Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2017/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 23 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 3068/TTr-SCT ngày 23/8/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 68/2007/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Danh mục quy định các khu vực, tuyến đường, địa điểm cấm cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung Danh mục các khu vực, tuyến đường, địa điểm cấm cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
a) Điều chỉnh danh mục các khu vực, tuyến đường, địa điểm cấm cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh: Phụ lục I đính kèm.
b) Bổ sung các khu vực, tuyến đường, địa điểm cấm cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh: Phụ lục II đính kèm.
c) Bãi bỏ một số khu vực, tuyến đường, địa điểm cấm cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh: Phụ lục III đính kèm.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa
UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động thương mại của cá nhân hoạt động thương mại trên địa bàn, cụ thể:
a) Các nội dung được quy định tại Khoản 3, Điều 9 Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007.
b) Quy định cụ thể và điều chỉnh các khu vực, tuyến đường, địa điểm cấm cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh đã được UBND tỉnh phê duyệt cho phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương mình, có báo cáo về UBND tỉnh, Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh để theo dõi.
c) Có trách nhiệm lập quy hoạch các khu vực, tuyến đường, phần vỉa hè đường bộ cụ thể cho phép sử dụng tạm thời để tổ chức hoạt động thương mại theo phân cấp quản lý nhưng không được cản trở giao thông, không ảnh hưởng đến phần vỉa hè dành cho người đi bộ và thiết kế đô thị, quản lý kiến trúc trên địa bàn.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan lắp đặt biển cấm cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại tại các khu vực, tuyến đường theo quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 6 Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007.”
3. Bổ sung Điều 2a vào sau Điều 2 như sau:
“Điều 2a. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra thực hiện Quyết định này; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
b) Đề xuất các chính sách, giải pháp trong công tác quản lý các hoạt động thương mại của cá nhân hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giao thông Vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tham mưu UBND tỉnh quy định sử dụng tạm thời các khu vực, tuyến đường, đường phố, hè phố để thực hiện một số hoạt động thương mại và trông giữ xe nhưng không làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông.
b) Chỉ đạo đơn vị chức năng thực hiện lắp đặt các biển báo cấm dừng, cấm đỗ tại các tụ điểm kinh doanh tự phát trên trục đường do tỉnh quản lý để làm cơ sở trong việc xử lý vi phạm hành chính về an toàn giao thông, an ninh trật tự.
c) Phối hợp với UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa lắp đặt các biển báo cấm cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại tại các khu vực, tuyến đường, địa điểm theo quy định.
3. Sở Xây dựng
a) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý Nhà nước về kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn.
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan trong công tác quản lý các hoạt động thương mại của cá nhân hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo phát triển đường phố tại địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn, các khu đô thị đồng bộ, đô thị trật tự văn minh.
c) Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tham mưu UBND tỉnh quy định sử dụng tạm thời các khu vực, tuyến đường, đường phố, hè phố để thực hiện một số hoạt động thương mại và trông giữ xe nhưng không làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông.
4. Công an tỉnh
a) Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa xem xét các khu vực cho phép các cá nhân sử dụng tạm thời để thực hiện các hoạt động thương mại.
b) Chỉ đạo lực lượng cảnh sát trật tự, cảnh sát giao thông và các lực lượng trong ngành phối hợp với UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa xử lý kịp thời các vi phạm Quy định này, các tụ điểm kinh doanh tự phát phát sinh.
5. Sở Y tế
Chịu trách nhiệm chỉ đạo lực lượng thuộc sở phối hợp với UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm và xử lý kịp thời các vi phạm theo quy định hiện hành.
6. Đề nghị Ủy ban MTTQVN tỉnh và các tổ chức thành viên, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các cá nhân, tổ chức; cán bộ, công chức, viên chức thực hiện các quy định tại Quyết định này.”
4. Bổ sung Điều 2b vào sau Điều 2a như sau:
“Điều 2b. Trách nhiệm của UBND cấp xã trong quản lý Nhà nước đối với cá nhân hoạt động thương mại
UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý các hoạt động thương mại của cá nhân hoạt động thương mại trên địa bàn, cụ thể:
a) Các nội dung quy định tại Điều 8 Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007.
b) Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong công tác lắp đặt biển cấm cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại tại các khu vực, tuyến đường trên địa bàn.
c) Thực hiện quản lý các khu vực, tuyến đường, phần vỉa hè đường bộ cho phép sử dụng tạm thời để tổ chức hoạt động thương mại theo phân cấp sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.”
5. Bổ sung Điều 2c vào sau Điều 2b như sau:
“Điều 2c. Phạm vi về địa điểm kinh doanh của cá nhân hoạt động thương mại
a) Các khu vực, địa điểm nghiêm cấm cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại được quy định tại Khoản 1, Điều 6 Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007.
b) Các cá nhân hoạt động thương mại phải thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ trong quá trình hoạt động thương mại theo quy định tại Khoản 2, 3, 4, Điều 6 Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007.”
Điều 2. Thay đổi từ “Sở Thương mại - Du lịch” thành từ “Sở Công Thương” tại các Điều 2, Điều 4 Quyết định số 68/2007/QĐ-UBND ngày 24/12/2007.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Y tế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/11/2017. Các nội dung không được sửa đổi, bổ sung của Quyết định số 68/2007/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 của UBND tỉnh về ban hành Danh mục các khu vực, tuyến đường, địa điểm cấm cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, ĐỊA ĐIỂM CẤM CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI MỘT CÁCH ĐỘC LẬP, THƯỜNG XUYÊN KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 23/10/2017 của UBND tỉnh)
STT | Tên điểm, khu vực, tuyến đường | Vị trí | Ghi chú |
I. THÀNH PHỐ BIÊN HÒA | |||
| 1. Phường Hố Nai |
|
|
1 | Trụ sở UBND phường | Đường Nguyễn Ái Quốc | Điều chỉnh tên đường |
2 | Trụ sở Công an phường | Đường Nguyễn Ái Quốc | |
3 | Trường cấp 1 Nguyễn Tri Phương | Đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố 2, 4 | |
4 | Trường cấp 1 Hoàng Hoa Thám | Đường Lê Đại Hành, khu phố 11 | Bổ sung tên đường |
| 2. Phường Hòa Bình |
|
|
1 | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Nai | Đường Hoàng Minh Châu |
|
2 | Liên đoàn Lao động tỉnh Đồng Nai | Đường Hoàng Minh Châu | |
| 3. Phường Quyết Thắng |
|
|
1 | Trụ sở Tỉnh ủy Đồng Nai | Đường Hà Huy Giáp | Điều chỉnh tên đường |
2 | Trụ sở UBND phường | Đường Võ Thị Sáu | |
3 | Trường PTTH Chu Văn An | Đường Hà Huy Giáp | |
4 | Trung tâm Giáo dục Thường xuyên tỉnh Đồng Nai | Đường Hà Huy Giáp | |
5 | Nhà khách 71 Tỉnh ủy | Đường Hà Huy Giáp | |
| 4. Xã Tân Hạnh |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Đường Bùi Hữu Nghĩa | Điều chỉnh tên đường |
2 | Trụ sở Công an xã | Đường Bùi Hữu Nghĩa | |
3 | Trường Mầm non Tân Hạnh | Đường Bùi Hữu Nghĩa | |
4 | Trường Tiểu học Tân Hạnh | Đường Phạm Văn Diêu | |
| 5. Phường Tân Tiến |
|
|
1 | Công an tỉnh Đồng Nai | Đường Phạm Văn Thuận, khu phố 1 | Điều chỉnh tên đường |
2 | Tòa án Biên Hòa | Đường Phạm Văn Thuận, khu phố 2 | |
3 | Trường PTTH Bùi Thị Xuân | Đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố 6 | |
4 | Trường THCS Tân Tiến | Đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố 6 | |
5 | Bệnh viện 7B | Đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố 6 | |
6 | Chùa Phúc Lâm | Đường Phạm Văn Thuận, khu phố 1 | |
7 | Khu Di tích Nhà lao Tân Hiệp | Đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố 6 | |
| 6. Phường Tam Hiệp |
|
|
1 | Trụ sở UBND phường | Đường Phạm Văn Thuận | Điều chỉnh tên đường |
2 | Trụ sở Công an phường | Đường Phạm Văn Thuận | |
3 | Trường cấp 1 Tam Hiệp A | Đường Lý Văn Sâm | |
4 | Trường cấp 1 Tam Hiệp B | Đường Phạm Văn Thuận | |
5 | Trường cấp 2 Tam Hiệp | Đường Phạm Văn Thuận | |
6 | Trường PTTH Bán công Tam Hiệp | Đường Phạm Văn Thuận | |
7 | Đình ông Đoàn Văn Cự | Đường Phạm Văn Thuận | |
8 | Đường Lý Văn Sâm | Khu phố 5, 6, 8 | |
| 7. Phường Bửu Long |
|
|
1 | Trụ sở UBND phường | Đường Huỳnh Văn Nghệ, khu phố 3 |
|
2 | Công an phường | Đường Huỳnh Văn Nghệ, khu phố 4 |
|
3 | Trường PTTH Tân Bửu | Đường Huỳnh Văn Nghệ, khu phố 3 |
|
4 | Trường Tiểu học Bửu Long | Đường Huỳnh Văn Nghệ, khu phố 5 |
|
5 | Trường Trung học CNDL Tin học Viễn thông | Đường Huỳnh Văn Nghệ, khu phố 4 |
|
6 | Trường Đại học Lạc Hồng | Đường Huỳnh Văn Nghệ, khu phố 2 |
|
7 | Trường Tiểu học Tân Thành | Đường Huỳnh Văn Nghệ, khu phố 5 |
|
8 | Văn miếu Trấn Biên | Đường Huỳnh Văn Nghệ, khu phố 3 |
|
9 | Khu Du lịch Bửu Long | Đường Huỳnh Văn Nghệ, khu phố 4 |
|
| 8. Phường Quang Vinh |
|
|
1 | Kho bạc Đồng Nai | Đường Nguyễn Ái Quốc | Điều chỉnh tên đường |
2 | Trụ sở UBND phường | Đường Nguyễn Ái Quốc | |
3 | Sở Xây dựng | Đường Phan Chu Trinh | |
| Sở Giao thông Vận tải | Đường Phan Chu Trinh | |
| 9. Phường Trảng Dài |
|
|
1 | Công an PCCC tỉnh Đồng Nai | Đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố 1 | Điều chỉnh tên đường |
2 | Phòng Cảnh sát Kinh tế tỉnh Đồng Nai | Đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố 1 | |
3 | Liên minh HTX Đồng Nai | Đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố 1 | |
4 | Trường Mầm non Bé Ngoan | Đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố 1 | |
| 10. Phường Bình Đa |
|
|
1 | Trường Đại học Đồng Nai CS 3 | Khu phố 2, đường Vũ Hồng Phô | Điều chỉnh và bổ sung tên đường |
2 | Trường Chính trị tỉnh Đồng Nai | Khu phố 2, đường Vũ Hồng Phô | |
3 | Trường Thực hành Sư phạm | Khu phố 2, đường Vũ Hồng Phô | |
| 11. Phường Tam Hòa |
|
|
1 | Trụ sở UBND phường | Đường Phạm Văn Thuận | Điều chỉnh tên đường |
2 | Công an phường | Đường Phạm Văn Thuận | |
3 | Trường PTTH Trấn Biên | Đường Đặng Đức Thuật, khu phố 3 | Bổ sung tên đường |
4 | Trường THCS Tam Hòa | Đường Dã Tượng, khu phố 2 | |
5 | Nhà thờ Bùi Thái | Đường Hồ Văn Leo, khu phố 3 | |
6 | Phòng cảnh sát QLHC TTXH CA Đồng Nai | Đường Đồng Khởi | Điều chỉnh tên đường từ "Đường Hoàng Minh Châu" sang "Đường Đồng Khởi" |
| 12. Phường Tân Phong |
|
|
1 | BCH Quân sự tỉnh Đồng Nai | Đường Nguyễn Ái Quốc | Điều chỉnh tên đường |
2 | Bệnh viện Tâm thần TW 2 | Đường Nguyễn Ái Quốc | |
| 13. Phường Tân Vạn |
|
|
1 | UBND phường Tân Vạn | Đường Bùi Hữu Nghĩa | Điều chỉnh tên đường |
2 | Công an phường Tân Vạn | Đường Bùi Hữu Nghĩa | |
3 | Trạm Y tế phường Tân Vạn | Đường Bùi Hữu Nghĩa | |
| 14. Phường Trung Dũng |
|
|
1 | Tượng đài kỷ niệm | Đường 30/4, khu phố 1 | Điều chỉnh tên đường |
2 | Tượng đài chiến thắng | Cổng 1, đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố 6 | |
3 | Trường THCS Trần Hưng Đạo | Đường 30/4, khu phố 1 | |
4 | Trường Tiểu học Trịnh Hoài Đức | Đường 30/4, khu phố 1 | |
5 | Trường PTTH Ngô Quyền | Đường 30/4, khu phố 1 | |
6 | Trường Cao đẳng Trang trí Mỹ Thuật | Đường 30/4, khu phố 1 | |
7 | Trường Trung học Văn hóa Nghệ Thuật | Đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố 6 | |
8 | Trường Tiểu học Lê Văn Tám | Phan Đình Phùng, khu phố 5 | |
9 | Trường Mẫu giáo Trung Dũng | Đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố 6 | |
10 | Trung đoàn 935 | Cổng 2, Đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố 6 | |
II. HUYỆN CẨM MỸ |
|
| |
| 1. Xã Long Giao |
|
|
1 | Khu vực ngã 3 đường vào Khu đồi 57 | Ấp Suối Râm, ấp Suối Cả | Thay tên |
| 2. Xã Bảo Bình |
|
|
1 | Trường Tiểu học Nguyễn Du | Ấp Lò Than | Thay tên |
2 | Trường THCS Trần Hưng Đạo | Ấp Lò Than | |
III. HUYỆN TÂN PHÚ | |||
| 1. Thị trấn Tân Phú |
|
|
1 | Khu Trung tâm hành chính huyện | Km58, QL 20, khu 10 | Điều chỉnh lý trình và tên đường |
2 | Trụ sở UBND thị trấn | Km57+200, QL 20, khu 7 | |
3 | Trụ sở Ngân hàng NN & PTNT | Km57+300, QL 20, khu 7 | |
4 | Trụ sở Chi cục Thuế huyện | Km57+400, QL 20, khu 8 | |
5 | Nhà nguyện Tin Lành | Km59+500, QL 20, khu 10 | |
6 | Trường PTCS Nguyễn Huệ | Km57+400, QL 20, khu 9 | |
7 | Cơ sở Trường Nguyễn Huệ | Km57+800, QL 20, khu 11 | |
8 | Trường THPT Đoàn Kết | Đường Nguyễn Tất Thành, khu 8 | |
9 | Hạt Kiểm lâm huyện | Đường Nguyễn Tất Thành, khu 10 | |
10 | Bệnh viện Tân Phú | Đường Nguyễn Tất Thành, khu 10 | |
11 | Bến xe Tân Phú | Km56+900, QL 20, khu 3 | |
| 2. Xã Phú Sơn |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Km70+700, QL 20, ấp Phương Lâm 3 | Điều chỉnh lý trình và tên đường |
2 | Trạm Y tế xã | Km70+300, QL 20, ấp Phương Lâm 4 | |
3 | Trạm dừng xe | Km73+500, QL 20, ấp 1 | |
4 | Trường Mẫu giáo Phú Sơn | Km70, QL 20, ấp Phú Lâm 3 | |
5 | Trường THPT Phú Sơn | Km71, QL 20, ấp 3 | |
6 | Trường Tiểu học Nguyễn Du | Km29+500, đường Bé 29, ấp Phú Lâm 3 | |
7 | Đền thờ Hùng Vương | Km70+850, QL 20, ấp Phú Lâm | |
8 | Nhà thờ Phú Lâm | Km70, QL 20, ấp Phương Lâm 4 | |
9 | Chùa Linh Phú | Km71, QL 20, ấp Phú Lâm | |
| 3. Xã Phú Trung |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Km67, QL 20, ấp Phú Kiên | Điều chỉnh lý trình và tên đường |
2 | Trường THPT Trường Sơn | Km67, QL 20, ấp Phú Thạnh | |
3 | Trường THPT Phú Trung | Km68, QL 20, ấp Phú Thắng | |
4 | Trường Mẫu giáo Phú Trung | Km67, QL 20, ấp Phú Yên | |
5 | Nhà thờ Kim Lâm | Km68, QL 20, ấp Phú Thắng | |
6 | Trạm Y tế xã | Km68, QL 20, ấp Phú Thắng | |
| 4. Xã Phú Bình |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Km66, QL 20, ấp Phú Tân | Điều chỉnh lý trình và tên đường |
2 | Trạm Y tế xã | Km66, QL 20, ấp Phú Tân | |
3 | Trường THPT Phú Bình | Km66, QL 20, ấp Phú Tân | |
4 | Trường TH Mạc Đĩnh Chi | Km65+800, QL 20, ấp Phú Dũng | |
5 | Nhà thờ Bình Lâm | Km65+500, QL 20, ấp Phú Kiên | |
6 | Chùa Quan Âm | Km65+600, QL 20, ấp Phú Dũng | |
7 | Miếu Quan Âm | Km65+400, QL 20, ấp Phú Thành | |
| 5. Xã Phú Lâm |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Km65, QL 20, ấp Phú Lâm 3 | Điều chỉnh lý trình và tên đường |
2 | Nhà thờ Phương Lâm | Km64+400, QL 20, ấp Thanh Thọ 2 | |
3 | Trường Mẫu giáo Phú Lâm | Km64+600, QL 20, ấp Phương Mai 1 | |
4 | Trường Dân lập Lê Quý Đôn | Km64+900, QL 20, ấp Phú Lâm 3 | |
| 6. Xã Thanh Sơn |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Km3, đường Phú Lâm - Thanh Sơn | Điều chỉnh lý trình và tên đường |
2 | Trạm Y tế | Km2+500, đường Phú Lâm - Thanh Sơn | |
3 | Nhà thờ Thanh Sơn | Km2+300, đường Phú Lâm - Thanh Sơn | |
4 | Trường THPT Trường Chinh | Km2+400, đường Phú Lâm - Thanh Sơn | |
5 | Trường Mẫu giáo Thanh Sơn | Km2+600, đường Phú Lâm - Thanh Sơn | |
6 | Trường Tiểu học Thanh Sơn | Km3+200, đường Phú Lâm - Thanh Sơn | |
| 7. Xã Phú Thanh |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Km63+500, QL 20, ấp Thanh Thọ 1 | Điều chỉnh lý trình và tên đường |
2 | Nhà thờ Thọ Lâm | Km64, QL 20, ấp Thanh Thọ 1 | |
3 | Trường THPT Phú Thanh | Km62+600, QL 20, ấp Ngọc Lâm 1 | |
| 8. Xã Phú Xuân |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Km63+500, QL 20, ấp Thọ Lâm 3 | Điều chỉnh lý trình và tên đường |
2 | Trường Huỳnh Tấn Phát | Km1+300, P.Xuân - N.Tượng, ấp Thọ Lâm 2 | |
3 | Trường THPT Trần Quốc Toản | Km61+500, QL 20, ấp Thọ Lâm 3 | |
4 | Chùa Phước Lập | Km63+200, QL 20, ấp Thọ Lâm 3 | |
| 9. Xã Phú An |
|
|
1 | Bến xe 142 | Km75, Quốc lộ 20 | Điều chỉnh lý trình và tên đường |
| 10. Xã Trà Cổ |
| |
1 | Trụ sở UBND xã | Đường Trà Cổ, ấp 1 | |
2 | Trường Mẫu giáo Trà Cổ | Đường Trà Cổ, ấp 2 | |
3 | Trường Tiểu học Lê Văn Tám | Đường Trà Cổ, ấp 2 | |
4 | Cơ sở Trường Lê Văn Tám | Đường Trà Cổ, ấp 5 | |
5 | Trường THCS Trà Cổ | Đường Trà Cổ, ấp 1 | |
6 | Khu du lịch Suối Mơ | Đường Trà Cổ, ấp 5 | |
| 11. Xã Phú Điền |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Đường Trà Cổ, ấp 3 | Điều chỉnh lý trình và tên đường |
2 | Trạm Y tế xã | Đường Trà Cổ, ấp 5 | |
3 | Trường Mầm non Phú Điền | Đường Trà Cổ, ấp 5 | |
4 | Trường Tiểu học Đồng Hiệp | Đường Trà Cổ, ấp 5 | |
5 | Nhà thờ Đồng Hiệp | Đường Trà Cổ, ấp 1 | |
IV. THỊ XÃ LONG KHÁNH | |||
| 1. Các tuyến đường chính cấm cá nhân hoạt động thương mại | ||
1 | Đường CMT8 | (Điểm đầu: Hùng Vương - điểm cuối: Nguyễn Thị Minh Khai). | Điều chỉnh tên đường |
2 | Đường Quang Trung | (Điểm đầu: Hùng Vương - điểm cuối: Đường Nguyễn Trãi) | |
3 | Đường Nguyễn Thái Học | (Điểm đầu: Hùng Vương - điểm cuối: Nguyễn Văn Cừ) | |
4 | Đường Lý Nam Đế | (Điểm đầu: Hùng Vương - điểm cuối: Trần Phú) | |
5 | Đường Nguyễn Trãi | (Điểm đầu: Hùng Vương - điểm cuối: Hồ Thị Hương) | |
V. HUYỆN LONG THÀNH |
|
| |
| 1. Xã An Phước |
|
|
1 | Nhà văn hóa xã | Ấp 3, xã An Phước | Điều chỉnh vị trí |
VI. HUYỆN THỐNG NHẤT |
|
| |
| 1. Xã Gia Tân 2 |
|
|
1 | Nhà thờ họ Thánh Tâm | Ấp Bạch Lâm 1, tiếp giáp Quốc lộ 20 | Bổ sung tên đường |
2 | Nhà thờ Bạch Lâm | Ấp Bạch Lâm 1, tiếp giáp Quốc lộ 20 | |
3 | Trường Mầm non Gia Tân 2 | Ấp Bạch Lâm 1, tiếp giáp Quốc lộ 20 | Điều chỉnh tên điểm từ Phân hiệu Mẫu giáo Bạch Lâm thành Trường Mầm non Gia Tân 2 |
VII. HUYỆN ĐỊNH QUÁN | |||
1 | Trụ sở HĐND & UBND huyện Định Quán và các cơ quan hành chính huyện | Đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố Hiệp Tâm 2 | Bổ sung tên đường, thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
2 | Trụ sở UBND huyện Định Quán | Đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố Hiệp Lực | Bổ sung tên đường, thay tên "Ấp Hiệp Tâm 2" thành "Khu phố Hiệp Lực" |
3 | Bưu điện Định Quán | Đường Quốc lộ 20, khu phố Hiệp Tâm 2 | Bổ sung tên đường, thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
4 | Huyện đội | Đường Quốc lộ 20, khu phố Hiệp Nhất | Bổ sung tên đường, thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
5 | Công an huyện | Đường Quốc lộ 20, khu phố Hiệp Lợi | Bổ sung tên đường, thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
6 | Công an thị trấn Định Quán | Đường Quốc lộ 20, khu phố Hiệp Lợi | Bổ sung tên đường, thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
7 | Điện lực Định Quán | Đường Quốc lộ 20, khu phố Hiệp Lợi | Bổ sung tên đường, thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
8 | Đội thuế thị trấn Định Quán | Đường Quốc lộ 20, khu phố Hiệp Lợi | Bổ sung tên đường, thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
9 | Ngân hàng Chính sách xã hội | Đường Quốc lộ 20, khu phố Hiệp Lợi | Bổ sung tên đường, thay tên"Ấp" thành "Khu phố" |
10 | Đài Truyền thanh | Đường Quốc lộ 20, khu phố Hiệp Thuận | Bổ sung tên đường, thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
11 | Viện Kiểm sát | Đường Quốc lộ 20, khu phố Hiệp Quyết | Bổ sung tên đường, thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
12 | Trung tâm Viễn thông khu vực Định Quán | Đường Quốc lộ 20, khu phố Hiệp Quyết | Đổi tên "Đài Viễn Thông 5" thành "Trung tâm Viễn thông khu vực Định Quán", thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
13 | Bệnh viện Đa khoa khu vực Định Quán | Đường ĐT 775 (Cao Cang), khu phố Hiệp Quyết | Đổi tên "Bệnh viện Tân Phú" thành "Bệnh viện Đa khoa khu vực Định Quán" |
14 | Trung tâm Văn hóa - thể thao | Khu phố Hiệp Nhất | Đổi tên "Trung tâm Văn hóa" thành "Trung tâm Văn hóa - thể thao", thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
15 | Công viên 17/3 | Khu phố Hiệp Tâm 1, 2 | Đổi tên "Công viên 27/3" thành "Công viên 17/3", đổi tên ấp thành khu phố |
16 | Trường PTTH Định Quán | Khu phố Hiệp Thương | Điều chỉnh tên trường, thay "Ấp Hiệp Cường" thành "Khu phố Hiệp Thương" |
17 | Trường Tiểu học Nguyễn Du | Khu phố Hiệp Lợi | Điều chỉnh tên "Ấp Hiệp Cường" thành "Khu phố Hiệp Lợi" |
18 | Trường PTTH chuyên ban Tân Phú | Khu phố Hiệp Quyết | Điều chỉnh tên trường |
19 | Trường Mầm non Hoa Hồng | Khu phố Hiệp Quyết | Thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
20 | Trường Mầm non Phú Hiệp | Khu phố Hiệp Lợi | Thay tên trường, "Ấp Hiệp Quyết" thành "KP Hiệp Lợi" |
21 | Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị | Đường 17/3, khu phố Hiệp Quyết | Đổi tên "Trường Bồi dưỡng Chính trị" thành "Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị", bổ sung tên đường, thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
22 | Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Định Quán | Khu phố Hiệp Tâm 2 | Thay tên trường, đổi trụ sở mới |
23 | Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai | Khu phố Hiệp Lực | Thay tên "Ấp Hiệp Quyết" thành "KP Hiệp Lực" |
24 | Trường THCS Ngô Thời Nhiệm | Khu phố Hiệp Tâm 2 | Thay tên "Ấp Hiệp Tâm 1" thành "Khu phố Hiệp Tâm 2" |
25 | Chùa Thái Hòa | Khu phố Hiệp Nhất | Thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
26 | Nhà thờ Định Quán | Đường Quốc lộ 20, khu phố Hiệp Nghĩa | Bổ sung tên đường, thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
27 | Đình thần Định Quán | Đường Quốc lộ 20, khu phố Hiệp Đồng | Bổ sung tên đường, thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
28 | Giáo xứ Định Quán | Đường Quốc lộ 20, khu phố Hiệp Đồng | Bổ sung tên đường, thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
29 | Chợ cũ thị trấn Định Quán | Đường Quốc lộ 20, khu phố Hiệp Đồng | Bổ sung tên đường, thay tên "Ấp" thành "Khu phố" |
DANH MỤC BỔ SUNG CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, ĐỊA ĐIỂM CẤM CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI MỘT CÁCH ĐỘC LẬP, THƯỜNG XUYÊN KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 23/10/2017 của UBND tỉnh)
STT | Tên điểm, khu vực, tuyến đường | Vị trí | Ghi chú |
I. THÀNH PHỐ BIÊN HÒA | |||
| 1. Phường Quang Vinh |
|
|
1 | Điện lực Biên Hòa | Đường Nguyễn Ái Quốc |
|
2 | Bưu chính Viễn thông | Đường Nguyễn Ái Quốc |
|
| 2. Phường Thống Nhất |
|
|
1 | Đường Phạm Văn Thuận | Từ đường ray chợ 57 đến giáp cầu Tân Mai |
|
2 | Đường Võ Thị Sáu (nối dài) | Từ ngã tư Lạc Cường đến giáp phường Quyết Thắng |
|
3 | Đường Nguyễn Thành Đồng | Từ Văn phòng khu phố 6 đến đường ray xe lửa cầu Hiệp Hòa |
|
4 | Đường Nguyễn Thành Phương | Từ đường ray khu phố 2 phường Quyết Thắng đến Văn phòng khu phố 6 |
|
| 3. Phường Tam Hòa |
|
|
1 | Bệnh viện Đồng Nai mới | Đường Đồng Khởi |
|
| 4. Phường Tân Phong |
|
|
1 | Trung tâm Hội nghị và Tổ chức sự kiện | Đường Nguyễn Ái Quốc |
|
2 | Trung tâm Thể dục thể thao tỉnh | Đường Nguyễn Ái Quốc |
|
3 | Trung đoàn 935 | Tuyến đường liên phường khu phố 10 |
|
4 | Vòng xoay Tân Phong | Khu phố 8 |
|
5 | Ngã ba Nguyễn Văn Tiên - Đồng Khởi | Khu phố 9, 11 |
|
6 | Chợ nhỏ 26 Nguyễn Văn Tiên | Khu phố 9, 12 |
|
7 | Ngã ba Giáo xứ Thuận Hòa | Đường Nguyễn Ái Quốc, khu phố 5 |
|
| 5. Xã An Hòa |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Tổ 15, khu 5, ấp 4 |
|
2 | Trạm Y tế xã | Tổ 15, khu 5, ấp 2 |
|
3 | Trường Mẫu giáo Hòa Hưng | Tổ 15, khu 5, ấp 2 |
|
4 | Trường Mẫu giáo Hòa Hưng | Tổ 16, khu 5, ấp 2 |
|
5 | Trường Tiểu học An Hòa | Tổ 17, khu 5, ấp 2 |
|
6 | Trường THCS | Tổ 20, khu 4, ấp 1 |
|
7 | Trường Tiểu học Kim Đồng | Tổ 6, khu 2, ấp 1 |
|
| 6. Xã Tam Phước |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Xã Tam Phước |
|
2 | Trạm Y tế xã | Xã Tam Phước |
|
3 | Trường Mẫu giáo Tam Phước | Long Khánh 1 |
|
4 | Trường THCS xã Tam Phước | Tổ 6, Long Khánh 1 |
|
5 | Trường THPT xã Tam Phước | Xã Tam Phước |
|
6 | Trường Tiểu học Tam Phước | Tổ 6, Long Khánh 1 |
|
7 | Trường Mầm non Âu Cơ | Tổ 4, Khu chợ |
|
| 7. Xã Long Hưng |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Khu 3, Phước Hội |
|
2 | Trạm Y tế xã | Khu 3, Phước Hội |
|
3 | Trường Mẫu giáo Long Hưng | Khu 3, Phước Hội |
|
4 | Trường Tiểu học Long Hưng | Khu 3, Phước Hội |
|
| 8. Xã Phước Tân |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Ấp Hương Phước |
|
2 | Trạm Y tế xã | Ấp Hương Phước |
|
3 | Trường Mẫu giáo Phước Tân | Ấp Tân Mai |
|
4 | Trường Tiểu học Tân Cang | Ấp Tân Lập |
|
5 | Trường Tiểu học Tân Mai | Ấp Tân Mai |
|
6 | Trường THCS xã Phước Tân 2 | Ấp Tân Cang |
|
7 | Trường THCS xã Phước Tân 1 | Ấp Miễu |
|
8 | Trường THCS xã Phước Tân | Ấp Hương Phước |
|
II. HUYỆN TRẢNG BOM | |||
| 1. Xã Tây Hòa |
|
|
1 | Quốc lộ 1A | Đoạn từ đường Tây Hòa 01 đến đường Suối Dinh |
|
2 | Quốc lộ 1A | Đoạn từ đường Tây Hòa 016 đến đường Tây Hòa - Đồi 61 |
|
| 2. Xã Hố Nai 3 |
|
|
1 | Khu vực giáp ranh đường Long Bình | Đầu đường vào kho K860 |
|
2 | Khu vực Sài Quất, ấp Ngũ Phúc | Đoạn đường Điểu Xiển giáp ranh với phường Long Bình |
|
| 3. Xã Bắc Sơn |
|
|
1 | Tuyến đường Bắc Sơn - Long Thành (đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường sắt) | Ấp Phú Sơn |
|
2 | Tuyến đường Cây xăng Kiện Bình | Ấp An Chu |
|
3 | Tuyến đường 767 | KCN Sông Mây |
|
4 | Tuyến đường cổng Việt Giai | Ấp Sông Mây |
|
5 | Khu vực chợ tạm ấp Bắc Hòa | Tuyến đường Quốc lộ 1A |
|
| 4. Xã An Viễn |
|
|
1 | Xã Đồi 61, đường Tỉnh lộ 777 | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường sắt |
|
III. HUYỆN CẨM MỸ | |||
| 1. Xã Long Giao |
|
|
1 | Trường THPT Cẩm Mỹ | Ấp Suối Cả |
|
2 | Trung tâm Y tế huyện | Ấp Suối Cả |
|
| 2. Xã Xuân Quế |
|
|
1 | Tuyến đường từ UBND xã đến Cây xăng Đồng Nai | Ấp 1 |
|
2 | Tuyến đường từ sân bóng đi vào khu vực trường học | Ấp 2 |
|
| 3. Xã Nhân Nghĩa |
|
|
1 | Trường Mầm non Thanh Bình | Ấp 4 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa | Ấp 8 |
|
| 4. Xã Bảo Bình |
|
|
1 | Trường Tiểu học Bảo Bình | Ấp Tân Xuân |
|
2 | Trường Mẫu giáo Bảo Bình | Ấp Lò Than |
|
IV. HUYỆN XUÂN LỘC | |||
| 1. Thị trấn Gia Ray |
|
|
1 | Ngân hàng NN và PTNT huyện Xuân Lộc | Khu 3 |
|
2 | Chi cục Thống kê huyện | Khu 4 |
|
3 | Trường Trung học cơ sở Trần Phú | Khu 7 |
|
4 | Điện lực Xuân Lộc | Khu 8 |
|
5 | Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Xuân Lộc | Khu 8 |
|
6 | Phòng Giáo dục và Đào tạo Xuân Lộc | Khu 4 |
|
7 | Ngân hàng HD Bank | Khu 3 |
|
8 | Ngân hàng Sacombank | Khu 4 |
|
9 | Khu vực đài tưởng niệm huyện | Khu 3 |
|
| 2. Xã Xuân Thành |
|
|
1 | Chùa Tân Hữu | Ấp Tân Hữu |
|
2 | Trường Mầm non Trảng Táo | Ấp Trảng Táo |
|
3 | Trường Tiểu học - THCS Nguyễn Hữu Cảnh | Ấp Trảng Táo |
|
| 3. Xã Xuân Trường |
|
|
1 | Khu vực ngã ba đường hồ Núi Le nối dài | Tỉnh lộ 766, ấp Trung Hưng |
|
2 | Tỉnh lộ 766 đoạn từ Chùa Lam Viên đến Hội Thánh Tin Lành, ấp Trung Lương | Ấp Trung Lương |
|
3 | Hành lang chợ Gia Ray | Đường Xuân Trường - Xuân Vinh, ấp Trung Nghĩa |
|
4 | Cổng Trường Mầm non Xuân Trường | Tỉnh lộ 766, ấp Trung Lương |
|
5 | Đường vào nhà ga Gia Ray | Ấp Trung Nghĩa |
|
6 | Khu vực trạm bưu điện, trạm y tế | Tỉnh lộ 766, ấp Trung Tín |
|
7 | Khu vực Văn phòng ấp Trung Nghĩa | Đường Xuân Trường - Xuân Vinh, ấp Trung Nghĩa |
|
8 | Tịnh thất Viên Quang | Đường hồ Núi Le nối dài ấp Trung Hưng |
|
9 | Hội thánh Tin Lành | Tỉnh lộ 766, ấp Gia Hòa |
|
10 | Giáo xứ Gia Ray | Ấp Trung Tín |
|
11 | Cổng Trung đoàn 429 | Tỉnh lộ 766, ấp Trung Hưng |
|
12 | Phân hiệu Mầm non Xuân Trường | Tỉnh lộ 766, ấp Trung Hưng |
|
| 4. Xã Xuân Hiệp |
|
|
1 | Đoạn qua ấp Tân Tiến, Quốc lộ 1A | Ngã ba đèn giao thông, Quốc lộ 1A |
|
2 | Đường XH-14, đầu Quốc lộ 1A | Sát Hạt Quản lý đường bộ |
|
3 | Đường song hành cắt đường Việt Kiều 1 | Cổng văn hóa ấp Việt Kiều |
|
| 5. Xã Xuân Phú |
|
|
1 | Đường Xuân Phú - Xuân Tây | Trung tâm ấp Bình Tiến, Cổng Trường Tiểu học Lạc Long Quân |
|
2 | Làng Dân tộc Cho Ro ấp Bình Hòa | Nhà văn hóa ấp Bình Hòa, Cổng Trường Tiểu học Nguyễn Huệ |
|
3 | Đường XP 12 ấp Bình Hòa | Khu vực trước cổng chợ Bình Hòa |
|
4 | Đường ấp Bình Tân | Khu vực Đồi Sậy, ấp Bình Tân |
|
5 | Đường XP 18 ấp Bình Hòa | Khu vực Nhà trẻ Bình Hòa |
|
6 | Đường Nội ấp Bình Xuân II | Khu vực trước Nhà thờ Thái Thiện |
|
7 | Quốc lộ 1A, ấp Bình Xuân 1 | Khu vực trước chợ Bình Xuân |
|
| 6. Xã Lang Minh |
|
|
1 | Đường Tỉnh lộ 765, khu vực chợ Lang Minh | Từ ngã tư Lang Minh đến Nhà văn hóa ấp Đông Minh, hai bên đường Tỉnh lộ 765 Tây Minh và Đông Minh |
|
2 | Đường Lang Minh - Xuân Đông, khu vực chợ Lang Minh | Trước Nhà văn hóa ấp Tân Bình 1, Cổng Trường Minh Tân phân hiệu II. Từ ngã tư Lang Minh đến Trường Tiểu học Minh Tân |
|
| 7. Xã Xuân Bắc |
|
|
1 | Trường Mầm non Xuân Bắc | Ấp 2B |
|
2 | Trường Tiểu học Lê Hồng Phong | Ấp 3A |
|
3 | Giáo xứ Xuân Tôn | Ấp 5 |
|
4 | Công ty Cổ phần May Xuân Lộc | Ấp 2A |
|
| 8. Xã Xuân Hưng |
|
|
1 | Đường số 20, ấp 2A (đường bê tông) | Đường số 20 đấu nối với Quốc lộ 1A, ấp 2A, xã Xuân Hưng |
|
2 | Đường Xuân Hưng (đường bê tông) | Ấp 3A, xã Xuân Tâm và ấp 3, xã Xuân Hưng |
|
V. HUYỆN TÂN PHÚ | |||
| 1. Thị trấn Tân Phú |
|
|
1 | Trường Mầm non Minh Khai | Đường Nguyễn Hữu Cảnh, khu 10 |
|
2 | Trường THCS Quang Trung | Đường Nguyễn Hữu Cảnh, khu 10 |
|
| 2. Xã Phú Xuân |
|
|
1 | Giáo xứ Ngọc Lâm | Km62+800, QL 20 |
|
| 3. Xã Phú Thanh |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo Hoa Phượng | Km2+800, QL 20 |
|
| 4. Xã Phú Điền |
|
|
1 | Trường THCS Đồng Hiệp | Đường Trà Cổ, Ấp 5 |
|
VI. HUYỆN LONG THÀNH | |||
| 1. Thị trấn Long Thành |
|
|
1 | Khu vực kinh doanh tự phát ngã 4 đường Tôn Đức Thắng - Võ Thị Sáu | Khu Phước Hải |
|
2 | Khu vực kinh doanh tự phát ngã 4 đường Hà Huy Giáp - Chu Văn An | Khu Văn Hải |
|
3 | Khu vực kinh doanh tự phát đường Nguyễn Hữu Cảnh, đường Nguyễn An Ninh | Khu Phước Hải |
|
| 2. Xã Long An |
|
|
1 | Đường Bưng Môn, Hẻm 881, Quốc lộ 51 (điểm kinh doanh tự phát khu vực Thái Lạc) | Ấp 4 |
|
2 | Chợ tự phát Xóm Gốc | Ấp Xóm Gốc |
|
| 3. Xã Long Đức |
|
|
1 | Trung tâm Giáo dục Thường xuyên | Khu 12 |
|
2 | Chợ tự phát Khu vực ngã 4 đường Tôn Đức Thắng - Võ Thị Sáu | Khu 12 |
|
| 4. Xã Bàu Cạn |
|
|
1 | Chợ tự phát xã Bàu Cạn | Ấp 1 |
|
| 5. Xã Long Phước |
|
|
1 | Chợ tự phát 67 | Ấp Phước Hòa |
|
| 6. Xã Bình Sơn |
|
|
1 | Tuyến ĐT.769, đoạn khu vực chợ Bình Sơn | Ấp 10 |
|
| 7. Xã Phước Bình |
|
|
1 | Chợ tự phát đường Phước Bình | Ấp 3 |
|
| 8. Xã An Phước |
|
|
1 | Ban QLDA huyện Long Thành | Ấp 3 |
|
2 | Công ty TNHH Cự Thành (chợ tự phát) | Ấp 5 |
|
| 9. Xã Phước Thái |
|
|
1 | Khu vực chợ Long Phú cũ | Ấp Long Phú |
|
VII. HUYỆN NHƠN TRẠCH | |||
| 1. Xã Phước Thiền |
|
|
1 | Đường Lý Thái Tổ | Trục đường chính xã Phước Thiền |
|
2 | Đường Trần Phú, ấp Bến Cam |
|
|
| 2. Xã Phước An |
|
|
1 | Đường Hùng Vương | Khu vực chợ tạm ấp Vũng Gấm, khu vực chợ tạm ấp Bà Trường, khu vực cổng văn hóa Bầu Bông |
|
2 | Đường Nguyễn Văn Cừ | Khu vực vòng xoay |
|
VIII. HUYỆN VĨNH CỬU | |||
| 1. Thị trấn Vĩnh An |
|
|
1 | Tuyến đường Quang Trung | Khu phố 3, 5, 8 |
|
2 | Trường THCS Vĩnh An | Khu phố 6 |
|
3 | Trường THCS Lê Quý Đôn | Khu phố 5 |
|
4 | Trường Tiểu học Cây Gáo A | Khu phố 5, 7 |
|
5 | Trường Tiểu học Cây Gáo B | Khu phố 3, 4 |
|
6 | Tuyến đường Nguyễn Tất Thành | Khu phố 2, 5, 6, 7, 8 |
|
7 | Tuyến đường Đập Tràn | Khu phố 8 |
|
8 | Hành lang an toàn giao thông đường ĐT 768 | Đoạn trên địa bàn thị trấn Vĩnh An |
|
9 | Hành lang an toàn giao thông đường ĐT 767 | Đoạn trên địa bàn thị trấn Vĩnh An |
|
| 2. Xã Tân Bình |
|
|
1 | Tổ đình Quốc Ân Kim Cang | Ấp Bình Lục |
|
2 | Trước cổng chợ Tân Bình dọc theo đường 768, tiếp giáp ngã 4 Bến Cá | Ấp Bình Phước |
|
3 | Hành lang an toàn giao thông đường ĐT 768 | Đoạn trên địa bàn xã Tân Bình |
|
| 3. Xã Thiện Tân |
|
|
1 | Hành lang an toàn giao thông từ ngã 3 đường Đồng Khởi đến tiếp giáp địa phận thành phố Biên Hòa | Ấp Ông Hường |
|
2 | Hành lang an toàn giao thông đường ĐT 768 | Đoạn trên địa bàn xã Thiện Tân |
|
| 4. Xã Vĩnh Tân |
|
|
1 | Hành lang an toàn giao thông đường ĐT 767 | Đoạn đường ĐT 767 nằm trên địa bàn xã Vĩnh Tân |
|
2 | Hành lang an toàn giao thông đường Vĩnh Tân - Trị An | Đoạn đường Vĩnh Tân - Trị An |
|
3 | Hành lang an toàn giao thông đường Vĩnh Tân - Cây Điệp (Trảng Bom) | Đoạn đường Vĩnh Tân - Cây Điệp |
|
| 5. Xã Thạnh Phú |
|
|
1 | Trường Tiểu học Tân Phú cơ sở 2 | Ấp 5 |
|
2 | Trường Tiểu học Tân Phú cơ sở 3 | Ấp 1 |
|
3 | Trung tâm Văn hóa xã Thạnh Phú | Ấp 2 |
|
4 | Công an xã Thạnh Phú | Ấp 2 |
|
5 | Hành lang an toàn giao thông đường Đồng Khởi | Đoạn từ ngã 3 đường Đồng Khởi đến tiếp giáp Biên Hòa |
|
6 | Hành lang an toàn giao thông đường ĐT 768 | Đoạn trên địa bàn xã Thạnh Phú |
|
| 6. Xã Tân An |
|
|
1 | Hành lang an toàn giao thông đường ĐT 768 | Đoạn trên địa bàn xã Tân An |
|
| 7. Xã Phú Lý |
|
|
1 | Công ty Nam Bình Minh | Ấp 3 |
|
2 | Tuyến đường Bình Chánh | Ấp 4 |
|
3 | Tuyến đường 322B |
|
|
4 | Hành lang an toàn giao thông đường ĐT 761 |
|
|
5 | Bến xe khách Lý Lịch |
|
|
| 8. Xã Trị An |
|
|
1 | Hành lang an toàn giao thông đường ĐT 768 | Đoạn trên địa bàn xã Trị An |
|
2 | Ngã 3 giao lộ ĐT 768 và đường đến bến đò Trị An đi Hiếu Liêm | Ấp 1 |
|
3 | Trường Tiểu học Trị An | Ấp 1 |
|
4 | Trường THCS Nguyễn Du | Ấp 1 |
|
5 | Trường Mầm non Trị An cơ sở I | Ấp 1 |
|
6 | Trường Mầm non Trị An cơ sở II | Ấp 2 |
|
IX. HUYỆN THỐNG NHẤT | |||
| 1. Xã Gia Kiệm |
|
|
1 | Đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu |
|
|
2 | Đường Võ Dõng 1 - Lạc Sơn |
|
|
3 | Đường Đông Kim - Xuân Thiện |
|
|
4 | Đường Tây Kim - Thanh Bình |
|
|
| 2. Xã Xuân Thiện |
|
|
1 | Đường 135 | Khu 4, ấp Xuân Thiện |
|
2 | Đường Võ Thị Sáu | Khu vực chợ ấp Xuân Thiện, ấp Xuân Thiện |
|
3 | Đường Trần Hưng Đạo | Khu vực chợ Cây Me, ấp Tín Nghĩa |
|
| 3. Xã Gia Tân 2 |
|
|
1 | Trường Trung học Trần Quốc Tuấn | Tiếp giáp Quốc lộ 20 |
|
2 | Nhà văn hóa ấp Bạch Lâm 1 | Tiếp giáp Quốc lộ 20, ấp Bạch Lâm 1 |
|
| 4. Xã Bàu Hàm 2 |
|
|
1 | Trung tâm Nông trường Dầu Giây | Tổ 39, ngã 3 Khu dân cư ấp Trần Cao Vân |
|
2 | Trung tâm ấp Phan Bội Châu | Khu vực trước phân hiệu Trường Tiểu học Phan Bội Châu |
|
3 | Trung tâm ấp Phan Bội Châu | Khu vực cổng ấp văn hóa tới chợ chiều Phan Bội Châu |
|
4 | Trung tâm tuyến đường Ngô Quyền | Liên tổ 8,11,12 |
|
5 | Tuyến đường Trần Bình Trọng | Khu vực ngã tư trạm xá |
|
| 5. Xã Quang Trung |
|
|
1 | Quốc lộ 20 | Khu vực chợ Lê Lợi |
|
2 | Quốc lộ 21 | Khu vực ngã ba Tam Hưng |
|
3 | Đường vào chợ Nguyễn Huệ | Khu vực chợ Nguyễn Huệ |
|
| 6. Xã Xuân Thạnh |
|
|
1 | Đường 769 khu vực ngã năm | Ấp 9/4 |
|
2 | Đường tổ 1 | Ấp 9/4, đối diện Trường TH Kim Đồng |
|
| 7. Xã Hưng Lộc |
|
|
1 | Đường phía Đông chợ Hưng Lộc | Bên hông chợ Hưng Lộc |
|
2 | Đường Hưng Nghĩa - Lộ 25 | Đoạn đầu đường |
|
3 | Đường Hưng Lộc - Lộ 25 | Đoạn đầu đường Quốc lộ vào 300 m |
|
X. HUYỆN ĐỊNH QUÁN | |||
| 1. Thị trấn Định Quán |
|
|
1 | Đường Nguyễn Ái Quốc |
|
|
2 | Đường 3/2 |
|
|
3 | Đường Bùi Thị Xuân |
|
|
4 | Ngân hàng HD Bank | Khu phố Hiệp Quyết |
|
5 | Ngân hàng CP Đầu tư và Phát triển BIDV | Đường Quốc lộ 20, khu phố Hiệp Lợi |
|
6 | Chi cục Thống kê huyện | Khu phố Hiệp Tâm 1 |
|
7 | Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện | Khu phố Hiệp Tâm 1 |
|
8 | Trường Mầm non Tuổi Ngọc | Khu phố Hiệp Quyết |
|
9 | Trường Tiểu học Chu Văn An | Khu phố Hiệp Tâm |
|
10 | Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến | Khu phố Hiệp Quyết |
|
11 | Trường Tiểu học Trưng Vương | Khu phố 114 |
|
| 2. Xã Phú Hòa |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Ấp 2 |
|
2 | Trụ sở xã Đội | Ấp 2 |
|
3 | Trung tâm Văn hóa xã | Ấp 3 |
|
4 | Trạm Y tế xã | Ấp 3 |
|
5 | Trường Mầm non Phú Hòa |
|
|
6 | Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
7 | Trường THCS Phú Hòa |
|
|
| 3. Xã Phú Tân |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Ấp 1 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa xã | Ấp 5 |
|
3 | Trạm Y tế xã | Ấp 5 |
|
4 | Xã Đội | Ấp 2 |
|
5 | Trường Mầm non Phú Tân |
|
|
6 | Trường Mầm non Hoa Cúc |
|
|
7 | Trường Tiểu học Phú Tân |
|
|
8 | Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
|
9 | Trường THCS Phú Tân |
|
|
| 4. Xã Phú Vinh |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Ấp 5 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa xã | Ấp 5 |
|
3 | Trạm Y tế xã | Ấp 3 |
|
4 | Trường Mầm non Phú Vinh |
|
|
5 | Trường Tiểu học Nguyễn Huệ |
|
|
6 | Trường Tiểu học Lê Văn Tám |
|
|
7 | Trường THCS Lý Thường Kiệt |
|
|
| 5. Xã Phú Lợi |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Ấp 3 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa xã | Ấp 5 |
|
3 | Trạm Y tế xã | Ấp 4 |
|
4 | Xã Đội | Ấp 4 |
|
5 | Trường Mầm non Phú Hoa |
|
|
6 | Trường Tiểu học Trần Quốc Toản |
|
|
7 | Trường THCS Phú Lợi |
|
|
8 | Trường THPT Lạc Long Quân |
|
|
| 6. Xã Gia Canh |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Ấp 3 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa xã | Ấp 3 |
|
3 | Trạm Y tế xã | Ấp 3 |
|
4 | Trường Mầm non Sơn Ca | Ấp 3 |
|
5 | Trường Tiểu học Kim Đồng | Ấp 1 |
|
6 | Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn | Ấp 4 |
|
7 | Trường THCS Lê Thánh Tông | Ấp 1 |
|
| 7. Xã Ngọc Định |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Ấp Hòa Thành |
|
2 | Trung tâm Văn hóa xã | Ấp Hòa Thành |
|
3 | Trạm Y tế xã | Ấp Hòa Thành |
|
4 | Trường Mầm non Ngọc Lan | Ấp Hòa Thành |
|
5 | Trường Tiểu học Hùng Vương | Ấp Hòa Thành |
|
6 | Trường Tiểu học Liên Ngọc | Ấp Hòa Thành |
|
7 | Trường THCS Ngọc Định | Ấp Hòa Trung |
|
| 8. Xã Phú Ngọc |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Ấp 1 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa xã | Ấp 1 |
|
3 | Trạm Y tế xã | Ấp 3 |
|
4 | Trường Mầm non Phú Ngọc | Ấp 1 |
|
5 | Trường Mầm non Hoa Phượng | Ấp 7 |
|
6 | Trường Tiểu học Phú Ngọc B | Ấp 1 |
|
7 | Trường Tiểu học Quang Trung | Ấp 7 |
|
8 | Trường THCS La Ngà | Ấp 3 |
|
9 | Trường THPT Phú Ngọc | Ấp 3 |
|
| 9. Xã La Ngà |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Ấp 3 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa xã | Ấp 3 |
|
3 | Trạm Y tế xã | Ấp 3 |
|
4 | Trường Mầm non La Ngà | Ấp 4 |
|
5 | Trường Mầm non Bé Ngoan | Ấp 5 |
|
6 | Trường Tiểu học La Ngà | Ấp 3 |
|
7 | Trường Tiểu học Lê Quý Đôn | Ấp 5 |
|
8 | Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc | Ấp 297 |
|
9 | Trường THCS Trần Hưng Đạo | Ấp Phú Quý 2 |
|
| 10. Xã Phú Túc |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Ấp Cây Xăng |
|
2 | Trung tâm Văn hóa xã | Ấp Cây Xăng |
|
3 | Trạm Y tế xã | Ấp chợ |
|
4 | Xã Đội | Ấp Cây Xăng |
|
5 | Trường Mầm non Phú Túc | Ấp Cây Xăng |
|
6 | Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng | Ấp Thái Hòa 2 |
|
7 | Trường THCS Phú Túc | Ấp Cây Xăng |
|
| 11. Xã Túc Trưng |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Ấp Đồn Điền 3 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa xã | Ấp Đồn Điền 2 |
|
3 | Trạm Y tế xã | Ấp Đồn Điền 3 |
|
4 | Trường Mầm non Túc Trưng | Ấp Đồn Điền 2 |
|
5 | Trường Mầm non Hoa Mai | Ấp Đức Thắng 2 |
|
6 | Trường Tiểu học Mạc Đĩnh Chi | Ấp Đồn Điền 1 |
|
7 | Trường Tiểu học Lê Lợi | Ấp Đồn Điền 3 |
|
8 | Trường THCS Túc Trưng | Ấp Đồn Điền 1 |
|
9 | Trường THCS Điểu Cải | Ấp Đồn Điền 3 |
|
| 12. Xã Phú Cường |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Ấp Bến Nôm 1 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa xã | Ấp Bến Nôm 1 |
|
3 | Trạm Y tế xã | Ấp Thống Nhất |
|
4 | Trường Mầm non Bình Minh | Ấp Thống Nhất |
|
5 | Trường Tiểu học Phù Đổng | Ấp Thống Nhất |
|
6 | Trường Tiểu học Phú Cường | Ấp Bến Nôm 1 |
|
7 | Trường THCS Nguyễn Trãi | Ấp Bến Nôm 1 |
|
| 13. Xã Suối Nho |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Ấp 1 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa xã | Ấp 1 |
|
3 | Trạm Y tế xã | Ấp 1 |
|
4 | Trường Mầm non Suối Nho | Ấp 1 |
|
5 | Trường Mầm non Sen Hồng | Ấp 1 |
|
6 | Trường Tiểu học Suối Nho | Ấp 1 |
|
7 | Trường Tiểu học Võ Thị Sáu | Ấp 1 |
|
8 | Trường THCS Suối Nho | Ấp 4 |
|
| 14. Xã Thanh Sơn |
|
|
1 | Trụ sở UBND xã | Ấp 2 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa xã | Ấp 2 |
|
3 | Trạm Y tế xã | Ấp 1 |
|
4 | Trường Mầm non Thanh Sơn | Ấp 2 |
|
5 | Trường Mầm non Hướng Dương | Ấp 3 |
|
6 | Trường Tiểu học Thanh Sơn | Ấp 1 |
|
7 | Trường Tiểu học Lam Sơn | Ấp 3 |
|
8 | Trường Tiểu học Liên Sơn | Ấp 7 |
|
9 | Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám | Ấp 6 |
|
10 | Trường THCS Thanh Sơn | Ấp 1, 2 |
|
11 | Trường THCS và THPT Tây Sơn | Ấp 6 |
|
DANH MỤC BÃI BỎ CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, ĐỊA ĐIỂM CẤM CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI MỘT CÁCH ĐỘC LẬP, THƯỜNG XUYÊN KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 23/10/2017 của UBND tỉnh)
STT | Tên điểm, khu vực, tuyến đường | Vị trí | Ghi chú |
I. THỊ XÃ LONG KHÁNH | |||
1 | Đường 908 | Điểm đầu: Hùng Vương - điểm cuối: Quang Trung |
|
2 | Đường 908 nối dài (đất) |
|
|
II. HUYỆN LONG THÀNH | |||
| 1. Thị trấn Long Thành |
|
|
1 | Trung tâm Dịch vụ và Quản lý đô thị huyện Long Thành (cũ) | Khu Cầu Xéo |
|
2 | Trung tâm Giáo dục Thường xuyên | Khu Phước Hải |
|
| 2. Xã Cẩm Đường |
|
|
1 | Trường Tiểu học Trần Quốc Toản | Ấp Suối Quýt |
|
| 3. Xã An Hòa (theo Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Long Thành để mở rộng địa giới hành chính TP. Biên Hòa, xã An Hòa đã bàn giao về thành phố Biên Hòa ngày 01/4/2010 | ||
1 | Trụ sở UBND xã An Hòa | Tổ 15, khu 5, ấp 4 |
|
2 | Trạm Y tế xã An Hòa | Tổ 15, khu 5, ấp 2 |
|
3 | Trường Mẫu giáo Hòa Hưng | Tổ 15, khu 5, ấp 2 |
|
4 | Trường Mẫu giáo Hòa Hưng | Tổ 16, khu 5, ấp 2 |
|
5 | Trường Tiểu học An Hòa | Tổ 17, khu 5, ấp 2 |
|
6 | Trường THCS An Hòa | Tổ 20, khu 4, ấp 1 |
|
7 | Trường Tiểu học Kim Đồng | Tổ 6, khu 2, ấp 1 |
|
III. HUYỆN ĐỊNH QUÁN | |||
1 | Trường Mẫu giáo Hoa Sen |
|
|
2 | Lề đường + vỉa hè công viên | Ấp Hiệp Tâm 2 |
|
3 | Trường Chu Văn An | Ấp Hiệp Tâm 1 |
|
4 | Lề đường + vỉa hè công viên | Ấp Hiệp Tâm 1 |
|
5 | Chi nhánh Trường Nguyễn Du | Ấp Hiệp Nghĩa |
|
- 1Quyết định 63/2008/QĐ-UBND về danh mục tuyến đường, khu vực, địa điểm cấm buôn bán rong tại thành phố Vũng Tàu
- 2Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục tuyến đường cấm đỗ xe trên địa bàn quận 1, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định Danh mục tuyến đường cấm trông giữ xe công cộng theo hình thức dịch vụ có thu phí tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 4Chỉ thị 24/2007/CT-UBND về tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 39/2007/NĐ-CP về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tăng cường kiểm tra, kiểm soát hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
- 6Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2020 về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Nghị định 39/2007/NĐ-CP về việc cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập,thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị quyết 05/NQ-CP năm 2010 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Long Thành để mở rộng địa giới hành chính thành phố Biên Hòa thuộc tỉnh Đồng Nai do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 63/2008/QĐ-UBND về danh mục tuyến đường, khu vực, địa điểm cấm buôn bán rong tại thành phố Vũng Tàu
- 6Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục tuyến đường cấm đỗ xe trên địa bàn quận 1, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định Danh mục tuyến đường cấm trông giữ xe công cộng theo hình thức dịch vụ có thu phí tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Chỉ thị 24/2007/CT-UBND về tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 39/2007/NĐ-CP về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tăng cường kiểm tra, kiểm soát hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
- 12Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2020 về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2007/QĐ-UBND về Danh mục khu vực, tuyến đường, địa điểm cấm cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 41/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra