- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 5Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 6Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 7Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4143/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về trợ giúp pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin mạng;
Căn cứ Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 06/4/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy định tổ chức và hoạt động của cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Quyết định số 3553/QĐ-UBND ngày 12/11/2013 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Chương trình Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2014-2016 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bàn số 511/STTTT-KHTC ngày 19/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành Chuyên mục “Doanh nghiệp hỏi - Cơ quan nhà nước trả lời” trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh (Quy chế đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CHUYÊN MỤC “DOANH NGHIỆP HỎI - CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRẢ LỜI” TRÊN CỔND THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4143/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về việc quản lý, vận hành Chuyên mục “Doanh nghiệp Hỏi - Cơ quan nhà nước trả lời” (sau đây gọi là Chuyên mục) trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm việc quản trị, nâng cấp, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin; tiếp nhận, phân loại và trả lời câu hỏi.
2. Quy chế này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là cơ quan trả lời); Tổ quản lý, vận hành chuyên mục “Doanh nghiệp Hỏi - Cơ quan nhà nước trả lời” (sau đây gọi là Tổ quản lý, vận hành chuyên mục) và các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá nhân (sau đây gọi là đối tượng hỏi).
3. Việc giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp thực hiện theo Nghị định 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 ban hành Quy định Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh và Quyết định số 3553/QĐ-UBND ngày 12/11/2013 của UBND ban hành Chương trình Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2014-2016 và những năm tiếp theo.
4. Quy chế này không áp dụng đối với việc tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức không phải là đối tượng hỏi và không thực hiện việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo qua chuyên mục.
5. Ý kiến trả lời của cơ quan trả lời đăng trên Chuyên mục mang tính chất hỗ trợ pháp lý, không phải là cơ sở pháp lý để giải quyết các quan hệ dân sự.
Điều 2. Quản trị, nâng cấp, vận hành
1. Việc quản trị, vận hành Chuyên mục thực hiện phù hợp với công tác quản trị, vận hành của Công thông tin điện tử của tỉnh và phù hợp với nguyên tắc, tính chất, phạm vi hoạt động của Chuyên mục.
2. Việc nâng cấp, bổ sung chức năng, tiện ích của Chuyên mục được thực hiện hàng năm, đảm bảo Chuyên mục ngày càng thân thiện, thông minh hơn.
Điều 3: Đảm bảo an toàn thông tin
Việc đảm bảo an toàn thông tin của Chuyên mục tuân thủ theo công tác đảm bảo an toàn thông tin trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 4. Câu hỏi và câu trả lời
1. Câu hỏi quy định tại Quy chế này là những nội dung, yêu cầu cần được giải đáp của đối tượng hỏi về chủ trương, chính sách và các quy định của các cơ quan, đơn vị liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của đối tượng hỏi trên địa bàn tỉnh.
a) Đối với nội dung câu hỏi của tổ chức: Ghi rõ họ và tên, chức vụ người đại diện hỏi, điện thoại liên lạc, hộp thư điện tử, địa chỉ (số nhà, đường, phố, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố và các đơn vị hành chính tương đương) trụ sở chính của cơ quan, đơn vị.
b) Đối với nội dung câu hỏi của cá nhân: Ghi rõ họ và tên, quốc tịch, nghề nghiệp, điện thoại liên lạc, hộp thư điện tử, địa chỉ nơi đang sinh sống, học tập, làm việc (số nhà, đường, phố, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố và các đơn vị hành chính tương đương).
2. Câu trả lời quy định tại Quy chế này do cơ quan trả lời quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy chế này thực hiện:
a) Cơ quan trả lời gửi câu trả lời trực tiếp đến đối tượng hỏi, đồng thời gửi cho Tổ quản lý, vận hành chuyên mục đăng phát lên chuyên mục.
b) Nội dung trả lời câu hỏi cần ngắn gọn, đúng trọng tâm câu hỏi; ghi chính xác số, ký hiệu, trích yếu, ngày, tháng, năm, tên cơ quan ban hành văn bản được sử dụng để trả lời; ghi rõ họ tên, chức vụ của người đại diện cơ quan trả lời.
Điều 5. Trách nhiệm trong việc trả lời
1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trả lời câu hỏi liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của câu trả lời đó.
2. Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có trách nhiệm làm đầu mối, tổng hợp, phân loại, căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị chuyển câu hỏi cho cơ quan trả lời thực hiện việc trả lời; đồng thời đăng phát lên chuyên mục câu hỏi, câu trả lời lên chuyên mục.
3. Tổ quản lý, vận hành chuyên mục phải chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc chuyển tải các thông tin trả lời của các cơ quan, đơn vị lên chuyên mục.
Điều 6. Thời gian phân loại câu hỏi và thời gian trả lời
Thời gian phân loại câu hỏi và thời gian trả lời được quy định tại điều 8, điều 9 của Quy chế này.
Điều 7. Địa chỉ nhận câu hỏi và câu trả lời
1. Địa chỉ nhận câu hỏi của đối tượng hỏi:
a) Hỏi trực tiếp trên Chuyên mục thông qua địa chỉ: http://hatinh.gov.vn/doithoai/
b) Hỏi thông qua Hộp thư điện tử doanhnghiephoi@hatinh.gov.vn do Tổ quản lý, vận hành chuyên mục quản lý.
c) Hỏi thông qua đường bưu điện gửi theo địa chỉ: Tổ quản lý, vận hành chuyên mục “Doanh nghiệp Hỏi - Cơ quan nhà nước trả lời” - Sở Thông tin và Truyền thông: Số 66 Đường Phan Đình Phùng, Thành phố Hà Tĩnh.
2. Địa chỉ hộp thư điện tử nhận câu trả lời dành cho các cơ quan trả lời là traloidoanhnghiep@hatinh.gov.vn do Tổ quản lý, vận hành chuyên mục quản lý. Địa chỉ nhận câu trả lời thông qua đường bưu điện trùng với địa chỉ dành cho đối tượng hỏi (khoản c, mục 1, điều 7).
TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
Điều 8. Tiếp nhận, phân loại câu hỏi
1. Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi được gửi về theo các hình thức tại khoản 01 Điều 4 của Quy chế này.
2. Chậm nhất sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận câu hỏi, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao, Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có trách nhiệm phân loại, chuyển câu hỏi cho cơ quan trả lời theo văn bản và địa chỉ hộp thư đã đăng ký với Tổ quản lý, vận hành chuyên mục.
Điều 9. Trình tự, thời gian thực hiện việc trả lời
1. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu hỏi do Tổ quản lý, vận hành chuyên mục chuyển tới, các cơ quan trả lời có trách nhiệm trả lời theo mẫu (quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này) và gửi câu trả lời cho Tổ quản lý, vận hành chuyên mục cả bản mềm (bản điện tử) và bản giấy qua địa chỉ quy định tại mục 2, điều 7, Quy chế này.
2. Những trường hợp được kéo dài thời gian thêm, nhưng không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu hỏi:
a) Trường hợp vấn đề được hỏi có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều cơ quan, đơn vị thì cơ quan, đơn vị chủ trì trả lời câu hỏi có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để trả lời.
b) Trường hợp các câu hỏi có tính chất phức tạp, nhạy cảm Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo UBND để xem xét cụ thể.
3. Chậm nhất sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu trả lời do các cơ quan, đơn vị gửi đến, Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có trách nhiệm đưa câu trả lời lên Chuyên mục đồng thời gửi vào địa chỉ hộp thư điện tử của đối tượng hỏi.
1. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Tổ quản lý, vận hành chuyên mục được bố trí trong kinh phí sự nghiệp hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Các câu trả lời đăng trong Chuyên mục được trả nhuận bút theo quy định tại Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 cua UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Định kỳ hàng tháng, 03 tháng, 06 tháng, hàng năm, Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có trách nhiệm tổng hợp kết quả báo cáo Tổng biên tập Cổng Thông tin điện tử của tỉnh (Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông ), Lãnh đạo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Tổ quản lý, vận hành chuyên mục - Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- 1Quyết định 2694/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ Tiêu chí và Thang điểm đánh giá Cổng/Trang thông tin điện tử (gọi chung là Cổng thông tin điện tử) của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp, xử lý thông tin và vận hành, duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 161/2015/NQ-HĐND về Bộ tiêu chí phân cấp đối với doanh nghiệp thành lập mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Kế hoạch 4431/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 115/2014/NĐ-CP quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 44/QĐ-SYT năm 2015 về Quy chế làm việc của Ban biên tập Cổng thông tin điện tử Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 2840/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện chuyên mục Công dân hỏi - Giám đốc Sở trả lời do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 201/QĐ-UBND-HC năm 2009 về Quy chế phối hợp quản lý và vận hành Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp
- 10Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế thực hiện chuyên mục Hỏi - Đáp trên cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 2104/QĐ-UBND năm 2023 Quy chế quản lý, vận hành Chuyên mục “Doanh nghiệp hỏi - Cơ quan nhà nước trả lời" do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 5Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 7Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 8Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 2694/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ Tiêu chí và Thang điểm đánh giá Cổng/Trang thông tin điện tử (gọi chung là Cổng thông tin điện tử) của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp, xử lý thông tin và vận hành, duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Nghị quyết 161/2015/NQ-HĐND về Bộ tiêu chí phân cấp đối với doanh nghiệp thành lập mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 15Kế hoạch 4431/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 115/2014/NĐ-CP quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 16Quyết định 44/QĐ-SYT năm 2015 về Quy chế làm việc của Ban biên tập Cổng thông tin điện tử Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Quyết định 2840/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện chuyên mục Công dân hỏi - Giám đốc Sở trả lời do tỉnh Bình Định ban hành
- 18Quyết định 201/QĐ-UBND-HC năm 2009 về Quy chế phối hợp quản lý và vận hành Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp
- 19Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế thực hiện chuyên mục Hỏi - Đáp trên cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 4143/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành Chuyên mục Doanh nghiệp hỏi - Cơ quan nhà nước trả lời trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 4143/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực