dữ liệu, trang bị thiết bị sao lưu dữ liệu và các thiết bị khác.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ và nâng cao hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh bảo đảm an ninh và an toàn thông tin và bảo vệ bí mật Nhà nước.
- Tăng cường hoạt động quản lý nhà nước về thông tin trên Internet; tổ chức các chương trình hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo chuyên sâu về an toàn và an ninh thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
- Định kỳ hàng năm thực hiện việc kiểm tra, đánh giá về an toàn và an ninh thông tin.
IV. LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí
- Ngân sách địa phương
- Vốn hỗ trợ từ Trung ương.
- Vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Lộ trình và dự kiến kinh phí
Dự kiến tổng kinh phí triển khai Kế hoạch: 146.272.000.000 đồng (Một trăm bốn mươi sáu tỷ hai trăm bảy mươi hai triệu đồng). Cụ thể:
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung | Dự kiến phân kỳ đầu tư thực hiện | Tổng kinh phí dự kiến | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||
1 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật | 15.598 | 4.500 | 3.200 | 5.000 | 5.000 | 33.298 |
2 | Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước | 19.524 | 25.900 | 12.500 | 3.200 | 2.000 | 63.124 |
3 | Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp | 7.950 | 5.600 | 7.000 | 9.000 | 4.300 | 33.850 |
4 | Phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT | 600 | 2.600 | 1.600 | 600 | 600 | 6.000 |
5 | Đảm bảo về an toàn thông tin | 4.000 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 10.000 |
| Tổng cộng | 47.672 | 40.100 | 25.800 | 19.300 | 13.400 | 146.272 |
(Chi tiết tại Phụ Lục 2- Danh mục các nội dung thực hiện của Kế hoạch)
Ghi chú: Danh mục và kinh phí nêu trên chỉ là dự kiến, quá trình triển khai thực hiện sẽ được xem xét, phê duyệt cụ thể đối với từng nội dung, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng cân đối ngân sách; đồng thời, việc đầu tư phải được thực hiện đúng theo quy định của Luật đầu tư công và các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Giải pháp về nâng cao nhận thức vai trò của CNTT
- Tập trung tuyên truyền quán triệt rộng rãi thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bạc Liêu, Cổng thông tin điện tử tỉnh,... nhằm nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về lợi ích trong ứng dụng CNTT.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề nhằm nâng cao trách nhiệm cho các cơ quan, doanh nghiệp và người dân về mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch để thống nhất hành động. Tổ chức xây dựng và nhân rộng điển hình, các mô hình tiêu biểu trong ứng dụng và phát triển CNTT.
2. Giải pháp tài chính
Kinh phí triển khai Kế hoạch chủ yếu lấy từ nguồn ngân sách tỉnh và nguồn Trung ương hỗ trợ.
3. Giải pháp triển khai
- Đẩy mạnh đầu tư hạ tầng CNTT đồng bộ, thống nhất, hiện đại đến các cơ quan Nhà nước các cấp đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT phục vụ mục tiêu phát triển, xây dựng thành công cơ sở hạ tầng cho kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT gắn liền với việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính.
- Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2016 - 2020 được thực hiện thông qua các chương trình, dự án và theo phương hướng triển khai mô hình điểm, có đánh giá kết quả thực hiện làm cơ sở triển khai nhân rộng.
4. Giải pháp về tổ chức
- Quy định chặt chẽ việc ứng dụng CNTT trong các hoạt động của cơ quan Nhà nước. Đảm bảo hệ thống chỉ đạo, điều hành, trao đổi thông tin thông suốt, kịp thời.
- Kiện toàn và phát huy vai trò của bộ máy quản lý nhà nước về an toàn thông tin, cần có Lãnh đạo chuyên trách về an toàn và an ninh thông tin, xây dựng và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách về đảm bảo an toàn thông tin, phòng chống tấn công mạng, giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố tại các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc.
5. Giải pháp về môi trường pháp lý
- Tiến hành xây dựng và ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh đảm bảo tính khả thi, sát hợp với đặc điểm, tình hình và nhu cầu phát triển của tỉnh.
- Ban hành các cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực CNTT có trình độ kỹ thuật cao về tỉnh làm việc nhằm phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; các chính sách của Ủy ban nhân dân tỉnh về đãi ngộ đối với cán bộ CNTT đang làm việc trong cơ quan Nhà nước.
- Xây dựng và hoàn thiện chính sách hỗ trợ khối doanh nghiệp khi xây dựng sàn giao dịch điện tử cung cấp các dịch vụ mua bán, thanh toán, quảng bá thương hiệu, khai báo thuế, báo cáo thống kê trên môi trường mạng.
- Coi việc đầu tư ứng dụng CNTT là một nhiệm vụ quan trọng góp phần vào việc phát triển kinh tế của tỉnh Bạc Liêu.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch hàng năm dựa trên Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện các hạng mục ứng dụng và phát triển CNTT một cách có hiệu quả. Đồng thời, chủ trì phối hợp, hướng dẫn các Sở, ban, ngành và địa phương trong việc triển khai các ứng dụng, hạng mục CNTT hàng năm đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.
- Đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển CNTT và truyền thông trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Hàng năm thực hiện tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư và vốn sự nghiệp chi cho ứng dụng và phát triển CNTT và truyền thông. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, hạng mục CNTT và truyền thông trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ ngân sách chi cho ứng dụng CNTT trong cơ quan Nhà nước trong tỉnh và đảm bảo kinh phí đầu tư cho các dự án ứng dụng và phát triển CNTT theo kế hoạch đã được phê duyệt để đảm bảo thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành, các cơ quan đơn vị tạo điều kiện đảm bảo cho việc đầu tư ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan Nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí, nguồn vốn cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Lập dự án các hạng mục đầu tư của đơn vị có liên quan đến hoạt động của hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh được phê duyệt tại Kế hoạch này, đảm bảo phục vụ hiệu quả cho Lãnh đạo tỉnh trong quản lý, điều hành các hoạt động của nhà nước tại địa phương.
5. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn, đảm bảo tính thống nhất giữa ngành với địa phương và của tỉnh. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan để xây dựng, thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của tỉnh.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, thường xuyên theo dõi, đôn đốc nhân viên cấp dưới để duy trì hiệu quả và phát triển các ứng dụng CNTT tại đơn vị mình.
VII. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ CỦA KẾ HOẠCH
- Việc ứng dụng CNTT vào hoạt động các cơ quan nhà nước sẽ góp phần làm nâng cao tính hiệu quả trong giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp. Từ các Sở, ban, ngành đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, việc ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính thời gian tới đem lại nhiều đột phá trong công tác quản lý Nhà nước, nhất là việc quản lý được tất cả các hồ sơ thông qua mật mã, tạo sự hài lòng cho tất cả mọi người dân, doanh nghiệp đến liên hệ công việc giải quyết thủ tục hành chính góp phần nâng cao sự công bằng, minh bạch trong hoạt động cơ quan Nhà nước ở địa phương; góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhanh chóng và bền vững.
- Triển khai ứng dụng và phát triển CNTT một cách thống nhất, đồng bộ, tiết kiệm trong đầu tư, mang lại hiệu quả thiết thực trong quản lý, điều hành, cải cách hành chính; nâng cao năng suất, chất lượt lao động. Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT gắn với chương trình tổng thể cải cách hành chính của tỉnh nhằm xây dựng “cơ quan điện tử”, “chính quyền điện tử” các cấp...
- Góp phần thay đổi nhận thức của cán bộ công chức về khả năng ứng dụng CNTT trong hỗ trợ công tác quản lý, từng bước chuyển dần sang điều hành, tác nghiệp trên cơ sở các hệ thống thông tin đã được xây dựng.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan Nhà nước tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020./.
DANH MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG ƯU TIÊN TRIỂN KHAI TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4 TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
I. CẤP TỈNH
TT | Nhóm thủ tục hành chính |
1. | Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
2. | Cấp phép văn phòng đại diện |
3. | Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
4. | Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn bán các sản phẩm rượu |
5. | Cấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá |
6. | Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư |
7. | Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình |
8. | Định giá, môi giới bất động sản |
9. | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng |
10. | Cấp giấy phép xây dựng |
11. | Cấp phép quy hoạch xây dựng |
12. | Cấp phép bưu chính |
13. | Cấp chứng chỉ nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
14. | Cấp chứng nhận hành nghề kinh doanh thuốc thú y |
15. | Cấp chứng nhận hoạt động tàu cá |
16. | Giấy phép khai thác thủy sản |
17. | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả, an toàn |
18. | Cấp phiếu lý lịch tư pháp |
19. | Đăng ký văn phòng giao dịch tổ chức hành nghề luật sư |
20. | Đăng ký hành nghề luật sư |
21. | Khai sinh có yếu tố nước ngoài |
22. | Giám hộ có yếu tố nước ngoài |
23. | Cấp, đổi giấy phép lái xe |
24. | Cấp phù hiệu xe tuyến cố định và sổ nhật trình chạy xe |
25. | Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải |
26. | Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
27. | Cấp giấy chứng nhận đầu tư |
28. | Cấp phép lao động cho người nước ngoài |
29. | Cấp giấy chứng nhận hoạt động Tổ chức khoa học và công nghệ |
30. | Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân |
31. | Cấp chứng chỉ hành nghề dược |
32. | Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc |
33. | Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao |
34. | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
35. | Chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
36. | Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho thuê quyền sử dụng đất |
37. | Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước |
38. | Cấp phép khoáng sản |
39. | Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
40. | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo |
II. CẤP HUYỆN
TT | Nhóm thủ tục hành chính |
1. | Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh |
2. | Đăng ký kinh doanh hợp tác xã |
3. | Đăng ký kinh doanh bia rượu thuốc lá |
4. | Cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm |
5. | Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
6. | Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
7. | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
8. | Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề đường |
III. CẤP PHƯỜNG/XÃ
TT | Nhóm thủ tục hành chính |
1. | Khai sinh |
2. | Kết hôn |
3. | Đăng ký việc giám hộ |
4. | Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
5 | Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN CỦA KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
(Đơn vị tính: triệu đồng)
TT | Nội dung | Mục tiêu | Dự kiến phân kỳ đầu tư và lộ trình thực hiện | Dự kiến kinh phí | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||
I | Hạ tầng kỹ thuật | 15.598 | 4.500 | 3.200 | 5.000 | 5.000 | 33.298 | |
1 | Nâng cấp hệ thống mạng LAN và bổ sung, thay mới các máy vi tính đã hư hỏng, xuống cấp của cơ quan quản lý Nhà nước | Bảo đảm hạ tầng, trang thiết bị CNTT phục vụ tốt cho công việc, sẵn sàng đáp ứng các ứng dụng CNTT | 3.500 | 3.000 | 3.200 | 5.000 | 5.000 | 19.700 |
2 | Nâng cấp, bổ sung hạ tầng trung tâm dữ liệu | Tiến hành nâng cấp bảo đảm vận hành thông suốt 24/24, áp dụng các giải pháp an toàn thông tin và bảo mật, phù hợp với hệ thống của trung ương. Tiếp tục nâng cấp và duy trì hoạt động của trung tâm dữ liệu | 10.000 |
|
|
|
| 10.000 |
3 | Hoàn thiện mạng chuyên dụng của tỉnh kết nối cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp. | Tiến hành kết nối mạng chuyên dụng tại các cơ quan cấp huyện và các Sở Ban Ngành bằng đường truyền cáp quang. Bảo đảm thông suốt thông tin 24/24 và tính an ninh, an toàn thông tin trên hệ thống. Tiếp tục phát triển mạng chuyên dụng đến tất cả các cơ quan cấp xã/phường | 1.500 | 1.500 |
|
|
| 3.000 |
4 | Xây dựng kiến trúc chính quyền cấp tỉnh | Tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại cơ sở hạ tầng thông tin; tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ; nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế; tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống CNTT | 598 |
|
|
|
| 598 |
II | Ứng dụng CNTT trong các cơ quan Nhà nước | 19.524 | 25.900 | 12.500 | 3.200 | 2.000 | 63.124 | |
5 | Xây dựng hệ thống hội nghị giao ban trực tuyến cấp huyện, xã | Bảo đảm các cuộc họp của Chủ tịch UBND huyện với lãnh đạo UBND các xã, phường được thực hiện qua môi trường mạng | 3.000 | 5.000 | 4.000 |
|
| 12.000 |
6 | Triển khai hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số | Triển khai hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số trong các cơ quan nhà nước | 1.000 | 1.000 |
|
|
| 2.000 |
7 | Xây dựng và triển khai các hệ thống thông tin quản lý và tác nghiệp chuyên ngành | Tạo thuận lợi cho việc kết nối, chia sẻ thông tin nhằm phát huy hiệu quả tài nguyên thông tin của các cơ quan nhà nước và thúc đẩy hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trong tỉnh |
| 4.900 | 3.500 |
|
| 8.400 |
8 | Kinh phí của tỉnh khi tiếp nhận và triển khai hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia theo Quyết định số 714/QĐ-TTg và xây dựng các cơ sở dữ liệu nền tảng cho các ngành trong tỉnh | - Hình thành hệ thống CSDL kinh xã hội của tỉnh; - Hệ thống CSDL thống nhất, phục vụ hiệu quả cho công tác quản lý của các ngành. | 2.800 | 3.000 | 3.000 | 1.200 | 0 | 10.000 |
9 | Duy trì hoạt động các hệ thống phần mềm, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, các ứng dụng công nghệ thông tin đã triển khai trong các cơ quan nhà nước | Duy trì và nâng cấp để đảm bảo các hệ thống phần mềm, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, các ứng dụng công nghệ thông tin đã triển khai trong các cơ quan nhà nước hoạt động ổn định như: Hệ thống quản lý văn bản, thư điện tử, cổng thông tin điện tử, hội nghị truyền hình trực tuyến, một cửa điện tử,... | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 10.000 |
10 | Xây dựng và hoàn thiện các nền tảng kết nối chia sẻ quy mô cấp tỉnh | Kết nối, chia sẻ các hệ thống phần mềm với nhau tạo sự kết nối, liên thông | 10.000 | 10.000 |
|
|
| 20.000 |
11 | Xây dựng phần mềm xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, xã | Xây dựng triển khai phần mềm xác định chỉ số cải cách hành chính cho 18 Sở, ngành, 07 UBND huyện, thị xã, thành phố và 64 xã phường | 724 |
|
|
|
| 724 |
III | Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp | 7.950 | 5.600 | 7.000 | 9.000 | 4.300 | 33.850 | |
12 | Triển khai phần mềm một cửa điện tử tại hầu hết các huyện/thành phố, Sở ngành và liên thông với nhau | Tạo môi trường làm việc điện tử thân thiện với người dân, tăng hiệu quả công việc, giảm thiểu chi phí, thời gian | 5.200 | 1.600 |
|
|
| 6.800 |
13 | Xây dựng Cổng Thông tin điện tử dịch vụ hành chính công kết nối Cổng dịch vụ công quốc gia | Cung cấp thông tin, dịch vụ đáp ứng nhu cầu trao đổi, giao tiếp, khai thác thông tin của người dân, doanh nghiệp | 750 |
|
|
|
| 750 |
14 | Xây dựng dịch vụ công mức 3 cho các Sở/ban/ngành, huyện/thị xã/thành phố | Góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ công dân và hiệu lực quản lý nhà nước của các cấp chính quyền | 2.000 | 4.000 | 7.000 | 9.000 | 4.300 | 26.300 |
IV | Phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT | 600 | 2.600 | 1.600 | 600 | 600 | 6.000 | |
15 | Trang bị phòng máy đạt chuẩn chuyên đào tạo CNTT phục vụ cho công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh. | Bảo đảm trang bị phòng máy đạt yêu cầu phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng cho CBCCVC trong tỉnh |
| 1.000 |
|
|
| 1.000 |
16 | Dự án phát triển nguồn nhân lực của tỉnh đáp ứng nhu cầu phát triển CNTT của tỉnh trong giai đoạn hiện nay | Đảm bảo nhân lực phục vụ nhu cầu ứng dụng và phát triển CNTT, xây dựng kinh tế tri thức và xã hội thông tin; hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của hệ thống đào tạo nhân lực công nghệ thông tin, nâng trình độ đào tạo nhân lực công nghệ thông tin của tỉnh |
| 1.000 | 1.000 |
|
| 2.000 |
17 | Đào tạo tập trung cán bộ CIO cho cơ quan Đảng và quản lý Nhà nước trong tỉnh (bao gồm cả đào tạo, tập huấn về Khung kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh). | Nâng cao trình độ điều hành, quản lý cho cán bộ lãnh của cơ quan quản lý Nhà nước trong tỉnh | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 1.500 |
18 | Đào tạo tập trung cán bộ chuyên trách và sử dụng các ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng và quản lý Nhà nước trong tỉnh. | Nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn về CNTT cho cán bộ chuyên trách CNTT của cơ quan quản lý Nhà nước trong tỉnh | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 1.500 |
V | Bảo đảm về an toàn thông tin |
| 4.000 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 10.000 |
19 | Bổ sung thiết bị an toàn và bảo mật mạng cho các Sở, ban, ngành | Bảo đảm công tác an ninh mạng và bảo mật cho các cơ quan nhà nước | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 2.500 |
20 | Xây dựng, triển khai chiến lược toàn diện bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và nâng cấp các thiết bị bảo mật cho hệ thống Trung tâm dữ liệu | Trung tâm dữ liệu được trang bị, phần mềm bảo mật và bảo đảm an toàn thông tin | 3.500 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 7.500 |
| Tổng cộng | 47.672 | 40.100 | 25.800 | 19.300 | 13.400 | 146.272 |
Ghi chú: Danh mục và kinh phí nêu trên chỉ là dự kiến, quá trình triển khai thực hiện sẽ được xem xét, phê duyệt cụ thể, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng cân đối ngân sách; đồng thời, việc đầu tư phải được thực hiện đúng theo quy định của Luật đầu tư công và các quy định của pháp luật hiện hành.
- 1Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 3Kế hoạch 3189/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 1Quyết định 246/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 63/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 7Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 8Luật Đầu tư công 2014
- 9Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 10Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Công văn 2634/BTTTT-THH năm 2015 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 17Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 18Kế hoạch 3189/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 19Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 415/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Phan Như Nguyện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực