Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2017
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Quyết định số 99/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020”;
Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Kế hoạch số 70-KH/TU ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Thành ủy Cần Thơ về tăng cường an toàn an ninh thông tin mạng toàn thành phố;
Quyết định số 3933/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thông tin và truyền thông đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020;
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020.
1. Mục tiêu tổng quát
a) Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) kết hợp chặt chẽ với cải cách hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh, phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân và ứng dụng CNTT thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
b) Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước (CQNN) phải đảm bảo tính đồng bộ, kết nối liên thông, chia sẻ và đảm bảo an toàn thông tin mạng, tổ chức triển khai chính quyền điện tử thành phố và xây dựng thành phố thông minh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Ban hành và tổ chức triển khai kiến trúc chính quyền điện tử thành phố làm nền tảng cho việc triển khai ứng dụng CNTT trong các CQNN.
b) 100% công chức cấp thành phố, cấp huyện và 80% cán bộ công chức cấp xã có máy tính đảm bảo phục vụ công việc.
c) 100% cơ quan quản lý hành chính nhà nước sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong quản lý, gửi nhận văn bản điện tử.
d) 90% văn bản (không mật) trình UBND thành phố dưới dạng điện tử (bao gồm các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
đ) 100% văn bản trao đổi giữa các CQNN dưới dạng điện tử (bao gồm các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy).
e) 95% cán bộ, công chức thành phố thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử của thành phố trong trao đổi công việc; 78% cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng phần mềm chat nội bộ, góp phần đảm bảo an toàn thông tin mạng.
g) 60% UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn được trang bị và sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến phục vụ công tác.
h) Phấn đấu đạt 20% thủ tục hành chính được triển khai mức độ 3 và 7% thủ tục hành chính đạt mức độ 4, trong đó ưu tiên danh mục dịch vụ công trực tuyến cần cung cấp theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; phấn đấu đạt ít nhất 5% số lượng hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến ở mức độ 3, 4.
1. Hạ tầng kỹ thuật CNTT
a) Vận hành ổn định và khai thác sử dụng hiệu quả Trung tâm Dữ liệu thành phố và nâng cao chất lượng mạng truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan Đảng và Nhà nước, nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng, đảm bảo an toàn và an ninh thông tin trong ứng dụng CNTT của các CQNN và phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân.
b) Thực hiện đầu tư hệ thống hội nghị truyền hình đến cấp xã phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp thông suốt, hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.
2. An toàn thông tin mạng (ATTTM)
a) Triển khai Quyết định số 99/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020” và Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020; Nghị định số 85/2016/NĐ- CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
b) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức và đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về ATTTM cho cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), các CQNN thành phố.
c) Tổ chức diễn tập ATTTM trong CQNN nhằm nâng cao nhận thức, khả năng thích ứng và chủ động phòng ngừa, ứng phó sự cố mất an toàn thông tin có thể xảy ra.
d) Tập trung bảo trì hạ tầng kỹ thuật CNTT, kịp thời cập nhật các bản quyền phần mềm hệ thống nhằm đảm bảo ATTTM tại Trung tâm Dữ liệu thành phố và trong các CQNN thành phố.
3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ CQNN
a) Triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc đầu tư ứng dụng CNTT tuân thủ theo kiến trúc chính quyền điện tử thành phố, trong đó ưu tiên triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung để thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong CQNN thành phố và với bên ngoài.
b) Tiếp tục quản lý, vận hành ổn định, hiệu quả các phần mềm dùng chung đã được triển khai tập trung tại Trung tâm Dữ liệu thành phố như: Cổng thông tin điện tử thành phố và cổng thành phần của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện; hệ thống thư điện tử thành phố, hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến; hệ thống họp và giao tiếp trực tuyến; hệ thống thông tin quản lý CBCCVC.
c) Khai thác và sử dụng hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và điều hành, nâng cấp các chức năng và quản lý công tác bảo trì, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị sử dụng, đảm bảo đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu công việc, đặc biệt là nâng cấp các chức năng tích hợp chữ ký số, đảm bảo tính liên thông trong việc gửi, nhận văn bản giữa các cơ quan, đơn vị và các tiện ích hỗ trợ cho người dùng.
d) Các cơ quan, đơn vị tăng cường việc sử dụng hệ thống thư điện tử, ứng dụng vào cuộc họp và giao tiếp trực tuyến (chat nội bộ), từng bước hình thành môi trường giao tiếp, trao đổi, xử lý công việc hàng ngày trên không gian mạng, đảm bảo hiệu quả và an toàn.
đ) Tiếp tục quản lý, sử dụng có hiệu quả các phần mềm tác nghiệp chuyên ngành đã được triển khai tại các cơ quan, đơn vị; xây dựng, mở rộng một số hệ thống thông tin ứng dụng trong CQNN.
e) Tăng cường ứng dụng chữ ký số trong CQNN nhằm đáp ứng nhu cầu gửi, nhận văn bản điện tử và tích hợp vào các hệ thống thông tin giao dịch giữa các CQNN với nhau, với doanh nghiệp và người dân được xác thực, nhanh chóng và an toàn.
g) Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong các ngành, các lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với tăng cường công tác đảm bảo quốc phòng - an ninh.
4. Ứng dụng CNTT phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân
a) Lập dự án nâng cấp, mở rộng cổng thông tin điện tử thành phố và các cổng thành phần đến cấp xã, duy trì ổn định hoạt động và thường xuyên cập nhật thông tin và rà soát nội dung trên các cổng thông tin điện tử theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ, nhằm tăng cường tính công khai, minh bạch, cung cấp thông tin phục vụ tốt cho tổ chức, doanh nghiệp và công dân.
b) Xây dựng hệ thống tổng hợp, thu thập trực tuyến ý kiến đánh giá của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục hành chính tại các CQNN thành phố.
c) Tiếp tục duy trì hoạt động, khai thác có hiệu quả hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
d) Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và có cơ chế khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp và công dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đã triển khai tại cơ quan, đơn vị; đồng thời, mở rộng việc cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4 theo lộ trình kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về cung cấp dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2015 - 2020 phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân, phấn đấu đến cuối năm 2017 đạt 20% thủ tục hành chính được triển khai mức độ 3 và 7% thủ tục hành chính đạt mức độ 4, trong đó ưu tiên danh mục dịch vụ công trực tuyến cần cung cấp theo yêu cầu tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, phấn đấu đạt ít nhất 5% số lượng hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến ở mức độ 3, 4.
đ) Xây dựng nền tảng quy hoạch không gian đô thị (Spatial Urban Planning Platform) theo Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị”.
5. Nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
a) Kiện toàn các đơn vị chuyên trách, cán bộ chuyên trách CNTT trong CQNN nhằm đảm bảo nhân lực cho việc ứng dụng CNTT đạt hiệu quả.
b) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng các kỹ năng cơ bản, chuyên sâu về CNTT cho CBCCVC của sở, ban, ngành, UBND quận, huyện như: đào tạo nhân lực quản lý CNTT (CIO), kỹ năng đảm bảo ATTTM cho CBCCVC các cơ quan, đơn vị.
6. Ban hành các quy chế, quy định
Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác sử dụng phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến trong cơ quan hành chính nhà nước thành phố Cần Thơ; xây dựng, điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện các quy chế về lĩnh vực CNTT phù hợp với tình hình thực tiễn của thành phố.
1. Giải pháp tài chính
a) Ưu tiên huy động mọi nguồn kinh phí đầu tư phát triển, sự nghiệp, ODA, xã hội hóa phù hợp, đồng bộ cho việc triển khai các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT trong CQNN thành phố, đặc biệt là từ nguồn vốn sự nghiệp thường xuyên hàng năm cho những nhiệm vụ ATTTM, bảo trì, nâng cấp, hỗ trợ kỹ thuật và mở rộng các hệ thống thông tin nhằm đảm bảo phát huy nhanh hiệu quả đầu tư và duy trì hiệu quả, bền vững các hệ thống thông tin và hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư.
b) Đẩy mạnh việc triển khai thuê dịch vụ theo Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về thuê dịch vụ CNTT để nâng cao hiệu quả đầu tư, mua sắm, triển khai nhanh các ứng dụng CNTT trong CQNN, trong đó ưu tiên triển khai các nội dung thuê dịch vụ đảm bảo hạ tầng kỹ thuật CNTT và ATTTM.
2. Giải pháp triển khai
a) Triển khai đồng bộ các ứng dụng CNTT đảm bảo phù hợp với kiến trúc chính quyền điện tử thành phố.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các tổ chức, doanh nghiệp và công dân về lợi ích, hiệu quả của việc ứng dụng CNTT, đặc biệt là việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến do CQNN cung cấp.
c) Lồng ghép việc triển khai, đánh giá thực hiện kế hoạch với thực hiện, đánh giá các chỉ tiêu cải cách hành chính và cập nhật, điều chỉnh kịp thời theo nhu cầu ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị.
3. Giải pháp tổ chức
a) Tiếp tục đổi mới, tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo Ứng dụng CNTT thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, gắn trách nhiệm các thành viên với nhiệm vụ chính trị của từng sở, ban, ngành trong việc thực hiện Kế hoạch này để tập trung chỉ đạo điều hành, tạo sự chuyển biến tích cực, hiệu quả trong thực hiện.
b) Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan đơn vị trực tiếp phụ trách, chịu trách nhiệm về hiệu quả ứng dụng CNTT tại các cơ quan đơn vị của mình; đồng thời, ưu tiên bố trí, sử dụng và đào tạo nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho nguồn nhân lực có chuyên môn về CNTT phù hợp với nhu cầu tại các cơ quan, đơn vị.
c) Tăng cường hợp tác, phối hợp với nguồn nhân lực CNTT từ các cơ quan, tổ chức, đặc biệt là các viện, trường trong việc thúc đẩy ứng dụng CNTT của thành phố; UBND quận, huyện tiếp tục phát huy vai trò, chức năng nhiệm vụ về công tác quản lý nhà nước lĩnh vực CNTT của địa phương.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ kịp thời việc triển khai ứng dụng CNTT trong CQNN, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm.
V. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ NĂM 2017
(Đính kèm Phụ lục)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nhằm phục vụ chỉ đạo và điều hành của UBND thành phố đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả, ổn định; đặc biệt, thực hiện giám sát ATTTM đối với các hệ thống thông tin, phần mềm, dịch vụ CNTT được triển khai trong CQNN các cấp trên địa bàn thành phố.
b) Hướng dẫn và thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án đầu tư ứng dụng CNTT, đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ ứng dụng CNTT, an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện theo đúng quy định pháp luật và đảm bảo sự phù hợp với kiến trúc chính quyền điện tử thành phố; thực hiện các nhiệm vụ được phân công, phối hợp thực hiện tại mục V của Kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc đánh giá kết quả cải cách hành chính của các CQNN thành phố lồng ghép với các chỉ tiêu, nhiệm vụ ứng dụng CNTT; thực hiện các nhiệm vụ được phân công, phối hợp thực hiện tại mục V của Kế hoạch.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện kế hoạch nhằm đáp ứng tốt nhu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND thành phố.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc liên thông hệ thống phần mềm quản lý văn bản của Văn phòng UBND thành phố với các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn; liên thông với Văn phòng Chính phủ; thực hiện các nhiệm vụ được phân công, phối hợp tại mục V của Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước để đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN thành phố Cần Thơ năm 2017; thực hiện các nhiệm vụ được phân công, phối hợp tại mục V của Kế hoạch.
5. Các sở, ban, ngành thành phố, UBND quận, huyện
a) Căn cứ vào nội dung Kế hoạch của UBND thành phố, chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các nội dung, nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình; tổng kết, đánh giá tình hình, định kỳ 06 tháng (hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo tình hình ứng dụng CNTT của cơ quan về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận, huyện chịu trách nhiệm về kết quả ứng dụng CNTT của cơ quan, địa phương mình; sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin dùng chung toàn thành phố như: Cổng thông tin điện tử, thư điện tử thành phố, quản lý CBCCVC, một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến, quản lý văn bản và điều hành, hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến, hệ thống họp và giao tiếp trực tuyến (chat nội bộ).
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai dịch vụ công trực tuyến thuộc lĩnh vực quản lý, đảm bảo đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 có tối thiểu 20% thủ tục hành chính được triển khai mức độ 3 và 7% thủ tục hành chính đạt mức độ 3, 4, trong đó ưu tiên danh mục dịch vụ công trực tuyến cần cung cấp theo yêu cầu tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, phấn đấu đạt ít nhất 5% lượng hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 3, 4; thực hiện các nhiệm vụ được phân công, phối hợp tại mục V của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ năm 2017. Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, tham mưu trình UBND thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Đơn vị tính: đồng
STT | TÊN NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | KINH PHÍ 2017 | GHI CHÚ | |
Nguồn vốn sự nghiệp thành phố | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố | |||||
| TỔNG CỘNG |
|
| 7.219.060.000 | 25.686.691.230 | 32.905.751.230 |
I | Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin | |||||
1 | Nâng cấp trung tâm dữ liệu và hạ tầng bảo đảm an toàn thông tin trong cơ quan nhà nước thành phố (xin chủ trương đầu tư) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành |
|
| Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
2 | Đầu tư hệ thống hội nghị truyền hình thành phố Cần Thơ (giai đoạn 1) | Sở Thông tin và Truyền thông đầu tư thiết bị trung tâm MCU; Ủy ban nhân dân quận, huyện đầu tư thiết bị đầu cuối triển khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã | Sở, ban, ngành |
| 7.000.000.000 | Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình thành phố Cần Thơ |
3 | Nâng cấp thiết bị phòng họp trực tuyến, xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu, nâng cấp thiết bị hệ thống mạng, phần mềm đặc thù cho các cơ quan Đảng thành phố Cần Thơ (giai đoạn 1) | Văn phòng Thành ủy | Sở Thông tin và truyền thông và các cơ quan liên quan |
| 14.186.691.230 | Quyết định số 3773/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư |
4 | Xây dựng các dịch vụ nền tảng dùng chung toàn thành phố (báo cáo xin chủ trương đầu tư) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan |
|
| Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
5 | Bảo trì, cấu hình mạng LAN cho các sở, ban, ngành thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành | 160.000.000 |
| Nhiệm vụ hàng năm |
6 | Bảo đảm duy trì hoạt động ổn định Trung tâm dữ liệu thành phố, Cổng thông tin điện tử thành phố và các cổng thành phần; kết nối, duy trì đường truyền số liệu chuyên dùng và Hội nghị truyền hình trực tuyến Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông) | Sở, ban, ngành | 2.112.225.000 |
| Nhiệm vụ hàng năm |
II | Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước thành phố | |||||
1 | Xây dựng hệ thống phần mềm xử lý nghiệp vụ các lĩnh vực (báo cáo xin chủ trương đầu tư) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành |
|
| Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
2 | Số hóa tài liệu phông lưu trữ Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ từ năm 1992 đến năm 2003 | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành |
| 3.000.000.000 | Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
3 | Bảo trì hệ thống phần mềm một cửa điện tử 19 sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành | 262.000.000 |
| Nhiệm vụ hàng năm |
4 | Bảo trì, khắc phục sự cố, hỗ trợ sử dụng phần mềm ứng dụng một cửa 09 quận, huyện và 85 xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | 1.250.531.000 |
| Nhiệm vụ hàng năm |
5 | Bảo trì, khắc phục sự cố, hỗ trợ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành cho 23 sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | 534.592.000 |
| Nhiệm vụ hàng năm |
6 | Triển khai kiến trúc chính quyền điện tử thành phố được phê duyệt và cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử đáp ứng yêu cầu thực tế | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | 140.000.000 |
| Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
7 | Triển khai mở rộng hệ thống phần mềm chuyên dùng kết nối phần mềm Một cửa điện tử thuộc thuộc dự án “Tăng cường tác động cải cách hành chính thành phố” do UNDP tài trợ | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | 960.000.000 |
| Liên thông kết nối trực tuyến với phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức 3 theo Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử và theo Công văn số 2779/VPCP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ |
III | Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân | |||||
1 | Xây dựng cổng thông tin điện tử liên thông ba cấp (báo cáo xin chủ trương đầu tư) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành |
|
| Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
2 | Xây dựng hệ thống tổng hợp, thu thập trực tuyến ý kiến đánh giá của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước thành phố (đầu tư năm thứ nhất) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
| 1.500.000.000 | Quyết định số 3735/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
3 | Xây dựng phần mềm một cửa điện tử liên thông (báo cáo xin chủ trương đầu tư) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
|
| Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
4 | Xây dựng hệ thống phần mềm dịch vụ công trực tuyến các lĩnh vực (báo cáo xin chủ trương đầu tư) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
|
| Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
5 | Xây dựng kế hoạch và thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn cho tổ chức, doanh nghiệp và công dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | 982.000.000 |
| Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
6 | Hiệu chỉnh phần mềm và xây dựng công cụ kết nối dữ liệu giữa hệ thống phần mềm một cửa tại các chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại quận, huyện và phần mềm một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân quận huyện | 183.702.000 |
| Tờ trình số 2822/TTr-SNTMT ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường |
IV | Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin | |||||
1 | Tổ chức diễn tập an toàn, an ninh thông tin, phòng chống tấn công mạng cấp thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | 217.800.000 |
| - Chỉ thị số 28/CT-TW ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Ban Bí thư về tăng cường đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong tình hình mới. - Kế hoạch số 70-KH/TU ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Thành ủy Cần Thơ. - Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
2 | Hội thảo trực tuyến nâng cao nhận thức về an toàn, an ninh thông tin trên địa bàn thành phố Cần Thơ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | 56.210.000 |
| - Chỉ thị số 28/CT-TW ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Ban Bí thư về tăng cường đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong tình hình mới. - Kế hoạch số 70-KH/TU ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Thành ủy Cần Thơ. - Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
3 | Bản quyền phần mềm an toàn thông tin (quét virus cho máy chủ tập trung, tường lửa trong, tường lửa ngoài cho Trung tâm Dữ liệu thành phố) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | 429.000.000 |
| Nhiệm vụ hàng năm |
V | Nguồn nhân lực công nghệ thông tin | |||||
1 | Đào tạo cán bộ quản lý công nghệ thông tin (CIO), bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, cán bộ công chức viên chức trong cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | 170.000.000 |
| Nhiệm vụ hàng năm |
VI | Công tác chỉ đạo, điều hành, ban hành các quy chế, quy định |
| ||||
1 | Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng phần mềm một cửa điện tử; dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
|
|
|
2 | Hoạt động của Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành | 190.000.000 |
| Nhiệm vụ hàng năm |
- 1Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 3Kế hoạch 246/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội năm 2017
- 4Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2017 tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 1773/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2017-2020
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Quyết định 99/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2015 về cung cấp dịch vụ công trực tuyến của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015-2020
- 6Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 3933/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020
- 10Công văn 2779/VPCP-KGVX về Danh mục dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 13Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 14Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 15Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2020
- 16Kế hoạch 246/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội năm 2017
- 17Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2017 tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 18Quyết định 1773/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2017-2020
Kế hoạch 20/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ năm 2017
- Số hiệu: 20/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/02/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Lê Văn Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra