Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4139/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 26 tháng 08 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15/6/2004;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TW ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới;
Căn cứ Chỉ thị số 1408/CT-TTg ngày 01/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
Căn cứ Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật, trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động Quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 2361/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Thông tư số 87/2008/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1003/TTr-LĐTBXH ngày 21/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án "Huy động nguồn lực giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020" (sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung
Huy động mọi nguồn lực của toàn xã hội (Nguồn Ngân sách Nhà nước, nguồn viện trợ, nguồn vận động...) nhằm chung tay giúp đỡ cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn trên địa bàn tỉnh, giúp các em ổn định cuộc sống, từng bước thu hẹp khoảng cách về mức sống giữa trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn với trẻ em bình thường tại nơi cư trú, tạo cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn có cơ hội phát triển bình đẳng và có một tương lai tốt đẹp hơn.
2. Mục tiêu cụ thể
Hỗ trợ cho 54.214 lượt em, với mục tiêu thực hiện có hiệu quả các nhóm quyền cơ bản của trẻ em thông qua các chương trình hoạt động, cụ thể:
a) Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho trẻ em: Hỗ trợ cho 21.550 lượt trẻ em, với các hoạt động như: Khảo sát, khám phân loại bệnh; các chương trình phẫu thuật “Trái tim trẻ thơ” cho trẻ em bị các bệnh về tim, “Vững bước em đi” cho trẻ em khuyết tật vận động, “Nụ cười trẻ thơ” cho trẻ em bị khuyết tật khe hở môi vòm, “Ánh mắt trẻ thơ” cho trẻ em bị các bệnh về mắt và các bệnh khẩn cấp khác ở trẻ em, v,v...
b) Hỗ trợ giáo dục cho trẻ em: Hỗ trợ cho 5.104 lượt trẻ em, với các hoạt động như: trao tặng học bổng; xe đạp đến trường cho trẻ em nghèo vượt khó vươn lên trong học tập; Hỗ trợ xây dựng lớp học cho các trường Mầm non, Tiểu học vùng đặc biệt khó khăn.
c) Hỗ trợ bảo vệ trẻ em: Hỗ trợ cho 4.300 lượt trẻ em, với hoạt động: Cấp xe lăn cho trẻ em khuyết tật; Cấp cặp phao, áo phao cứu sinh cho trẻ em vùng sông nước, vùng hay bị lũ lụt.
d) Hỗ trợ phát triển và tham gia của trẻ em: Hỗ trợ cho khoảng 21.055 lượt trẻ em, với các hoạt động như: hỗ trợ bộ vui chơi cho các trường mầm non vùng khó khăn, thiên tai, lũ lụt; Thăm hỏi, tặng quà cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhân các ngày lễ, tết.
e) Hỗ trợ đột xuất khác: Hỗ trợ cho khoảng 2.205 lượt trẻ em, với các hoạt động: Bảo trợ dài hạn cho trẻ em đặc biệt khó khăn; hỗ trợ đột xuất và hỗ trợ khác cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn theo tôn chỉ mục đích của quỹ.
1. Nguồn kinh phí huy động
Nguồn kinh phí cần huy động để đáp ứng yêu cầu hỗ trợ cho 54.214 lượt trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 là: 69.825.800.000đồng, gồm:
- Hàng năm vận động trực tiếp và gián tiếp tới các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân hảo tâm trong và ngoài tỉnh, các tổ chức quốc tế ủng hộ, giúp đỡ, số tiền dự kiến thu được trong 5 năm khoảng 50 tỷ đồng.
- Hàng năm vận động CBCCVC thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lưỡng vũ trang đóng trên địa bàn tỉnh ủng hộ, số tiền (cấp tỉnh và cấp huyện) dự kiến thu được trong 5 năm khoảng 15 tỷ đồng.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ (cấp qua Quỹ BTTE tỉnh) kinh phí đối ứng phục vụ các đoàn y, bác sỹ ngoại tỉnh đến hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật; chi phí khám sàng lọc cho trẻ em khuyết tật; chi phí truyền thông, đi vận động tài trợ; chi phí tổ chức tiếp nhận tài trợ và triển khai thực hiện các chương trình giai đoạn 2016-2020 khoảng: 5,6 tỷ đồng/5 năm.
Biểu Tổng hợp nguồn kinh phí thực hiện các chương trình hỗ trợ cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn giai đoạn 2016 - 2020
TT | NỘI DUNG | ĐVT | SỐ LƯỢNG | TỔNG KINH PHÍ (1.000 đồng) |
I | Kinh phí huy động các hoạt động hỗ trợ trẻ em |
| 54.214 | 64.225.800 |
1 | Chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng |
| 21.550 | 33.665.800 |
1.1 | Chương trình khảo sát, khám phân loại (Phụ lục 01) | lượt em | 20.000 | 1.338.750 |
1.2 | Chương trình phẫu thuật các loại (Phụ lục 02) | ca | 1.550 | 32.327.050 |
a | Chương trình "Trái tim trẻ thơ” (Phụ lục 2.1) | ca | 500 | 26.700.000 |
b | Chương trình "Vững bước em đi” (Phụ lục 2.2) | ca | 250 | 1.716.250 |
c | Chương trình "Nụ cười trẻ thơ” (Phụ lục 2.3) | ca | 400 | 2.080.000 |
d | Chương trình "Ánh mắt trẻ thơ” (Phụ lục 2.4) | ca | 400 | 1.830.800 |
2 | Hỗ trợ Giáo dục |
| 5.104 | 10.000.000 |
2.1 | Chương trình hỗ trợ cấp học bổng (Phụ lục 03) | suất | 3.000 | 3.000.000 |
2.2 | Chương trình hỗ trợ tặng xe đạp đến trường (Phụ lục 04) | xe | 2.100 | 4.200.000 |
2.3 | Hỗ trợ xây dựng lớp học cho các trường Mầm non, Tiểu học vùng đặc biệt khó khăn (Phụ lục 05) | điểm | 4 | 2.800.000 |
3 | Hỗ trợ Bảo vệ trẻ em |
| 4.300 | 2.610.000 |
3.1 | Chương trình hỗ trợ xe lăn (Phụ lục 06) | xe | 1.100 | 1.650.000 |
3.2 | Cấp cặp phao, áo phao cứu sinh cho trẻ em vùng sông nước, vùng hay bị lũ lụt (Phụ lục 07) | chiếc | 3.200 | 960.000 |
4 | Hỗ trợ phát triển và tham gia |
| 21.055 | 12.700.000 |
4.1 | Chương trình hỗ trợ đồ chơi cho các trường Mầm non vùng khó khăn (Phụ lục 08) | bộ | 55 | 2.200.000 |
4.2 | Thăm hỏi, tặng quà cho trẻ em nhân các ngày lễ, tết… (Phụ lục 09) | suất | 21.000 | 10.500.000 |
5 | Chương trình hỗ trợ khác |
| 2.205 | 5.250.000 |
5.1 | Bảo trợ dài hạn cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (Phụ lục 10) | em | 105 | 1.050.000 |
5.2 | Hỗ trợ đột xuất và hỗ trợ khác theo tôn chỉ mục đích của quỹ (Phụ lục 11) | em | 2.100 | 4.200.000 |
II | Kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ |
|
| 5.600.000 |
| Phối hợp với các nhà tài trợ, các đoàn y bác sỹ ngoại tỉnh về hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật; chi phí truyền thông, đi vận động tài trợ; chi phí tổ chức tiếp nhận tài trợ và triển khai thực hiện các chương trình (Phụ lục 12) | năm | 5 | 5.600.000 |
| Tổng cộng |
|
| 69.825.800 |
III. GIẢI PHÁP
1. Tiếp tục tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, sự vào cuộc của các ngành về công tác Bảo vệ và chăm sóc trẻ em nói chung và công tác giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn nói riêng.
2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, kiến thức kỹ năng về công tác Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, nhất là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn. Đồng thời phối hợp với các cơ quan thông tin, báo chí đẩy mạnh công tác truyền thông, xây dựng thông điệp, hình ảnh nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng và gia đình hiểu, đồng cảm và chia sẻ trong việc chăm sóc và trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn.
3. Tổ chức điều tra, thống kê, rà soát và phân loại đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn để có cơ sở cho việc lập kế hoạch, giải pháp triển khai hỗ trợ phù hợp. Đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin bảo trợ về trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn phục vụ yêu cầu quản lý, giám sát và đánh giá thực hiện đề án.
4. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục cho trẻ em ở cấp huyện và cấp xã.
5. Huy động tài chính:
a) Kêu gọi và trực tiếp vận động các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm trong và ngoài tỉnh, các tổ chức quốc tế tài trợ; vận động CBCNVC trong tỉnh ủng hộ hàng năm.
b) Mở nhiều hình thức vận động tạo nguồn lực bằng nhiều cách khác nhau như: tổ chức các chương trình truyền hình trực tiếp, thông tin, quảng cáo, lập các dự án, các đề xuất... thông qua đó để kêu gọi, vận động đóng góp bằng tiền, hiện vật và chuyên môn kỹ thuật cho trẻ em.
c) Tích cực đôn đốc huy động nguồn lực để hoàn thành chỉ tiêu theo kế hoạch vận động hàng năm.
d) Hàng năm lập kế hoạch hỗ trợ từ nguồn ngân sách của tỉnh dành cho công tác tổ chức phẫu thuật cho trẻ em khuyết tật các loại và đối ứng đón tiếp các đoàn tài trợ đến làm việc và trao tài trợ tại Nghệ An.
1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Hướng dẫn thực hiện đề án, điều hành thực hiện quản lý thông qua Quỹ Bảo trợ trẻ em về kinh phí theo quy định hiện hành đáp ứng yêu cầu đề án đề ra.
- Phối hợp với ngành Y tế, chỉ đạo Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh và các cơ sở y tế liên quan tổ chức các đợt khám sàng lọc, phẫu thuật, can thiệp sớm khi có nguồn kinh phí.
- Phối hợp với các ngành, các cấp có liên quan tổ chức các hình thức vận động cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh, trong nước và nước ngoài tài trợ, đóng góp kinh phí để phẫu thuật, phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật.
- Là cơ quan thường trực chỉ đạo Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh có trách nhiệm đề xuất UBND tỉnh khen thưởng những tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong quá trình tổ chức thực hiện đề án này. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện đề án.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổng hợp chỉ tiêu chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; thực hiện lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh gắn với mục tiêu chăm sóc, bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
3. Sở Ngoại vụ: Phối hợp vận động các nguồn viện trợ nước ngoài cho việc chăm sóc, hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn theo các chương trình của đề án.
4. Sở Tài chính: Trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí thực hiện đề án hàng năm.
5. Sở Y tế: Chỉ đạo và hướng dẫn các cơ sở y tế trong khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn. Hỗ trợ về chuyên môn, kỹ thuật trong việc khám phân loại và tổ chức phẫu thuật cho trẻ em khuyết tật theo các nội dung của đề án.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo: Phối hợp với các Sở, ngành liên quan triển khai chương trình giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn; chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục trong việc thực hiện miễn, giảm các khoản đóng góp đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn, tạo điều kiện cho trẻ được học tập, vui chơi, giải trí tại trường học.
7. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch truyền thông về chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn với những hình thức, nội dung cụ thể; chỉ đạo các cơ quan báo, đài đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Nghệ An: Tăng cường công tác tuyên truyền về chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn. Phản ánh các hoàn cảnh, địa chỉ trẻ em khó khăn cần sự quan tâm giúp đỡ của cộng đồng xã hội và các gương điển hình trong công tác hoạt động nhân đạo vì trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn của tỉnh.
9. Các Sở, ngành liên quan khác: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chỉ đạo, phối hợp triển khai thực hiện tốt các nội dung của đề án.
10. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Hàng năm tổ chức khảo sát, tổng hợp thực trạng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn trên địa bàn; lồng ghép các chỉ tiêu chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể và chỉ đạo các ban, ngành, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện các nội dung của đề án trên địa bàn; vận động nhân dân và các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế - xã hội trên địa bàn chăm sóc, giúp đỡ cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn; chủ động bố trí ngân sách, nhân lực và huy động các nguồn lực tại chỗ để thực hiện đề án tại địa phương.
11. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Tỉnh Đoàn và các tổ chức đoàn thể phối hợp tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong nhân dân về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em nói chung và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn nói riêng; có chương trình, kế hoạch vận động các tổ chức, cơ quan, cá nhân, đoàn viên, và hội viên tham gia chăm sóc, giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn về vật chất và tinh thần; tham gia kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Đơn vị tính: 1.000đ)
TT | Nội dung | Nguồn kinh phí thực hiện các năm | ||||||||||||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||||||||
Tổng kinh phí | Trong đó | Tổng kinh phí | Trong đó | Tổng kinh phí | Trong đó | Tổng kinh phí | Trong đó | Tổng kinh phí | Trong đó | |||||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||||||
1 | Khám Phân loại khuyết tật | 267.750 | 236.250 | 31.500 | 267.750 | 236.250 | 31.500 | 267.750 | 236.250 | 31.500 | 267.750 | 236.250 | 31.500 | 267.750 | 236.250 | 31.500 |
2 | Phẫu thuật khuyết tật các loại | 7.762.250 | 7.128.750 | 633.500 | 7.113.830 | 6.533.330 | 580.500 | 6.465.410 | 5.937.910 | 527.500 | 5.816.990 | 5.342.490 | 474.500 | 5.168.570 | 4.747.070 | 421.500 |
3 | Cấp Học bổng | 600.000 | 178.800 | 421.200 | 600.000 | 178.800 | 421.200 | 600.000 | 178.800 | 421.200 | 600.000 | 178.800 | 421.200 | 600.000 | 178.800 | 421.200 |
4 | Tặng Xe đạp | 840.000 | 248.000 | 592.000 | 840.000 | 248.000 | 592.000 | 840.000 | 248.000 | 592.000 | 840.000 | 248.000 | 592.000 | 840.000 | 248.000 | 592.000 |
5 | XD lớp học | 1.400.000 | 1.400.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 700.000 | 700.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 700.000 | 700.000 | 0 |
6 | Cấp Xe lăn | 801.000 | 299.700 | 501.300 | 247.500 | 95.250 | 152.250 | 238.500 | 91.950 | 146.550 | 226.500 | 86.550 | 139.950 | 136.500 | 52.050 | 84.450 |
7 | Cặp, áo phao | 192.000 | 57.600 | 134.400 | 192.000 | 57.600 | 134.400 | 192.000 | 57.600 | 134.400 | 192.000 | 57.600 | 134.400 | 192.000 | 57.600 | 134.400 |
8 | Hỗ trợ đồ chơi | 440.000 | 306.000 | 134.000 | 440.000 | 270.000 | 170.000 | 440.000 | 294.000 | 146.000 | 440.000 | 286.000 | 154.000 | 440.000 | 280.000 | 160.000 |
9 | Tặng quà | 2.100.000 | 630.000 | 1.470.000 | 2.100.000 | 630.000 | 1.470.000 | 2.100.000 | 630.000 | 1.470.000 | 2.100.000 | 630.000 | 1.470.000 | 2.100.000 | 630.000 | 1.470.000 |
10 | Bảo trợ dài hạn | 210.000 | 42.000 | 168.000 | 210.000 | 42.000 | 168.000 | 210.000 | 42.000 | 168.000 | 210.000 | 42.000 | 168.000 | 210.000 | 42.000 | 168.000 |
11 | Hỗ trợ đột xuất | 840.000 | 252.000 | 588.000 | 840.000 | 252.000 | 588.000 | 840.000 | 252.000 | 588.000 | 840.000 | 252.000 | 588.000 | 840.000 | 252.000 | 588.000 |
12 | Đối ứng tiếp đón các nhà tài trợ | 910.000 | 910.000 | 0 | 1.120.000 | 1.120.000 | 0 | 1.190.000 | 1.190.000 | 0 | 1.190.000 | 1.190.000 | 0 | 1.190.000 | 1.190.000 | 0 |
| Tổng cộng | 16.363.000 | 11.689.100 | 4.673.900 | 13.971.080 | 9.663.230 | 4.307.850 | 14.083.660 | 9.858.510 | 4.225.150 | 12.723.240 | 8.549.690 | 4.173.550 | 12.684.820 | 8.613.770 | 4.071.050 |
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU HỖ TRỢ CHO TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TT | Nội dung | TP Vinh | TX. Thái Hòa | TX. Cửa Lò | Hưng Nguyên | Nam Đàn | Nghi Lộc | Diễn Châu | Quỳnh Lưu | Đô Lương | Yên Thành | TX Hoàng Mai | Anh Sơn | Tân Kỳ | Nghĩa Đàn | Quỳ Hợp | Thanh Chương | Kỳ Sơn | Quỳ Châu | Quế Phong | Con Cuông | Tương Dương | Cộng |
1 | Khám P/loại (lượt trẻ) | 1200 | 800 | 600 | 1000 | 1000 | 1100 | 1300 | 1200 | 1200 | 1400 | 800 | 1100 | 1000 | 1000 | 1000 | 1100 | 500 | 700 | 500 | 900 | 600 | 20.000 |
2 | Phẫu thuật các loại | 74 | 61 | 45 | 63 | 75 | 75 | 111 | 106 | 80 | 113 | 44 | 99 | 91 | 84 | 79 | 100 | 41 | 48 | 44 | 51 | 66 | 1.550 |
1,1 | PT Vận động (ca) | 11 | 8 | 7 | 8 | 12 | 10 | 17 | 17 | 17 | 21 | 7 | 17 | 21 | 12 | 13 | 22 | 6 | 7 | 7 | 5 | 5 | 250 |
1,2 | PT Mắt (ca) | 25 | 21 | 8 | 20 | 23 | 25 | 29 | 28 | 18 | 25 | 6 | 22 | 25 | 27 | 21 | 22 | 4 | 10 | 6 | 9 | 26 | 400 |
1,3 | PT Môi, vòm (ca) | 15 | 10 | 10 | 10 | 15 | 15 | 40 | 35 | 20 | 40 | 10 | 35 | 20 | 20 | 20 | 30 | 10 | 10 | 10 | 15 | 10 | 400 |
1,4 | PT Tim (ca) | 23 | 22 | 20 | 25 | 25 | 25 | 25 | 26 | 25 | 27 | 21 | 25 | 25 | 25 | 25 | 26 | 21 | 21 | 21 | 22 | 25 | 500 |
3 | Học bổng (suất) | 150 | 150 | 120 | 130 | 130 | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 | 130 | 130 | 130 | 130 | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 | 1000 |
4 | Xe đạp (chiếc) | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 2.100 |
5 | XD lớp học (điểm) | 4 | 4 | ||||||||||||||||||||
6 | Xe lăn (chiếc) | 100 | 50 | 50 | 65 | 65 | 65 | 65 | 65 | 65 | 75 | 55 | 65 | 65 | 65 | 65 | 65 | 8 | 11 | 8 | 20 | 8 | 1.100 |
7 | Cặp, áo phao (chiếc) | 250 | 150 | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 | 200 | 150 | 100 | 100 | 100 | 150 |
|
|
|
|
| 3.200 |
8 | Hỗ trợ đồ chơi (bộ) | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 55 |
9 | Tặng quà (suất) | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 21.000 |
10 | Bảo trợ dài hạn (em) | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 105 |
11 | Hỗ trợ đột xuất (trẻ) | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 2.100 |
| Tổng cộng | 2.980 | 2.417 | 2.271 | 2.715 | 2.728 | 2.848 | 3.084 | 2.979 | 2.953 | 3.196 | 2.436 | 2.752 | 2.594 | 2.586 | 2.602 | 2.773 | 1.908 | 2.117 | 1.910 | 2.329 | 2.032 | 54.214 |
TỔNG HỢP KHÁI TOÁN KINH PHÍ KHÁM SÀNG LỌC BỆNH CHO TRẺ EM KHUYẾT TẬT CÁC LOẠI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Mỗi năm tổ chức khám tại 21 huyện, thành phố, thị xã; mỗi đơn vị khám 01 ngày)
(Đơn vị tính: 1000đ)
Năm | Số trẻ em được khám trong năm | Số ngày khám trong năm | Định mức | Thành tiền | Nguồn kinh phí thực hiện | Ghi chú | |
Quỹ BTTE cấp tỉnh | Quỹ BTTE cấp huyện | ||||||
Năm 2016 | 4.200 | 21 | 12.750 | 267.750 | 236.250 | 31.500 |
|
Năm 2017 | 4.000 | 21 | 12.750 | 267.750 | 236.250 | 31.500 |
|
Năm 2018 | 3.800 | 21 | 12.750 | 267.750 | 236.250 | 31.500 |
|
Năm 2019 | 3.600 | 21 | 12.750 | 267.750 | 236.250 | 31.500 |
|
Năm 2020 | 3.400 | 21 | 12.750 | 267.750 | 236.250 | 31.500 |
|
Tổng cộng | 19.000 | 105 |
| 1.338.750 | 1.181.250 | 157.500 |
|
KHÁI TOÁN KINH PHÍ 01 NGÀY KHÁM SÀNG LỌC BỆNH CHO TRẺ EM KHUYẾT TẬT CÁC LOẠI
(Định mức áp dụng theo Quyết định số 97/QĐ-LĐTBXH ngày 28/01/2016 của Giám đốc Sở LĐTBXH về việc phê duyệt kế hoạch Thu - Chi Quỹ Bảo trợ trẻ em năm 2016)
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Định mức | Thành tiền | Nguồn kinh phí thực hiện | Ghi chú | |
Quỹ BTTE cấp tỉnh | Quỹ BTTE cấp huyện | |||||||
1 | Thuê hội trường, loa máy, nước uống | ngày | 1 | 1.500 | 1.500 |
| 1.500 |
|
2 | Thuê xe Ô tô chở đoàn khám bệnh | xe/ngày | 1 | 2.500 | 2.500 | 2.500 |
|
|
3 | Thuê Bác sỹ khám | người | 6 | 1.000 | 6.000 | 6.000 |
|
|
4 | Thuê phòng nghỉ | phòng | 6 | 400 | 2.400 | 2.400 |
|
|
5 | Bin, bút, giấy phục vụ ngày khám | bộ | 1 | 50 | 50 | 50 |
|
|
6 | Phụ cấp Công tác phí cán bộ đi cùng đoàn | ngày | 2 | 150 | 300 | 300 |
|
|
| Tổng cộng |
|
| 5.600 | 12.750 | 11.250 | 1.500 |
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ VÀ CHỈ TIÊU PHẪU THUẬT CHO TRẺ EM KHUYẾT TẬT CÁC LOẠI THEO TỪNG NĂM
(Phần kinh phí chưa trừ chế độ BHYT và các chế độ miễn giảm khác trẻ em được hưởng)
(Đơn vị tính: 1.000đ)
Nội dung | Tổng cộng | Nguồn kinh phí và chỉ tiêu thực hiện các năm | ||||||||||||||||||
Tổng số ca phẫu thuật | Định mức | Tổng kinh phí thực hiện | Chia ra | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||||||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Số ca | Nguồn kinh phí | Số ca | Nguồn kinh phí | Số ca | Nguồn kinh phí | Số ca | Nguồn kinh phí | Số ca | Nguồn kinh phí | |||||||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||||||||||
P/thuật Tim (Phụ lục 2.1) | 500 | 53.400 | 26.700.000 | 25.125.000 | 1.575.000 | 120 | 6.030.000 | 378.000 | 110 | 5.527.500 | 346.500 | 100 | 5.025.000 | 315.000 | 90 | 4.522.500 | 283.500 | 80 | 4.020.000 | 252.000 |
Phẫu thuật vận động (Phụ lục 22) | 250 | 6.865 | 1.716.250 | 1.453.750 | 262.500 | 70 | 407.050 | 73.500 | 60 | 348.900 | 63.000 | 50 | 290.750 | 52.500 | 40 | 232.600 | 42.000 | 30 | 174.450 | 31.500 |
Phẫu thuật Môi, vòm (Phụ lục 2.3) | 400 | 5.200 | 2.080.000 | 1.720.000 | 360.000 | 80 | 344.000 | 72.000 | 80 | 344.000 | 72.000 | 80 | 344.000 | 72.000 | 80 | 344.000 | 72.000 | 80 | 344.000 | 72.000 |
P/thuật Mắt (Phụ lục 2.4) | 400 | 4.577 | 1.830.800 | 1.390.800 | 440.000 | 100 | 347.700 | 110.000 | 90 | 312.930 | 99.000 | 80 | 278.160 | 88.000 | 70 | 243.390 | 77.000 | 60 | 208.620 | 66.000 |
Tổng cộng | 1.550 |
| 32.327.050 | 29.689.550 | 2.637.500 | 370 | 7.128.750 | 633.500 | 340 | 6.533.330 | 580.500 | 310 | 5.937.910 | 527.500 | 280 | 5.342.490 | 474.500 | 250 | 4.747.070 | 421.500 |
DỰ KIẾN KINH PHÍ CẦN CÓ ĐỂ PHẪU THUẬT CHO TRẺ EM BỊ BỆNH TIM
(Chi phí phẫu thuật áp dụng theo Quyết định 125/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh; và thanh toán theo chi phí thực tế tại Bệnh viện)
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT | Nội dung | Số lượng (ca) | Định mức | Thành tiền | Nguồn kinh phí thực hiện | Ghi chú | |
Quỹ BTTE cấp tỉnh | Quỹ BTTE cấp huyện | ||||||
I | Chi phí phẫu thuật tại bệnh viện | 500 | 50.000 | 25.000.000 | 25.000.000 |
|
|
II | Chi phí chi tại đơn vị | 500 | 3.400 | 1.700.000 | 125.000 | 1.575.000 |
|
1 | Hỗ trợ tiền đi lại cho trẻ | 500 | 2.000 | 1.000.000 |
| 1.000.000 |
|
2 | Hỗ trợ tiền ăn cho trẻ | 500 | 1.000 | 500.000 |
| 500.000 |
|
3 | Quà thăm trẻ sau phẫu thuật | 500 | 300 | 150.000 | 75.000 | 75.000 |
|
4 | Dự phòng phát sinh khác | 500 | 100 | 50.000 | 50.000 |
|
|
| Tổng cộng |
| 53.400 | 26.700.000 | 25.125.000 | 1.575.000 |
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ CẦN CÓ ĐỂ PHẪU THUẬT CHO TRẺ EM BỊ KHUYẾT TẬT VỀ VẬN ĐỘNG
(Chi phí phẫu thuật áp dụng theo Quyết định 125/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh; và thanh toán theo chi phí thực tế tại Bệnh viện)
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT | Nội dung | Số lượng (ca) | Định mức (01 ca) | Thành tiền | Nguồn kinh phí thực hiện | Ghi chú | |
Quỹ BTTE cấp tỉnh | Quỹ BTTE cấp huyện | ||||||
I | Chi phí phẫu thuật tại bệnh viện | 250 | 5.570 | 1.392.500 | 1.392.500 |
|
|
1 | Xét nghiệm máu, nước tiểu, chụp XQ | 250 | 463 | 115.750 | 115.750 |
|
|
2 | Phẫu thuật chỉnh bàn chân, tay khèo, vận động khớp gối | 250 | 3.294 | 823.500 | 823.500 |
|
|
3 | Thuốc điều trị và vật tư tiêu hao sau phẫu thuật | 250 | 500 | 125.000 | 125.000 |
|
|
4 | Thay băng (8 ngày x 40.000đ), cắt chỉ (53.000đ), tháo bột (100.000đ) | 250 | 473 | 118.250 | 118.250 |
|
|
5 | Ngày giường điều trị (8 ngày x 105.000đ/ngày) | 250 | 840 | 210.000 | 210.000 |
|
|
II | Chi phí chi tại đơn vị | 250 | 1.295 | 323.750 | 61.250 | 262.500 |
|
1 | Hỗ trợ tiền ăn cho trẻ phẫu thuật | 250 | 500 | 125.000 |
| 125.000 |
|
2 | Hỗ trợ tiền đi lại cho trẻ sau phẫu thuật | 250 | 200 | 50.000 |
| 50.000 |
|
3 | Quà thăm trẻ sau phẫu thuật | 250 | 200 | 50.000 |
| 50.000 |
|
4 | Ảnh hồ sơ trước, trong và sau phẫu thuật (3 kiểu, 9 x 12cm) | 250 | 45 | 11.250 | 11.250 |
|
|
5 | Chi phí kiểm tra, đánh giá sau phẫu thuật 3 tháng, 6 tháng | 250 | 300 | 75.000 | 37.500 | 37.500 |
|
6 | Chi phí dự phòng phát sinh khác | 250 | 50 | 12.500 | 12.500 |
|
|
| Tổng cộng |
| 6.865 | 1.716.250 | 1.453.750 | 262.500 |
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ CẦN CÓ ĐỂ PHẪU THUẬT CHO TRẺ EM BỊ KHUYẾT TẬT SỨT MÔI, HỞ VÒM MIỆNG
(Chi phí phẫu thuật áp dụng theo Quyết định 125/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh; và thanh toán theo chi phí thực tế tại Bệnh viện)
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT | Nội dung | Số lượng (ca) | Định mức | Thành tiền | Nguồn kinh phí thực hiện | Ghi chú | |
Quỹ BTTE cấp tỉnh | Quỹ BTTE cấp huyện | ||||||
I | Chi phí phẫu thuật tại bệnh viện | 400 | 4.220 | 1.688.000 | 1.688.000 |
|
|
1 | Tiền Phẫu thuật | 400 | 3.000 | 1.200.000 | 1.200.000 |
|
|
2 | Tiền xét nghiệm | 400 | 270 | 108.000 | 108.000 |
|
|
3 | Tiền XQ | 400 | 50 | 20.000 | 20.000 |
|
|
4 | Tiền thuốc | 400 | 400 | 160.000 | 160.000 |
|
|
5 | Tiền hậu phẫu | 400 | 200 | 80.000 | 80.000 |
|
|
6 | Tiền giường bệnh | 400 | 300 | 120.000 | 120.000 |
|
|
II | Chi phí chi tại đơn vị | 400 | 980 | 392.000 | 32.000 | 360.000 |
|
1 | Hỗ trợ tiền ăn cho trẻ phẫu thuật | 400 | 500 | 200.000 |
| 200.000 |
|
2 | Hỗ trợ tiền đi lại cho trẻ sau phẫu thuật | 400 | 200 | 80.000 |
| 80.000 |
|
3 | Quà thăm trẻ sau phẫu thuật | 400 | 200 | 80.000 |
| 80.000 |
|
4 | Ảnh hồ sơ trước, trong và sau phẫu thuật (2 kiểu, 4 x 6cm) | 400 | 30 | 12.000 | 12.000 |
|
|
5 | Chi phí dự phòng khác | 400 | 50 | 20.000 | 20.000 |
|
|
| Tổng cộng |
| 5.200 | 2.080.000 | 1.720.000 | 360.000 |
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ CẦN CÓ ĐỂ PHẪU THUẬT CHO TRẺ EM BỊ KHUYẾT TẬT VỀ MẮT
(Chi phí phẫu thuật áp dụng theo Quyết định 125/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh; và thanh toán theo chi phí thực tế tại Bệnh viện)
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT | Nội dung | Số lượng (ca) | Định mức (01 ca) | Thành tiền | Nguồn kinh phí thực hiện | Ghi chú | |
Quỹ BTTE cấp tỉnh | Quỹ BTTE cấp huyện | ||||||
I | Chi phí tại bệnh viện | 400 | 3.397 | 1.358.800 | 1.358.800 |
|
|
1 | Phẫu thuật lác, sụp mi | 400 | 2.000 | 800.000 | 800.000 |
|
|
2 | Xét nghiệm các loại | 400 | 464 | 185.600 | 185.600 |
|
|
3 | Ngày giường điều trị (8 ngày x 105.000đ/ngày) | 400 | 840 | 336.000 | 336.000 |
|
|
4 | Thay băng (1ngày x 40.000đ), cắt chỉ (53.000đ) | 400 | 93 | 37.200 | 37.200 |
|
|
II | Chi phí chi tại đơn vị | 400 | 1.180 | 472.000 | 32.000 | 440.000 |
|
1 | Hỗ trợ tiền ăn cho trẻ | 400 | 500 | 200.000 |
| 200.000 |
|
2 | Hỗ trợ tiền đi lại cho trẻ | 400 | 400 | 160.000 |
| 160.000 |
|
3 | Quà thăm trẻ sau phẫu thuật | 400 | 200 | 80.000 |
| 80.000 |
|
4 | Ảnh trước, trong và sau phẫu thuật (3 kiểu, 4 x 6cm) | 400 | 30 | 12.000 | 12.000 |
|
|
5 | Dự phòng phát sinh khác | 400 | 50 | 20.000 | 20.000 |
|
|
| Tổng cộng |
| 4.577 | 1.830.800 | 1.390.800 | 440.000 |
|
(Đơn vị tính: 1.000đ)
Tên đơn vị | Tổng cộng | Nguồn kinh phí và chỉ tiêu thực hiện các năm | ||||||||||||||||||
Tổng số suất | Định mức | Tổng kinh phí | Chia ra | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||||||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Số suất | Nguồn kinh phí | Số suất | Nguồn kinh phí | Số suất | Nguồn kinh phí | Số suất | Nguồn kinh phí | Số suất | Nguồn kinh phí | |||||||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||||||||||
TP.Vinh | 150 | 1.000 | 150.000 | 30.000 | 120.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 |
TX.Thái Hòa | 150 | 1.000 | 150.000 | 30.000 | 120.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 |
TX.Cửa Lò | 120 | 1.000 | 120.000 | 24.000 | 96.000 | 24 | 4.800 | 19.200 | 24 | 4.800 | 19.200 | 24 | 4.800 | 19.200 | 24 | 4.800 | 19.200 | 24 | 4.800 | 19.200 |
Hưng Nguyên | 130 | 1.000 | 130.000 | 26.000 | 104.000 | 26 | 5.200 | 20.800 | 26 | 5.200 | 20.800 | 26 | 5.200 | 20.800 | 26 | 5.200 | 20.800 | 26 | 5.200 | 20.800 |
Nam Đàn | 130 | 1.000 | 130.000 | 26.000 | 104.000 | 26 | 5.200 | 20.800 | 26 | 5.200 | 20.800 | 26 | 5.200 | 20.800 | 26 | 5.200 | 20.800 | 26 | 5.200 | 20.800 |
Nghi Lộc | 150 | 1.000 | 150.000 | 30.000 | 120.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 |
Diễn Châu | 150 | 1.000 | 150.000 | 30.000 | 120.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 |
Quỳnh Lưu | 150 | 1.000 | 150.000 | 30.000 | 120.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 |
Đô Lương | 150 | 1.000 | 150.000 | 30.000 | 120.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 |
Yên Thành | 150 | 1.000 | 150.000 | 30.000 | 120.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 | 30 | 6.000 | 24.000 |
TX.Hoàng Mai | 130 | 1.000 | 130.000 | 26.000 | 104.000 | 26 | 5.200 | 20.800 | 26 | 5.200 | 20.800 | 26 | 5.200 | 20.800 | 26 | 5.200 | 20.800 | 26 | 5.200 | 20.800 |
Anh Sơn | 130 | 1.000 | 130.000 | 39.000 | 91.000 | 26 | 7.800 | 18.200 | 26 | 7.800 | 18.200 | 26 | 7.800 | 18.200 | 26 | 7.800 | 18.200 | 26 | 7.800 | 18.200 |
Tân Kỳ | 130 | 1.000 | 130.000 | 39.000 | 91.000 | 26 | 7.800 | 18.200 | 26 | 7.800 | 18.200 | 26 | 7.800 | 18.200 | 26 | 7.800 | 18.200 | 26 | 7.800 | 18.200 |
Nghĩa Đàn | 130 | 1.000 | 130.000 | 39.000 | 91.000 | 26 | 7.800 | 18.200 | 26 | 7.800 | 18.200 | 26 | 7.800 | 18.200 | 26 | 7.800 | 18.200 | 26 | 7.800 | 18.200 |
Quỳ Hợp | 150 | 1.000 | 150.000 | 45.000 | 105.000 | 30 | 9.000 | 21.000 | 30 | 9.000 | 21.000 | 30 | 9.000 | 21.000 | 30 | 9.000 | 21.000 | 30 | 9.000 | 21.000 |
Thanh Chương | 150 | 1.000 | 150.000 | 45.000 | 105.000 | 30 | 9.000 | 21.000 | 30 | 9.000 | 21.000 | 30 | 9.000 | 21.000 | 30 | 9.000 | 21.000 | 30 | 9.000 | 21.000 |
Kỳ Sơn | 150 | 1.000 | 150.000 | 75.000 | 75.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 |
Quỳ Châu | 150 | 1.000 | 150.000 | 75.000 | 75.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 |
Quế Phong | 150 | 1.000 | 150.000 | 75.000 | 75.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 |
Con Cuông | 150 | 1.000 | 150.000 | 75.000 | 75.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 |
Tương Dương | 150 | 1.000 | 150.000 | 75.000 | 75.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 | 30 | 15.000 | 15.000 |
Tổng cộng | 3.000 |
| 3.000.000 | 894.000 | 2.106.000 | 600 | 178.800 | 421.200 | 600 | 178.800 | 421.200 | 600 | 178.800 | 421.200 | 600 | 178.800 | 421.200 | 600 | 178.800 | 421.200 |
(Đơn vị tính: 1.000đ)
Tên đơn vị | Tổng cộng | Nguồn kinh phí và chỉ tiêu thực hiện các năm | ||||||||||||||||||
Tổng số xe | Định mức | Tổng kinh phí | Chia ra | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||||||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Số xe | Nguồn kinh phí | Số xe | Nguồn kinh phí | Số xe | Nguồn kinh phí | Số xe | Nguồn kinh phí | Số xe | Nguồn kinh phí | |||||||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||||||||||
TP.Vinh | 100 | 2.000 | 200.000 | 40.000 | 160.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 |
TX.Thái Hòa | 100 | 2.000 | 200.000 | 40.000 | 160.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 |
TX Cửa Lò | 100 | 2.000 | 200.000 | 40.000 | 160.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 |
Hưng Nguyên | 100 | 2.000 | 200.000 | 40.000 | 160.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 |
Nam Đàn | 100 | 2.000 | 200.000 | 40.000 | 160.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 |
Nghi Lộc | 100 | 2.000 | 200.000 | 40.000 | 160.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 |
Diễn Châu | 100 | 2.000 | 200.000 | 40.000 | 160.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 |
Quỳnh Lưu | 100 | 2.000 | 200.000 | 40.000 | 160.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 |
Đô Lương | 100 | 2.000 | 200.000 | 40.000 | 160.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 |
Yên Thành | 100 | 2.000 | 200.000 | 40.000 | 160.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 |
TX.Hoàng Mai | 100 | 2.000 | 200.000 | 40.000 | 160.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 | 20 | 8.000 | 32.000 |
Anh Sơn | 100 | 2.000 | 200.000 | 60.000 | 140.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 |
Tân Kỳ | 100 | 2.000 | 200.000 | 60.000 | 140.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 |
Nghĩa Đàn | 100 | 2.000 | 200.000 | 60.000 | 140.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 |
Quỳ Hợp | 100 | 2.000 | 200.000 | 60.000 | 140.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 |
Thanh Chương | 100 | 2.000 | 200.000 | 60.000 | 140.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 | 20 | 12.000 | 28.000 |
Kỳ Sơn | 100 | 2.000 | 200.000 | 100.000 | 100.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 |
Quỳ Châu | 100 | 2.000 | 200.000 | 100.000 | 100.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 |
Quế Phong | 100 | 2.000 | 200.000 | 100.000 | 100.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 |
Con Cuông | 100 | 2.000 | 200.000 | 100.000 | 100.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 |
Tương Dương | 100 | 2.000 | 200.000 | 100.000 | 100.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 | 20 | 20.000 | 20.000 |
Tổng cộng | 2.100 |
| 4.200.000 | 1.240.000 | 2.960.000 | 420 | 248.000 | 592.000 | 420 | 248.000 | 592.000 | 420 | 248.000 | 592.000 | 420 | 248.000 | 592.000 | 420 | 248.000 | 592.000 |
HỖ TRỢ XÂY DỰNG LỚP HỌC CHO CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT | Năm | Dự kiến số điểm được hỗ trợ | Định mức | Thành tiền | Nguồn kinh phí thực hiện | Ghi chú | |
Quỹ BTTE cấp tỉnh | Quỹ BTTE cấp huyện | ||||||
1 | Năm 2016 | 2 | 700.000 | 1.400.000 | 1.400.000 | 0 |
|
2 | Năm 2017 | 0 | 700.000 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Năm 2018 | 1 | 700.000 | 700.000 | 700.000 | 0 |
|
4 | Năm 2019 | 0 | 700.000 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | Năm 2020 | 1 | 700.000 | 700.000 | 700.000 | 0 |
|
| Tổng cộng | 4 |
| 2.800.000 | 2.800.000 | 0 |
|
HỖ TRỢ CẤP XE LĂN CHO TRẺ EM KHUYẾT TẬT, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Đơn vị tính: 1.000đ)
Tên đơn vị | Tổng cộng | Nguồn kinh phí và chỉ tiêu thực hiện các năm | ||||||||||||||||||
Tổng số xe | Định mức | Tổng kinh phí | Chia ra | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||||||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Số xe | Nguồn kinh phí | Số xe | Nguồn kinh phí | Số xe | Nguồn kinh phí | Số xe | Nguồn kinh phí | Số xe | Nguồn kinh phí | |||||||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||||||||||
TP.Vinh | 100 | 1.500 | 150.000 | 45.000 | 105.000 | 50 | 22.500 | 52.500 | 15 | 6.750 | 15.750 | 15 | 6.750 | 15.750 | 10 | 4.500 | 10.500 | 10 | 4.500 | 10.500 |
TX.Thái Hòa | 50 | 1.500 | 75.000 | 22.500 | 52.500 | 30 | 13.500 | 31.500 | 5 | 2.250 | 5.250 | 5 | 2.250 | 5.250 | 5 | 2.250 | 5.250 | 5 | 2.250 | 5750 |
TX.Cửa Lò | 50 | 1.500 | 75.000 | 22.500 | 52.500 | 30 | 13.500 | 31.500 | 5 | 2.250 | 5.250 | 5 | 2.250 | 5.250 | 5 | 2.250 | 5.250 | 5 | 2.250 | 5750 |
Hưng Nguyên | 65 | 1.500 | 97.500 | 29.250 | 68.250 | 30 | 13.500 | 31.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 5 | 2.250 | 5.250 |
Nam Đàn | 65 | 1.500 | 97.500 | 29.250 | 68.250 | 30 | 13.500 | 31.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 5 | 2.250 | 5.250 |
Nghi Lộc | 65 | 1.500 | 97.500 | 29.250 | 68.250 | 30 | 13.500 | 31.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 5 | 2.250 | 5.250 |
Diễn Châu | 65 | 1.500 | 97.500 | 29.250 | 68.250 | 30 | 13.500 | 31.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 5 | 2.250 | 5.250 |
Quỳnh Lưu | 65 | 1.500 | 97.500 | 29.250 | 68.250 | 30 | 13.500 | 31.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 5 | 2.250 | 5.250 |
Đô Lương | 65 | 1.500 | 97.500 | 29.250 | 68.250 | 30 | 13.500 | 31.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 5 | 2.250 | 5.250 |
Yên Thành | 75 | 1.500 | 112.500 | 33.750 | 78.750 | 40 | 18.000 | 42.000 | 10 | 4.500 | 10.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 5 | 2.250 | 5.250 |
TX. Hoàng Mai | 55 | 1.500 | 82.500 | 24.750 | 57.750 | 30 | 13.500 | 31.500 | 10 | 4.500 | 10.500 | 5 | 2.250 | 5.250 | 5 | 2.250 | 5.250 | 5 | 2.250 | 5.250 |
Anh Sơn | 65 | 1.500 | 97.500 | 48.750 | 48.750 | 30 | 22.500 | 22.500 | 10 | 7.500 | 7.500 | 10 | 7.500 | 7.500 | 10 | 7.500 | 7.500 | 5 | 3.750 | 3.750 |
Tân Kỳ | 65 | 1.500 | 97.500 | 48.750 | 48.750 | 30 | 22.500 | 22.500 | 10 | 7.500 | 7.500 | 10 | 7.500 | 7.500 | 10 | 7.500 | 7.500 | 5 | 3.750 | 3.750 |
Nghĩa Đàn | 65 | 1.500 | 97.500 | 48.750 | 48.750 | 30 | 22.300 | 22.500 | 10 | 7.500 | 7.500 | 10 | 7.500 | 7.500 | 10 | 7.500 | 7.500 | 5 | 3.750 | 3.750 |
Quỳ Hợp | 65 | 1.500 | 97.500 | 48.750 | 48.750 | 30 | 22.500 | 22.500 | 10 | 7.500 | 7.500 | 10 | 7.500 | 7.500 | 10 | 7.500 | 7.500 | 5 | 3.750 | 3.750 |
Thanh Chương | 65 | 1.500 | 97.500 | 48.750 | 48.750 | 30 | 22.500 | 22.500 | 10 | 7.500 | 7.500 | 10 | 7.500 | 7.500 | 10 | 7.500 | 7.500 | 5 | 3.750 | 3.750 |
Kỳ Sơn | 8 | 1.500 | 12.000 | 8.400 | 3.600 | 2 | 2.100 | 900 | 2 | 2.100 | 900 | 2 | 2.100 | 900 | 1 | 1.050 | 450 | 1 | 1.050 | 450 |
Quỳ Châu | 11 | 1.500 | 16.500 | 11.550 | 4.950 | 3 | 3.150 | 1.350 | 2 | 2.100 | 900 | 2 | 2.100 | 900 | 2 | 2.100 | 900 | 2 | 2.100 | 900 |
Quế Phong | 8 | 1.500 | 12.000 | 8.400 | 3.600 | 2 | 2.100 | 900 | 2 | 2.100 | 900 | 2 | 2.100 | 900 | 1 | 1.050 | 450 | 1 | 1.050 | 450 |
Con Cuông | 20 | 1.500 | 30.000 | 21.000 | 9.000 | 15 | 15.750 | 6.750 | 2 | 2.100 | 900 | 1 | 1.050 | 450 | 1 | 1.050 | 450 | 1 | 1.050 | 450 |
Tương Dương | 8 | 1.500 | 12.000 | 8.400 | 3.600 | 2 | 2.100 | 900 | 2 | 2.100 | 900 | 2 | 2.100 | 900 | 1 | 1.050 | 450 | 1 | 1.050 | 450 |
Tổng cộng | 1.100 |
| 1.650.000 | 625.500 | 1.024.500 | 534 | 299.700 | 501.300 | 165 | 95.250 | 152.250 | 159 | 91.950 | 146.550 | 151 | 86.550 | 139.950 | 91 | 52.050 | 84.450 |
CẤP CẶP PHAO, ÁO PHAO CỨU SINH CHO TRẺ EM VÙNG SÔNG NƯỚC, LŨ LỤT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT | Năm | Dự kiến số trẻ được hỗ trợ | Định mức | Thành tiền | Nguồn kinh phí thực hiện | Ghi chú | |
Quỹ BTTE cấp tỉnh | Quỹ BTTE cấp huyện | ||||||
1 | Năm 2016 | 640 | 300 | 192.000 | 57.600 | 134.400 |
|
2 | Năm 2017 | 640 | 300 | 192.000 | 57.600 | 134.400 |
|
3 | Năm 2018 | 640 | 300 | 192.000 | 57.600 | 134.400 |
|
4 | Năm 2019 | 640 | 300 | 192.000 | 57.600 | 134.400 |
|
5 | Năm 2020 | 640 | 300 | 192.000 | 57.600 | 134.400 |
|
| Tổng cộng | 3.200 |
| 960.000 | 288.000 | 672.000 |
|
(Đơn vị tính: 1.000đ)
Tên đơn vị | Tổng cộng | Nguồn kinh phí và chỉ tiêu thực hiện các năm | ||||||||||||||||||
Tổng số bộ thiết bị | Định mức | Tổng kinh phí | Chia ra | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||||||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Số bộ | Nguồn kinh phí | Số bộ | Nguồn kinh phí | Số bộ | Nguồn kinh phí | Số bộ | Nguồn kinh phí | Số bộ | Nguồn kinh phí | |||||||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||||||||||
TP.Vinh | 1 | 40.000 | 40.000 | 20.000 | 20.000 |
|
|
|
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 |
|
|
|
|
|
|
TX.Thái Hòa | 1 | 40.000 | 40.000 | 20.000 | 20.000 |
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TX.Cửa Lò | 1 | 40.000 | 40.000 | 20.000 | 20.000 | 1 | 20.000 | 20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hưng Nguyên | 2 | 40.000 | 80.000 | 40.000 | 40.000 |
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 |
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 |
|
|
|
Nam Đàn | 3 | 40.000 | 120.000 | 60.000 | 60.000 |
|
|
|
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 | 1 | 20.000 | 20.000 | 1 | 20.000 | 20.000 |
Nghi Lộc | 3 | 40.000 | 120.000 | 60.000 | 60.000 |
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 | 1 | 20.000 | 20.000 |
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 |
Diễn Châu | 3 | 40.000 | 120.000 | 60.000 | 60.000 | 1 | 20.000 | 20.000 | 1 | 20.000 | 20.000 |
|
|
|
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 |
Quỳnh Lưu | 3 | 40.000 | 120.000 | 60.000 | 60.000 |
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 |
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 | 1 | 20.000 | 20.000 |
Đô Lương | 3 | 40.000 | 120.000 | 60.000 | 60.000 | 1 | 20.000 | 20.000 |
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 |
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 |
Yên Thành | 3 | 40.000 | 120.000 | 60.000 | 60.000 | 1 | 20.000 | 20.000 | 1 | 20.000 | 20.000 |
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 |
|
|
|
TX.Hoàng Mai | 2 | 40.000 | 80.000 | 40.000 | 40.000 |
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 |
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 |
|
|
|
Anh Sơn | 3 | 40.000 | 120.000 | 84.000 | 36.000 | 1 | 28.000 | 12.000 |
|
|
| 1 | 28.000 | 12.000 | 1 | 28.000 | 12.000 |
|
|
|
Tân Kỳ | 3 | 40.000 | 120.000 | 84.000 | 36.000 | 1 | 28.000 | 12.000 |
|
|
|
|
|
| 1 | 28.000 | 12.000 | 1 | 28.000 | 12.000 |
Nghĩa Đàn | 2 | 40.000 | 80.000 | 56.000 | 24.000 |
|
|
|
|
|
| 1 | 28.000 | 12.000 |
|
|
| 1 | 28.000 | 12.000 |
Quỳ Hợp | 3 | 40.000 | 120.000 | 84.000 | 36.000 |
|
|
|
|
|
| 1 | 28.000 | 12.000 | 1 | 28.000 | 12.000 | 1 | 28.000 | 12.000 |
Thanh Chương | 3 | 40.000 | 120.000 | 84.000 | 36.000 |
|
|
| 1 | 28.000 | 12.000 | 1 | 28.000 | 12.000 |
|
|
| 1 | 28.000 | 12.000 |
Kỳ Sơn | 4 | 40.000 | 160.000 | 136.000 | 24.000 | 1 | 34.000 | 6.000 |
|
|
| 1 | 34.000 | 6.000 | 1 | 34.000 | 6.000 | 1 | 34.000 | 6.000 |
Quỳ Châu | 3 | 40.000 | 120.000 | 102.000 | 18.000 | 1 | 34.000 | 6.000 | 1 | 34.000 | 6.000 | 1 | 34.000 | 6.000 |
|
|
|
|
|
|
Quế Phong | 3 | 40.000 | 120.000 | 102.000 | 18.000 | 1 | 34.000 | 6.000 |
|
|
| 1 | 34.000 | 6.000 | 1 | 34.000 | 6.000 |
|
|
|
Con Cuông | 3 | 40.000 | 120.000 | 102.000 | 18.000 | 1 | 34.000 | 6.000 | 1 | 34.000 | 6.000 |
|
|
|
|
|
| 1 | 34.000 | 6.000 |
Tương Dương | 3 | 40.000 | 120.000 | 102.000 | 18.000 | 1 | 34.000 | 6.000 | 1 | 34.000 | 6.000 |
|
|
| 1 | 34.000 | 6.000 |
|
|
|
Tổng cộng | 55 |
| 2.200.000 | 1.436.000 | 764.000 | 11 | 306.000 | 134.000 | 11 | 270.000 | 170.000 | 11 | 294.000 | 146.000 | 11 | 286.000 | 154.000 | 11 | 280.000 | 160.000 |
KINH PHÍ THĂM HỎI, TẶNG QUÀ CHO TRẺ EM KHÓ KHĂN NHÂN CÁC NGÀY LỄ, TẾT, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Đơn vị tính: 1.000đ)
Tên đơn vị | Tổng cộng | Nguồn kinh phí và chỉ tiêu thực hiện các năm | ||||||||||||||||||
Tổng số suất | Định mức | Tổng kinh phí | Chia ra | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||||||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Số suất | Nguồn kinh phí | Số suất | Nguồn kinh phí | Số suất | Nguồn kinh phí | Số suất | Nguồn kinh phí | Số suất | Nguồn kinh phí | |||||||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||||||||||
Tổ chức thăm, tặng quà nhân Tháng hành động vì trẻ em và ngày Quốc tế Thiếu nhi | 6.000 | 500 | 3.000.000 | 900.000 | 2.100.000 | 1.200 | 180.000 | 420.000 | 1.200 | 180.000 | 420.000 | 1.200 | 180.000 | 420.000 | 1.200 | 180.000 | 420.000 | 1.200 | 180.000 | 420.000 |
Tổ chức thăm, tặng quà nhân dịp Tết Trung thu | 6.000 | 500 | 3.000.000 | 900.000 | 2.100.000 | 1.200 | 180.000 | 420.000 | 1.200 | 180.000 | 420.000 | 1.200 | 180.000 | 420.000 | 1.200 | 180.000 | 420.000 | 1.200 | 180.000 | 420.000 |
Tổ chức thăm, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên Đán | 9.000 | 500 | 4.500.000 | 1.350.000 | 3.150.000 | 1.800 | 270.000 | 630.000 | 1.800 | 270.000 | 630.000 | 1.800 | 270.000 | 630.000 | 1.800 | 270.000 | 630.000 | 1.800 | 270.000 | 630.000 |
Tổng cộng | 21.000 |
| 10.500.000 | 3.150.000 | 7.350.000 | 4.200 | 630.000 | 1.470.000 | 4.200 | 630.000 | 1.470.000 | 4.200 | 630.000 | 1.470.000 | 4.200 | 630.000 | 1.470.000 | 4.200 | 630.000 | 1.470.000 |
BẢO TRỢ DÀI HẠN CHO TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT | Năm | Dự kiến số trẻ được hỗ trợ | Định mức | Thành tiền | Nguồn kinh phí thực hiện | Ghi chú | |
Quỹ BTTE cấp tỉnh | Quỹ BTTE cấp huyện | ||||||
1 | Năm 2016 | 21 | 10.000 | 210.000 | 42.000 | 168.000 |
|
2 | Năm 2017 | 21 | 10.000 | 210.000 | 42.000 | 168.000 |
|
3 | Năm 2018 | 21 | 10.000 | 210.000 | 42.000 | 168.000 |
|
4 | Năm 2019 | 21 | 10.000 | 210.000 | 42.000 | 168.000 |
|
5 | Năm 2020 | 21 | 10.000 | 210.000 | 42.000 | 168.000 |
|
| Tổng cộng | 105 |
| 1.050.000 | 210.000 | 840.000 |
|
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT | Năm | Dự kiến số trẻ được hỗ trợ | Định mức | Thành tiền | Nguồn kinh phí thực hiện | Ghi chú | |
Quỹ BTTE cấp tỉnh | Quỹ BTTE cấp huyện | ||||||
1 | Năm 2016 | 420 | 2.000 | 840.000 | 252.000 | 588.000 |
|
2 | Năm 2017 | 420 | 2.000 | 840.000 | 252.000 | 588.000 |
|
3 | Năm 2018 | 420 | 2.000 | 840.000 | 252.000 | 588.000 |
|
4 | Năm 2019 | 420 | 2.000 | 840.000 | 252.000 | 588.000 |
|
5 | Năm 2020 | 420 | 2.000 | 840.000 | 252.000 | 588.000 |
|
| Tổng cộng | 2.100 |
| 4.200.000 | 1.260.000 | 2.940.000 |
|
(Đơn vị tính: 1.000đ)
TT | Năm | Số đợt | Định mức | Thành tiền | Trong đó nguồn kinh phí | |
NSNN hỗ trợ | Quỹ BTTTE tỉnh | |||||
1 | Năm 2016 | 13 | 70.000 | 910.000 | 910.000 | 0 |
2 | Năm 2017 | 16 | 70.000 | 1.120.000 | 1.120.000 | 0 |
3 | Năm 2018 | 17 | 70.000 | 1.190.000 | 1.190.000 | 0 |
4 | Năm 2019 | 17 | 70.000 | 1.190.000 | 1.190.000 | 0 |
5 | Năm 2020 | 17 | 70.000 | 1.190.000 | 1.190.000 | 0 |
| Tổng cộng | 80 |
| 5.600.000 | 5.600.000 | 0 |
- 1Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014-2020 của tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 1660/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển Hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em và xây dựng, nhân rộng các mô hình chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tỉnh Hưng Yên năm 2014 và 2015
- 3Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2014 quy định nội dung và mức chi thực hiện mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt thuộc chương trình bảo vệ trẻ em Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2015
- 4Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nội dung văn kiện dự án "Nâng cao chất lượng sống cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt” do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Johnson & Johnson Việt Nam và Quỹ Johnson & Johnson Châu Á Thái Bình Dương (thông qua Tổ chức Give2Asia - Mỹ) tài trợ cho Quỹ Bảo trợ trẻ em Hà Nội
- 5Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2017 về thẩm quyền quản lý trực tiếp Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn từ Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản về trực thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 2Thông tư 87/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng quỹ bảo trợ trẻ em do Bộ Tài chính ban hành
- 3Chỉ thị 1408/CT-TTg năm 2009 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1555/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 20/CT-TW năm 2012 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới do Bộ Chính trị ban hành
- 6Quyết định 647/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, nhiễm HIV/AIDS, là nạn nhân của chất độc hóa học, khuyết tật nặng và bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014-2020 của tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 1660/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển Hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em và xây dựng, nhân rộng các mô hình chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tỉnh Hưng Yên năm 2014 và 2015
- 9Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2014 quy định nội dung và mức chi thực hiện mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt thuộc chương trình bảo vệ trẻ em Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2015
- 10Quyết định 125/2014/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Quyết định 2361/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nội dung văn kiện dự án "Nâng cao chất lượng sống cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt” do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Johnson & Johnson Việt Nam và Quỹ Johnson & Johnson Châu Á Thái Bình Dương (thông qua Tổ chức Give2Asia - Mỹ) tài trợ cho Quỹ Bảo trợ trẻ em Hà Nội
- 14Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2017 về thẩm quyền quản lý trực tiếp Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn từ Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản về trực thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 4139/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án "Huy động nguồn lực giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020"
- Số hiệu: 4139/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra