Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1666/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 05 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Văn bản số 2718/BTTTT-THH ngày 10/8/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 và xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước năm 2017.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 908/TTr-STTTT ngày 24/11/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ thông tin và Truyền thông (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c)
- Lãnh đạo HĐND tỉnh (để b/c)
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP2, VP4, VP5, VP6.
QP/QĐ_CNTT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1666/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật An toàn thông tin ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 04/12/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về Kế hoạch triển khai, thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử của tỉnh Ninh Bình;

Căn cứ Văn bản số 2718/BTTTT-THH ngày 10/8/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2017

1. Mục tiêu chung

- Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, gắn với cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành trong hệ thống chính quyền các cấp.

- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp. Từng bước hoàn thiện, phát triển chính quyền điện tử tại địa phương. Công khai minh bạch các hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

2. Mục tiêu cụ thể năm 2017

2.1. Hạ tầng CNTT

- Tỷ lệ máy tính/CBCC cấp tỉnh và cấp huyện đạt 95% trở lên.

- 100% các đơn vị cấp Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố được đầu tư nâng cấp hạ tầng mạng LAN. Đầu tư các thiết bị an toàn và bảo mật mạng (Firewall, Router), thiết bị chuyển mạch trung tâm để cấu hình tạo vùng an toàn dữ liệu và trang bị thiết bị sao lưu dữ liệu.

- Đảm bảo 100% các đơn vị cấp xã có mạng nội bộ (LAN), kết nối internet băng rộng cáp quang và kết nối mạng WAN của tỉnh.

2.2. Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước

- Đảm bảo 100% cơ quan đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã triển khai, kết nối liên thông Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành. Trong đó:

+ 70% văn bản không mật của các đơn vị trình UBND tỉnh dưới dạng văn bản điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song văn bản giấy).

+ 50% văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh được gửi trong Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành.

+ 70% văn bản các Sở, ngành, UBND huyện gửi/nhận trên môi trường mạng và thực hiện liên thông (bao gồm cả các văn bản trình song song văn bản giấy)…

+ 45% văn bản cấp xã và các đơn vị trực thuộc Sở, ngành được quản lý trên môi trường mạng và thực hiện liên thông đến cấp tỉnh.

- 100% các sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố cung cấp hầu hết các dịch vụ hành chính công trực tuyến ở mức độ 1, 2 và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo quy định của Chính phủ và UBND tỉnh.

- 100% các sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố thực hiện việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử theo đúng quy định của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ.

2.3. Nhân lực CNTT

- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố bố trí ít nhất 01 cán bộ chuyên trách về CNTT; Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí ít nhất 01 cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin

- 100% đội ngũ cán bộ chuyên trách về CNTT, cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn được tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu

- Tập trung tuyên truyền, quán triệt các Văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh về phát triển ứng dụng CNTT và xây dựng Chính quyền điện tử, đặc biệt là Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử và Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.

- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, doanh nghiệp và người dân về ứng dụng CNTT.

❖ Đơn vị thực hiện: Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố. Thời gian hoàn thành, trong năm 2017.

2. Xây dựng, hoàn thiện tổ chức cơ chế và môi trường chính sách

2.1. Kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh về ứng dụng, phát triển CNTT, đảm bảo tính khả thi, sát hợp với đặc điểm, tình hình và nhu cầu phát triển của tỉnh.

2.2. Rà soát, chuẩn hóa các thủ tục hành chính từ cấp tỉnh tới cấp xã. Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin của các xã, phường, thị trấn.

❖ Phân công nhiệm vụ các đơn vị thực hiện:

TT

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian hoàn thành

1

Nội dung 2.1

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố

Trong năm 2017

2

Nội dung 2.2

Sở Nội vụ

Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố

Quý II, Quý III năm 2017

3. Phát triển hạ tầng kỹ thuật thông tin đồng bộ, hiện đại

3.1. Khuyến khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin. Đẩy mạnh triển khai hình thức thuê doanh nghiệp CNTT thực hiện việc cho thuê một phần hoặc thuê trọn gói, bao gồm: Phần cứng, phần mềm, đường truyền, giải pháp...để các cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến và thực hiện các hoạt động trên môi trường mạng.

3.2. Phát triển mạng truyền số liệu chuyên dùng dành cho cơ quan nhà nước đến UBND cấp xã, phường, thị trấn để triển khai các dịch vụ công, thực hiện một cửa điện tử liên thông và các ứng dụng dùng chung, bảo đảm sự chỉ đạo điều hành của cơ quan nhà nước các cấp thông suốt, an toàn, bảo mật.

3.3. Nâng cấp tổng thể Cổng thông tin điện tử và Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh với công nghệ hiện đại, có khả năng tích hợp ứng dụng và tích hợp hệ thống lưu trữ dữ liệu lớn dựa trên công nghệ ảo hóa, làm cơ sở để xây dựng Chính phủ điện tử cho giai đoạn 2016-2020 bảo đảm an toàn, bảo mật và hoạt động liên tục 24/24h.

3.4. Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng LAN cho những đơn vị có tỷ lệ % máy tính/cán bộ thấp và hạ tầng lạc hậu, nhằm nâng tỷ lệ máy tính/cán bộ đạt 100% cán bộ công chức cấp tỉnh, huyện và 90% cán bộ công chức cấp xã có máy tính và thường xuyên sử dụng trong công việc.

❖ Phân công nhiệm vụ các đơn vị thực hiện:

TT

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian hoàn thành

1

Nội dung 3.1

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, doanh nghiệp CNTT

Quý II, III năm 2017

2

Nội dung 3.2

Sở Thông tin và Truyền thông

Doanh nghiệp CNTT

Quý IV năm 2017

3

Nội dung 3.3

Văn phòng UBND tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính

Quý IV năm 2017

4

Nội dung 3.4

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quý IV năm 2017

4. Ứng dụng công nghệ thông tin

4.1. Ứng dụng CNTT dùng chung trong cơ quan nhà nước:

4.1.1 Triển khai gửi/nhận, lưu trữ văn bản và điều hành tác nghiệp trên Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản từ cấp tỉnh đến cấp xã và đến các đơn vị trực thuộc cấp Sở, ngành.

4.1.2. Duy trì, ứng dụng CNTT trong hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh, nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ đảm bảo an toàn thông tin. Tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh trong công việc từ cấp tỉnh đến cấp xã.

4.1.3. Đẩy mạnh việc sử dụng phần mềm Một cửa điện tử liên thông cấp Sở. Khai thác có hiệu quả phần mềm Một cửa cấp huyện và đưa các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông cấp xã.

4.1.4. Triển khai cung cấp chứng thư số, chữ ký số cho các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh và các cá nhân có nhu cầu sử dụng.

4.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:

4.2.1. Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các đơn vị đáp ứng việc cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác và minh bạch hoạt động của cơ quan nhà nước.

4.2.2. Nâng cấp các trang thông tin điện tử và hạ tầng CNTT cho các đơn vị để đáp ứng việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao (3,4).

❖ Phân công nhiệm vụ các đơn vị thực hiện:

TT

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian hoàn thành

1

Nội dung 4.1.1

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, VNPT Ninh Bình

Quý I năm 2017

2

Nội dung 4.1.2

Văn phòng UBND tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông, VNPT Ninh Bình

Trong năm 2017

3

Nội dung 4.1.3

Văn phòng UBND tỉnh

Sở nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố

Quý III năm 2017

4

Nội dung 4.1.4

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

Trong năm 2017

5

Nội dung 4.2.1

Văn phòng UBND tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông, VNPT Ninh Bình

Quý IV năm 2017

6

Nội dung 4.2.2

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp CNTT

Quý III năm 2017

5. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin

Mở lớp đào tạo, bồi dưỡng cho 100% cán bộ chuyên trách về CNTT của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin của UBND các xã, phường, thị trấn.

* Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan liên quan. Thời gian hoàn thành, trong Quý III năm 2017.

6. Đảm bảo an toàn an ninh thông tin

- Triển khai thực hiện Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 16/9/2013 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa XI) về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng.

- Tăng cường các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin và bảo vệ bí mật nhà nước.

* Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan liên quan. Thời gian hoàn thành, trong năm 2017.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Ninh Bình năm 2017

Tổng kinh phí thực hiện là: 5.950.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ chín trăm năm mươi triệu đng).

Trong đó:

+ Nguồn ngân sách sự nghiệp là: 1.800.000.000 đồng.

+ Nguồn ngân sách đầu tư XDCB là: 4.150.000.000 đồng.

2. Danh mục các dự án, dự toán kinh phí, đơn vị chủ trì thực hiện và nguồn kinh phí thực hiện

(Phụ lục chi tiết kèm theo).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan triển khai xây dựng và thực hiện các Quy hoạch, Kế hoạch về CNTT và truyền thông một cách có hiệu quả. Đồng thời chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các Sở, ngành và địa phương trong việc triển khai các ứng dụng, hạng mục CNTT hàng năm đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.

- Chủ trì kiểm tra, rà soát và đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh. Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả với Ban Chỉ đạo trước ngày 25 tháng cuối quý.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, hạng mục CNTT và truyền thông trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai cung cấp chứng thư số, chữ ký số cho các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ban Chỉ đạo ban hành văn bản chỉ đạo các cơ quan đơn vị thực hiện triển khai, rà soát chuẩn hóa các thủ tục hành chính từ cấp tỉnh tới cấp xã, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan, đơn vị liên quan triển khai ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.

2. Văn phòng UBND tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai kết nối, liên thông hệ thống phần mềm quản lý văn bản 4 cấp; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện việc gửi/nhận và lưu trữ văn bản từ cấp tỉnh đến cấp xã, thường xuyên tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình, tích hợp phần mềm Theo dõi thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh vào Hệ thống phần mềm quản lý văn bản của tỉnh. Tổng hợp báo cáo kết quả với Ban Chỉ đạo trước ngày 25 tháng cuối quý.

- Duy trì, cập nhật thông tin thường xuyên và đảm bảo hoạt động an toàn, thông suốt trên cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ, trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí các nguồn vốn đầu tư phát triển cho các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT theo kế hoạch.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính đề xuất cơ chế, chính sách phát triển CNTT và truyền thông trên địa bàn tỉnh.

- Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp phát triển ứng dụng CNTT liên quan đến lĩnh vực mình phụ trách.

4. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành liên quan thẩm định tham mưu cho UBND tỉnh bố trí ngân sách thường xuyên hàng năm cho ứng dụng CNTT theo kế hoạch.

- Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp phát triển ứng dụng CNTT liên quan đến lĩnh vực mình phụ trách.

5. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực CNTT có trình độ kỹ thuật cao về tỉnh làm việc.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ban Chỉ đạo ban hành văn bản chỉ đạo các cơ quan đơn vị thực hiện triển khai, rà soát chuẩn hóa các thủ tục hành chính từ cấp tỉnh tới cấp xã, sử dụng phần mềm Một cửa điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.

- Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách, đãi ngộ, chế độ lương, phụ cấp phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ làm công tác chuyên trách CNTT.

6. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Trên cơ sở quán triệt, bám sát nội dung của Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị khóa XI; Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ; Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về Kế hoạch triển khai, thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử của tỉnh Ninh Bình; Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020 và nội dung Kế hoạch này.

- Nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử; coi đây là nhiệm vụ trọng tâm trong việc cải cách thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình phụ trách.

- Căn cứ Kế hoạch này các đơn vị xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị mình gửi về Sơ Thông tin và Truyền thông trước ngày 15/12/2016.

Trên đây là Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017, UBND tỉnh yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và định kỳ báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của đơn vị về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT và UBND tỉnh trước ngày 25 tháng cuối quý./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1666/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

TT

Tên nhiệm vụ, dự án

Nội dung công việc thực hiện

Đơn vị thực hiện

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Phân theo nguồn vốn (triệu đồng)

ĐTXD

Sự nghiệp

1

Nâng cấp tổng thể Hệ thống Cổng thông tin điện tử Ninh Bình

Nâng cấp tổng thể Hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình bằng phiên bản mới với nền tảng là công nghệ portal hiện đại nhất hiện nay, phục vụ quá trình xây dựng chính quyền điện tử của tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

2.250

2.250

 

2

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng LAN giai đoạn I cho 5 sở, ban, ngành, đơn vị (Sở Văn hóa TT&DL, Sở Giáo dục Đào tạo, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính)

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng LAN cho những đơn vị có hạ tầng mạng LAN lạc hậu phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị hoạt động ổn định, an toàn, thông suốt

Sở Thông tin và Truyền thông

1.000

1.000

 

3

Tăng cường năng lực hoạt động cho trung tâm CNTT và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

Trang bị máy chủ và các thiết bị chuyên dụng cho Trung tâm CNTT&Truyền thông, tăng cường năng lực nghiên cứu và tư vấn triển khai các giải pháp ứng dụng CNTT trong tỉnh. (Trang bị các thiết bị chuyên dùng như: máy chủ (server), Router, firewall và một số thiết bị khác đáp ứng công tác nghiên cứu, tư vấn, triển khai và hỗ trợ các giải pháp ứng dụng CNTT)

Sở Thông tin và Truyền thông

300

300

 

4

Tăng cường năng lực hoạt động của mạng LAN Văn phòng UBND tỉnh

Đảm bảo mạng LAN Văn phòng UBND tỉnh hoạt động ổn định, an toàn, thông suốt đáp ứng mọi yêu cầu truy xuất thông tin, xử lý thông tin phục vụ quản lý điều hành của UBND tỉnh. Nâng cấp tốc độ đường truyền Internet đáp ứng yêu cầu truy cập vào các hệ thống thông tin của cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp

Văn phòng UBND tỉnh

100

 

100

5

Bổ sung, nâng cấp thiết bị hệ thống máy chủ của Sở TT&TT đảm bảo công tác an toàn, an ninh thông tin theo Luật an toàn thông tin

Bổ sung, nâng cấp các thiết bị chuyên dụng phục vụ công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh theo Luật an toàn thông tin (nâng cấp, bsung các thiết bị đảm bảo an toàn, an ninh thông tin tại Sở TT&TT để triển khai công tác ứng cứu, hỗ trợ các đơn vị trong việc đảm bảo an toàn, an ninh thông tin)

Sở Thông tin và Truyền thông

100

 

100

6

Nâng cấp trang thông tin điện tử và Nâng cấp phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông

Đảm bảo hoạt động trang thông tin điện tử Sở thông suốt và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao để thực hiện qua mạng phục vụ người dân và doanh nghiệp

Sở Thông tin và Truyền thông

200

 

200

7

Duy trì hoạt động phần mềm Văn bản QPPL, Công báo điện tử tỉnh, Phần mềm Tiếp công dân

Nhằm cập nhật thường xuyên các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh phục vụ nhu cầu khai thác sử dụng của cán bộ công chức, người dân và doanh nghiệp trên internet.

Văn phòng UBND tỉnh

200

 

200

8

Duy trì và mở rộng giải pháp an ninh mạng, trang bị bản quyền diệt virus cho 26 cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh

Nhằm tăng cường công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, dữ liệu của các cơ quan nhà nước

Sở Thông tin và Truyền thông

500

 

500

9

Nâng cấp trang thông tin điện tử Sở Lao động TB&XH

Đảm bảo hoạt động trang thông tin điện tử Sở thông suốt và cung cấp các dịch vụ thực hiện qua mạng phục vụ người dân và doanh nghiệp

Sở Thông tin và Truyền thông

100

 

100

10

Nâng cấp trang thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đảm bảo hoạt động trang thông tin điện tử Sở thông suốt và cung cấp các dịch vụ thực hiện qua mạng phục vụ người dân và doanh nghiệp

Sở Thông tin và Truyền thông

100

 

100

11

Xây dựng phần mềm quản lý thuê bao chứng thực số cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Đảm bảo công tác quản lý, theo dõi việc cấp, cấp lại, thu hồi, sử dụng chứng thư số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình tại Quyết định số 379/QĐ-UBND ngày 17/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở TT&TT quản lý thuê bao dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông

300

300

 

12

Duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình, hệ thống phần mềm Theo dõi thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; Dịch vụ công trực tuyến

Đảm bảo cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn dữ liệu, thông tin, phục vụ người dân và doanh nghiệp một cách nhanh chóng, nội dung hình thức luôn được cập nhật đổi mới, thông tin được cung cấp đầy đủ.

Văn phòng UBND tỉnh

100

 

100

13

Chuẩn hóa về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản cho cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước

Chuẩn hóa về kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức làm CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu của Thông tư số 03/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 để khắc phục, xử lý các vấn đề, sự cố về lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin

Sở Thông tin và Truyền thông

100

 

100

14

Xây dựng phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về lĩnh vực đầu tư

Giúp người dân và doanh nghiệp tìm hiểu thông tin, khai báo và nộp hồ sơ đăng ký lĩnh vực đầu tư qua mạng internet

Sở Kế hoạch và Đầu tư

300

300

 

15

Nâng cấp trang thông tin điện tử Sở Nội vụ và xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về lĩnh vực thi đua khen thưởng, tổ chức hành chính đơn vị sự nghiệp công lập

Đảm bảo hoạt động trang thông tin điện tử Sở thông suốt và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao để thực hiện qua mạng phục vụ người dân và doanh nghiệp về lĩnh vực thi đua khen thưởng, tổ chức hành chính đơn vị sự nghiệp công lập

Sở Thông tin và Truyền thông

100

 

100

16

Đào tạo cán bộ quản trị mạng, quản trị hệ thống thông tin, phục vụ công việc

Hàng năm bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ quản trị mạng, quản trị hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn.

Sở Thông tin và Truyền thông

200

 

200

 

Tổng cộng

 

5.950

4.150

1.800

(Bằng chữ: Năm tỷ chín trăm năm mươi triệu đồng)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành

  • Số hiệu: 1666/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Tống Quang Thìn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản