- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 08/2004/NQ-CP về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2007/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 13 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2004/NQ-CP ngày 30/6/2004 của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29/4/2003 và các Nghị định của của Chính phủ quy định chi tiết một số điều thực hiện Pháp lệnh cán bộ, công chức;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 82/Tr-SNV ngày 31/5/2007, về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 của UBND tỉnh như sau:
1. Bổ sung khoản 6 Điều 4. Nguyên tắc quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức:
Việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể các cơ quan hành chính, phân loại đơn vị hành chính, thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị xây dựng đề án hoặc lập hồ sơ, thống nhất với các cơ quan có liên quan; Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9. Nhiệm vụ của Giám đốc sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị:
2.2. Quyết định lương công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống theo đề nghị của người đứng đầu các tổ chức trực thuộc sau khi có ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Nội vụ.
2.3. Quyết định tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển cán bộ, công chức trong nội bộ cơ quan và cán bộ, công chức từ các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị thuộc thẩm quyền quản lý đến sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị khác trong tỉnh và ngược lại; ký hợp đồng với người lao động làm một số loại công việc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trên cơ sở chỉ tiêu biên chế được giao, cơ cấu, tiêu chuẩn chức danh công chức và lao động hợp đồng theo quy định. Sau khi ban hành quyết định đồng gửi Sở Nội vụ để phối hợp theo dõi, quản lý.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, viên chức trong các tổ chức sự nghiệp và doanh nghiệp Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 43/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 của UBND tỉnh như sau:
1. Bổ sung khoản 6 Điều 4 Nguyên tắc quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, viên chức:
a) Việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập; xếp hạng đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị xây dựng đề án hoặc lập hồ sơ, thống nhất với các cơ quan có liên quan; Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
b) Việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc sở, ban, ngành, UBND huyện, thành, thị. Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành, thị xây dựng đề án, sau khi có ý kiến thẩm định của sở Nội vụ và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp; Giám đốc sở, ban, ngành, UBND huyện, thành, thị quyết định theo thẩm quyền.
c) Việc xếp hạng đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quyết định của Giám dốc sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị; các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị lập hồ sơ sau khi thống nhất với Sở Nội vụ; Giám đốc sở, ban, ngành, UBND huyện, thành, thị quyết định theo thẩm quyền.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc sở, Thủ trưởng các ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành thị như sau:
2.2. Quyết định việc xếp lương, nâng lương các ngạch viên chức tương đương với ngạch chuyên viên chính trở xuống, Phó Giám đốc, kế toán trưởng doanh nghiệp Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của sở, ban, ngành; quyết định bổ nhiệm ngạch viên chức sau khi viên chức hoàn thành thời gian thử việc. Sau khi ban hành quyết định đồng gửi Sở Nội vụ để phối hợp theo dõi, quản lý.
2.5. Quyết định tiếp nhận, cán bộ, viên chức từ các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp trong tỉnh về các đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ban, ngành, UBND huyện, thành, thị quản lý; quyết định thuyên chuyển công tác đối với cán bộ, viên chức trong tỉnh và ngoài tỉnh (trừ những người có trình độ thạc sỹ trở lên, viên chức ngạch tương tương chuyên viên chính và diện Chủ tịch UBND tỉnh quản lý chuyển đi ngoài tỉnh).
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 11:
Người đứng đầu các tổ chức nói tại khoản 1 Điều 5 gồm: Các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề; các bệnh viện tuyến tỉnh và khu vực; Đài phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức sự nghiệp dịch vụ công lập trực thuộc UBND tỉnh; các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên; Trường Trung học phổ thông chuyên Vĩnh Phúc, mỗi huyện, thành, thị một trường trung học phổ thông (do Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định) được thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Khoản 1. Tổ chức thi tuyển, xét tuyển, tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý trên cơ sở kế hoạch tuyển dụng do cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt.
Khoản 2. Quyết định việc xếp lương, nâng lương các ngạch viên chức tương đương ngạch chuyên viên trở xuống sau khi có ý kiến thẩm định của sở, ngành chủ quản; quyết định bổ nhiệm vào ngạch viên chức sau khi viên chức hoàn thành thời gian thử việc
Khoản 3. Quyết định tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển cán bộ, viên chức trong các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc thẩm quyền quản lý đến tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập khác thuộc tỉnh quản lý và ngược lại trên cơ sở kế hoạch biên chế được giao, cơ cấu và tiêu chuẩn chức danh ngạch viên chức theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sao 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị căn cứ quyết định thi hành./.
| T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý
- 3Quyết định 223/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và công tác tổ chức, cán bộ ở doanh nghiệp Nhà nước tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 4Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị quyết 08/2004/NQ-CP về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 43/2005/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý
- 10Quyết định 223/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và công tác tổ chức, cán bộ ở doanh nghiệp Nhà nước tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, công, viên chức do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 41/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/07/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Ngọc Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/07/2007
- Ngày hết hiệu lực: 19/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực