- 1Luật Dược 2005
- 2Nghị định 111/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật xuất bản
- 3Nghị định 11/2006/NĐ-CP về Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 4Nghị định 79/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Dược
- 5Luật Điện Lực 2004
- 6Nghị định 08/2001/NĐ-CP về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- 7Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001
- 8Thông tư 03/2002/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 73/2002/NĐ-CP bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và danh mục 3 về hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện kèm theo NĐ 11/1999/NĐ-CP do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 9Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân năm 2003
- 10Nghị định 103/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân
- 11Thông tư 01/2004/TT-BYT hướng dẫn về hành nghề y, dược tư nhân do Bộ Y tế ban hành
- 12Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 13Nghị định 163/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm
- 14Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
- 4Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
- 5Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Hợp tác xã 2003
- 1Công văn 3650/UBND-SNV về phát hành bổ sung Phụ lục I kèm theo Quyết định 41/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh kèm theo Quyết định 41/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2012 hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2007/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 06 tháng 8 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ Luật Hợp tác xã năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “Một cửa”, cơ chế “Một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT PHẢI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẶC GIẤY PHÉP KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 06/8/2007 của UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Quy chế này quy định việc phối hợp thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh trước khi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với các ngành, nghề kinh doanh khác thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và các quy định có liên quan.
1. Các loại hình doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh một số ngành, nghề đòi hỏi phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh dưới hình thức Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh.
2. Sở, ngành cấp tỉnh có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
NỘI DUNG PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Đối với những ngành, nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều kiện của doanh nghiệp và chuyển hồ sơ đó đến Sở quản lý chuyên ngành để thực hiện việc cấp Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện là đầu mối tiếp nhận hồ sơ ban đầu về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sau khi tiếp nhận, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để thực hiện nhiệm vụ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh, sau khi tiếp nhận, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện căn cứ nội dung từng loại hồ sơ để chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn có liên quan của cấp huyện xử lý ban đầu và chuyển hồ sơ đến các cơ quan hữu quan cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp, các sở chuyên ngành nếu có nhu cầu trao đổi với doanh nghiệp phải gửi công văn cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố) để thông báo lại cho doanh nghiệp.
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Số TT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Văn bản pháp luật hiện hành | Sở, cơ quan quản lý chuyên ngành |
A | Hàng hóa |
|
|
1 | Các thuốc; vắc xin, sinh phẩm y tế dùng cho người (thuộc thẩm quyền cấp giấy của Sở Y tế) | Luật Dược năm 2005, Nghị định số 79/2006/NĐ-CP | Sở Y tế |
2 | Sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao (thuộc thẩm quyền cấp giấy của Sở Y tế) | Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm 2003; Nghị định số163/2004/NĐ-CP | Sở Y tế |
3 | Hoạt động in xuất bản phẩm | Nghị định số 111/2005/NĐ-CP | Sở Văn hóa - Thông tin |
4 | Kinh doanh, mua bán thuốc thú y, thủy sản | Pháp lệnh Thú y năm 2004, Thông tư số 03/2002/TT-BTS ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ Thủy sản | Sở Thủy sản |
5 | Kinh doanh, mua bán thuốc thú y | Pháp lệnh Thú y năm 2004 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
6 | Kinh doanh, mua bán thuốc bảo vệ thực vật | Pháp lệnh Bảo vệ thực vật năm 2001 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
B | Dịch vụ |
|
|
1 | Khám chữa bệnh, dịch vụ y tế, y học cổ truyền (thuộc thẩm quyền cấp giấy của Sở Y tế) | Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân năm 2003; Nghị định Thông tư số số 103/2003/NĐ-CP ; 01/2004/TT-BYT | Sở Y tế |
2 | Phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và tư vấn chuyên ngành về điện lực | Luật Điện lực năm 2004 | Sở Công nghiệp |
3 | Khắc dấu | Nghị định số 08/2001/NĐ-CP | Công an tỉnh |
4 | Karaoke, vũ trường | Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP | Sở Văn hóa -Thông tin, Công an tỉnh |
Điều 6. Áp dụng văn bản pháp luật
1. Trong trường hợp quy định pháp luật về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh có thay đổi thì hồ sơ, thủ tục có liên quan được thực hiện theo quy định của pháp luật đó.
2. Cơ chế thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh được thực hiện theo Quy chế này.
3. Sở quản lý chuyên ngành có thông tin phản hồi bằng văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp huyện để nơi đây có trách nhiệm hướng dẫn hồ sơ, thủ tục theo quy định mới của pháp luật liên quan.
HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh những lĩnh vực, ngành nghề quy định tại Điều 5 Quy chế này, khi tiến hành đăng ký kinh doanh sẽ nộp hai loại hồ sơ sau đây:
1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh theo từng loại hình doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh, văn bản hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh được hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này.
1. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư có nhiệm vụ hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh và hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có nhiệm vụ hướng dẫn lập hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh cho hộ kinh doanh và hợp tác xã.
3. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ của từng loại hồ sơ theo quy định của pháp luật.
1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận “Một cửa”, Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định và chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo yêu cầu của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
2. Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ về đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh đến sở quản lý chuyên ngành nêu tại Điều 5 Quy chế này để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp.
3. Sở quản lý chuyên ngành chuyển Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) để giao trả kết quả cho doanh nghiệp. Đính kèm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải có hóa đơn hoặc văn bản yêu cầu doanh nghiệp nộp phí hoặc lệ phí (nếu có) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh theo quy định.
4. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện căn cứ thông báo hoặc hóa đơn thu phí, lệ phí của sở chuyên ngành mà thu phí hoặc lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh từ doanh nghiệp.
5. Cuối mỗi tháng, Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) tiến hành đối chiếu tổng số phí hoặc lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh và chuyển giao cho sở quản lý chuyên ngành để quyết toán phí và lệ phí theo quy định.
1. Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: tổng thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép khắc dấu, con dấu và mã số thuế là 10 ngày làm việc (thực hiện theo Công văn liên sở số 924/SKHĐT-CAT-CT ngày 10/4/2007 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh và Cục Thuế tỉnh quy định về quy chế phối hợp liên thông đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Tại UBND cấp huyện: thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh và hợp tác xã là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Thời gian cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh cho từng nhóm ngành, nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
4. Tổng thời gian thực hiện giải quyết cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh cho từng nhóm ngành, nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Quy chế này và trao trả kết quả cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã được quy định cụ thể như sau:
a) Ngành, nghề hoạt động in xuất bản phẩm; dịch vụ karaoke, vũ trường: 10 ngày làm việc (cấp tỉnh), 12 ngày làm việc (cấp huyện), trong đó cấp Giấy phép hoạt động: 07 ngày làm việc; thời gian chuyển hồ sơ và trao trả kết quả: 03 ngày (cấp tỉnh), 05 ngày (cấp huyện);
b) Ngành, nghề kinh doanh thuốc; vắc xin, sinh phẩm y tế dùng cho người; khám chữa bệnh, dịch vụ y tế, y học cổ truyền: 23 ngày làm việc (cấp tỉnh), 25 ngày cấp huyện; trong đó, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện: 20 ngày làm việc; thời gian chuyển hồ sơ và trao trả kết quả: 03 ngày (cấp tỉnh), 05 ngày (cấp huyện);
c) Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc danh mục thực phẩm có nguy cơ cao: thịt và các sản phẩm từ thịt; sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng và các sản phẩm chế biến từ trứng; thủy sản tươi sống và đã qua chế biến; các loại kem, nước đá, nước khoáng thiên nhiên; thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm; thức ăn, đồ uống chế biến để ăn ngay; thực phẩm đông lạnh; sữa đậu nành và sản phẩm chế biến từ đậu nành; các loại rau, củ, quả tươi sống ăn ngay: 13 ngày làm việc (cấp tỉnh), 15 ngày làm việc (cấp huyện), trong đó cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện: 10 ngày làm việc; thời gian chuyển hồ sơ và trao trả kết quả: 03 ngày (cấp tỉnh), 05 ngày (cấp huyện);
d) Ngành, nghề khắc dấu: 10 ngày làm việc (cấp tỉnh), 12 ngày làm việc (cấp huyện); trong đó, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự: 07 ngày làm việc; thời gian chuyển hồ sơ và trao trả kết quả: 03 ngày (cấp tỉnh), 05 ngày (cấp huyện);
đ) Ngành, nghề bán buôn, bán lẻ điện và tư vấn chuyên ngành về điện lực: 23 ngày làm việc; trong đó, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện: 20 ngày làm việc; thời gian chuyển hồ sơ và trao trả kết quả: 03 ngày làm việc;
e) Ngành, nghề kinh doanh, mua bán thuốc thú y thủy sản: 10 ngày làm việc (cấp tỉnh), 12 ngày làm việc (cấp huyện); trong đó, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện: 07 ngày làm việc; thời gian chuyển hồ sơ và trao trả kết quả: 03 ngày (cấp tỉnh), 05 ngày (cấp huyện);
f) Ngành, nghề kinh doanh, mua bán thuốc thú y: 10 ngày làm việc (cấp tỉnh), 12 ngày làm việc (cấp huyện); trong đó, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện: 07 ngày làm việc; thời gian chuyển hồ sơ và trao trả kết quả: 03 ngày (cấp tỉnh), 05 ngày (cấp huyện);
g) Ngành nghề kinh doanh, mua bán thuốc bảo vệ thực vật: 10 ngày làm việc (cấp tỉnh), 12 ngày làm việc (cấp huyện); trong đó, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện: 07 ngày làm việc; thời gian chuyển hồ sơ và trao trả kết quả: 03 ngày (cấp tỉnh), 05 ngày (cấp huyện).
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã
1. Tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh.
2. Chỉ được phép hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh.
Điều 12. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Tổ chức bộ phận chuyên trách để thực hiện nhiệm vụ:
a) Đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký đủ điều kiện kinh doanh cho loại hình doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên, công ty TNHH hai thành viên, công ty hợp danh, công ty cổ phần, các loại hình kinh doanh khác theo thẩm quyền;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo Quy chế này và các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư giao.
2. Tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn nội dung đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư cho cán bộ quản lý doanh nghiệp của các sở, ban, ngành liên quan, cán bộ thực hiện công tác đăng ký kinh doanh cấp huyện, các hiệp hội ngành, nghề và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì phối hợp với Tổ Kiểm tra 1128 và các sở, ngành liên quan để thực hiện nhiệm vụ:
1. Kiểm tra, thanh tra việc thực thi chức trách của cán bộ công chức trên địa bàn tỉnh về việc giải quyết hồ sơ, thủ tục cho doanh nghiệp trong quá trình gia nhập thị trường - sản xuất, kinh doanh.
2. Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ được giao của cán bộ công chức đối với việc hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả giám sát, thanh tra, kiểm tra theo định kỳ hàng quý.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về thanh tra công vụ.
Cân đối các nguồn thu ngân sách tỉnh và phối hợp với Sở Nội vụ đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế chính sách bồi dưỡng, khen thưởng kịp thời cho cán bộ thực hiện công tác cải cách hành chính và cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hồ sơ thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, cho nhà đầu tư.
Điều 15. Sở quản lý chuyên ngành
1. Tổ chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh trên cơ sở bổ sung nhiệm vụ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Đề án “Một cửa” tại cơ quan đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan cấp tỉnh và Bộ quản lý ngành thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp.
3. Khi pháp luật chuyên ngành có quy định về việc thay đổi hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh đối với lĩnh vực do sở quản lý chuyên ngành theo dõi kịp thời cung cấp thông tin về việc thay đổi đó cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh hoặc sửa đổi Quy chế này.
Điều 16. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh cho hộ kinh doanh, hợp tác xã theo nhiệm vụ được giao.
2. Tổ chức Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thực hiện cho hộ kinh doanh, hợp tác xã theo quy định tại Quy chế này.
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc cấp huyện thực hiện nhiệm vụ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành; các phòng chuyên môn có liên quan của UBND cấp huyện có nhiệm vụ quan hệ chặt chẽ với các phòng chuyên môn của các sở quản lý ngành về việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh cho hộ kinh doanh, hợp tác xã.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức phổ biến hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quy chế này. Định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết kết quả thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm giải thích và tổng hợp những khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi./.
HỒ SƠ, THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NỘI DUNG TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 7 QUY CHẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 06/8/2007 của UBND tỉnh Bình Thuận)
I. Dịch vụ karaoke, vũ trường:
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Văn hóa - Thông tin.
2. Hồ sơ và thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh karaoke:
a) Trường hợp cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh karaoke (theo mẫu cho từng trường hợp karaoke, có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện);
- Giấy xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu hợp pháp mặt bằng kinh doanh (nếu là thuê phải có hợp đồng sử dụng mặt bằng kèm theo và có xác nhận của UBND cấp xã);
- Văn bản đồng ý của hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến (có xác nhận của UBND cấp xã);
- Biên bản thẩm định phòng karaoke (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện);
- Giấy kê khai phương tiện, thiết bị chuyên dùng;
- Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự (theo quy định của ngành Công an);
- Số bộ hồ sơ: 01; thời gian cấp giấy phép: 07 ngày làm việc.
b) Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh karaoke đối với trường hợp tăng thêm số lượng phòng (mở rộng hoạt động kinh doanh), gồm có:
- Đơn xin tăng số lượng phòng (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện);
- Giấy phép kinh doanh đã cấp;
- Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp;
- Biên bản thẩm định phòng (phòng mới, có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện);
- Văn bản đồng ý của các hộ liền kề (có xác nhận của UBND cấp xã);
- Số bộ hồ sơ: 01; thời gian cấp giấy phép: 07 ngày làm việc.
c) Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, đối với trường hợp chuyển địa điểm mới:
- Đơn xin chuyển địa điểm mới (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện);
- Giấy xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu hợp pháp mặt bằng kinh doanh (nếu là thuê phải có hợp đồng sử dụng mặt bằng kèm theo và có xác nhận của UBND cấp xã);
- Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi đã chuyển địa điểm mới;
- Giấy phép kinh doanh đã cấp;
- Biên bản thẩm định phòng (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện);
- Văn bản đồng ý của các hộ liền kề (có xác nhận của UBND cấp xã);
- Số bộ hồ sơ: 01; thời gian cấp giấy phép: 07 ngày làm việc.
d) Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh karaoke đối với trường hợp thay đổi chủ kinh doanh:
- Đơn xin thay đổi chủ kinh doanh (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện);
- Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Giấy phép kinh doanh đã cấp;
- Số bộ hồ sơ: 01; thời gian cấp giấy phép: 07 ngày làm việc.
3. Hồ sơ và thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường:
a) Trường hợp cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (theo mẫu, có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện);
- Giấy xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu hợp pháp mặt bằng kinh doanh (nếu là thuê phải có hợp đồng sử dụng mặt bằng kèm theo và có xác nhận của UBND cấp xã);
- Hợp đồng giữa người xin Giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ, kèm bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành;
- Biên bản thẩm định phòng;
- Giấy kê khai phương tiện, thiết bị chuyên dùng;
- Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự (theo quy định của ngành Công an);
- Số bộ hồ sơ: 01; thời gian cấp giấy phép: 07 ngày làm việc.
b) Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường, đối với trường hợp chuyển địa điểm mới:
- Đơn xin chuyển địa điểm mới (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện);
- Giấy xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu hợp pháp mặt bằng kinh doanh (nếu là thuê phải có hợp đồng sử dụng mặt bằng kèm theo và có xác nhận của UBND cấp xã);
- Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi đã chuyển địa điểm mới;
- Giấy phép kinh doanh đã cấp;
- Biên bản thẩm định phòng (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện);
- Số bộ hồ sơ: 01; thời gian cấp giấy phép: 07 ngày làm việc.
c) Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ kinh doanh:
- Đơn xin thay đổi chủ kinh doanh (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện);
- Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi đã thay đổi chủ kinh doanh;
- Giấy phép kinh doanh đã cấp;
- Số bộ hồ sơ: 01; thời gian cấp giấy phép: 07 ngày làm việc.
II. Hoạt động in xuất bản phẩm:
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Văn hóa - Thông tin.
2. Hồ sơ cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản:
- Đơn xin (theo mẫu);
- Giấy xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu hợp pháp mặt bằng kinh doanh (nếu là thuê phải có hợp đồng sử dụng mặt bằng kèm theo và có xác nhận của UBND cấp xã);
- Bản sao có công chứng văn bằng, chứng chỉ đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý về in do cơ sở đào tạo chuyên ngành văn hóa thông tin cấp;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự (theo quy định của ngành Công an);
- Lý lịch trích ngang của giám đốc hoặc chủ cơ sở in.
3. Số bộ hồ sơ: 01; thời gian cấp Giấy phép: 07 ngày làm việc.
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Y tế.
2. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược hoặc y học cổ truyền (theo mẫu cụ thể cho từng trường hợp);
b) Bản sao hợp pháp Chứng chỉ hành nghề của chủ cơ sở hoặc người quản lý chuyên môn phù hợp với hình thức tổ chức kinh doanh;
c) Bản sao hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
d) Bản kê khai danh sách nhân sự (đính kèm hồ sơ cá nhân những người làm công việc chuyên môn theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 01/2004/TT-BYT ngày 06/01/2004 của Bộ Y tế), trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật (sơ đồ địa điểm của cơ sở, sơ đồ bố trí mặt bằng), nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà thời hạn tối thiểu một năm;
đ) Đối với đại lý bán thuốc cho doanh nghiệp kinh doanh thuốc, đại lý bán vắc-xin, sinh phẩm y tế cho doanh nghiệp sản xuất vắc-xin, sinh phẩm y tế, ngoài các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c còn phải có bản sao hợp pháp hợp đồng đại lý giữa doanh nghiệp mở đại lý và người đứng đầu của đại lý;
e) Nếu doanh nghiệp hoạt động theo hình thức công ty thì nộp kèm điều lệ công ty;
f) Bản cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giá;
g) Biên bản thẩm định của Phòng Y tế cấp huyện (được Sở Y tế ủy quyền);
h) Đảm bảo các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Đối với cơ sở có thực hiện dịch vụ X quang phải có Bản cam kết bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận.
Các trường hợp bổ sung, gia hạn, cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề thực hiện theo hướng dẫn cụ thể cho từng trường hợp được quy định tại Điều 28 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và Điều 67 Thông tư số 01/2004/TT-BYT ngày 06/01/2004 của Bộ Y tế.
Đối với các cơ sở kinh doanh thuốc (bán buôn, bán lẻ) khi Bộ Y tế triển khai tiêu chuẩn về thực hành tốt phân phối thuốc, thực hành tốt nhà thuốc phải bổ sung thêm hồ sơ liên quan đến Quy định này.
3. Số bộ hồ sơ: 02.
4. Thời gian cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện:
Thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Y tế nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc UBND cấp huyện chuyển đến. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thì trong vòng 05 ngày làm việc Sở Y tế có văn bản trả lời cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện, trong đó có nêu rõ lý do.
5. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cần phải bổ sung thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế có văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung, hoàn chỉnh. Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, Sở Y tế sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trong thời gian quy định nêu trên.
IV. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc danh mục thực phẩm có nguy cơ cao:
Thịt và các sản phẩm từ thịt; sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng và các sản phẩm chế biến từ trứng; thủy sản tươi sống và đã qua chế biến; các loại kem, nước đá, nước khoáng thiên nhiên; thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm; thức ăn, đồ uống chế biến để ăn ngay; thực phẩm đông lạnh; sữa đậu nành và sản phẩm chế biến từ đậu nành; các loại rau, củ, quả tươi sống ăn ngay.
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Y tế.
2. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm:
- Bản vẽ sơ đồ vị trí cơ sở (ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, khu phố, ấp, xã, phường, thị trấn), sơ đồ mặt bằng sản xuất, kinh doanh và các khu vực xung quanh;
- Bản mô tả quy trình chế biến (quy trình công nghệ) cho nhóm sản phẩm hoặc mỗi sản phẩm đặc thù.
d) Bản cam kết bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
e) Bản sao Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và các người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
f) Đối với các cơ sở đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh, an toàn thực phẩm theo HACCP (phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn), trong hồ sơ đính kèm bản sao có công chứng Giấy chứng nhận HACCP.
3. Số bộ hồ sơ: 02; thời gian cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm: 10 ngày làm việc.
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh.
2. Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp “Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để hoạt động ngành, nghề kinh doanh có điều kiện” (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản khai lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của người đứng đầu cơ sở kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện của cơ sở (theo mẫu);
- Danh sách người làm trong cơ sở hoặc bộ phận ngành, nghề kinh doanh có điều kiện của cơ sở (theo mẫu);
- Sơ đồ khu vực sản xuất kinh doanh của cơ sở (kho chứa nguyên vật liệu và khu vực liên quan);
- Biên bản kiểm tra xác nhận về điều kiện phòng cháy, chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy, chữa cháy có thẩm quyền.
3. Số bộ hồ sơ: 01; thời gian cấp: 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
VI. Ngành, nghề phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và tư vấn chuyên ngành về điện lực:
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Công nghiệp.
2. Hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực:
Đối với tổ chức hoạt động tư vấn quy hoạch điện lực, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
- Danh sách trích ngang của cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực tư vấn chính (theo mẫu), kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn;
- Danh sách các dự án tương tự mà tổ chức tư vấn đã thực hiện hoặc các chuyên gia chính của tổ chức tư vấn đã chủ trì, tham gia thực hiện trong thời gian 05 năm gần nhất;
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn do tổ chức đề nghị cấp phép;
- Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động).
b) Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
- Tài liệu kỹ thuật xác định công suất lắp đặt từng tổ máy và danh mục các hạng mục công trình điện chính của dự án phát điện;
- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật dự án phát điện được cấp có thẩm quyền duyệt;
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, các chuyên gia chính cho quản lý và vận hành nhà máy điện kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp;
- Tài liệu về nhiên liệu hoặc nguồn nước sử dụng;
- Tài liệu kỹ thuật về đấu nối và chế độ vận hành nhà máy điện trong hệ thống điện;
- Tài liệu về đào tạo và sử dụng lao động;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư phát điện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; bản sao văn bản phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận đạt tiêu chuẩn môi trường của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao hợp đồng mua bán điện dài hạn (PPA) đã ký;
- Bản sao biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình điện chính của dự án phát điện;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện hoạt động đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
- Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất trước khi nộp đơn đăng ký cấp giấy phép (đối với tổ chức đang hoạt động);
- Đối với các tổ chức đề nghị cấp giấy phép phát điện cho các dự án phát điện mới, trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày vận hành thương mại nhà máy điện cần phải bổ sung vào hồ sơ bản sao biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình nhà máy điện.
c) Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động truyền tải, phân phối điện và xuất nhập khẩu điện:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, các chuyên gia chính cho quản lý và vận hành lưới điện truyền tải, phân phối kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp;
- Tài liệu về năng lực truyền tải điện, phân phối điện, cấp điện áp và địa bàn hoạt động;
- Tài liệu về đào tạo và sử dụng lao động;
- Danh mục các hạng mục công trình điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất trước khi nộp đơn đăng ký cấp giấy phép (đối với tổ chức đang hoạt động);
- Bản sao hợp đồng xuất nhập khẩu điện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối với hoạt động xuất nhập khẩu điện).
d) Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán buôn, bán lẻ điện:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp, người trực tiếp quản lý kỹ thuật kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp;
- Cấp điện áp và địa bàn hoạt động;
- Báo cáo tài chính năm gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động).
3. Số bộ hồ sơ: 03; thời gian cấp: 20 ngày làm việc.
VII. Ngành, nghề kinh doanh, mua bán thuốc thú y thủy sản:
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành: Chi cục Quản lý thủy sản - Sở Thủy sản.
2. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mua bán thuốc thú y thủy sản, gồm có:
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y thủy sản (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi kinh doanh);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ);
- Chứng chỉ hành nghề thú y thủy sản (bản sao hợp lệ);
- Giấy chứng nhận kiểm tra sức khỏe của người trực tiếp bán hàng.
3. Số bộ hồ sơ: 01 bộ; thời gian cấp: 07 ngày.
VIII. Ngành, nghề kinh doanh, mua bán thuốc thú y:
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành: Chi cục Thú y - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, mua bán thuốc thú y, gồm có:
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi kinh doanh);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ);
- Chứng chỉ hành nghề thú y (bản sao hợp lệ);
- Giấy chứng nhận kiểm tra sức khỏe của người trực tiếp bán hàng.
3. Số bộ hồ sơ: 01 bộ; thời gian cấp: 07 ngày.
IX. Ngành, nghề kinh doanh, mua bán thuốc bảo vệ thực vật:
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành: Chi cục Bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, mua bán thuốc bảo vệ thực vật, gồm có:
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi kinh doanh);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ);
- Chứng chỉ hành nghề thuốc bảo vệ thực vật (bản sao hợp lệ);
- Giấy chứng nhận kiểm tra sức khỏe của người trực tiếp bán hàng.
3. Số bộ hồ sơ: 01 bộ; thời gian cấp: 07 ngày.
- 1Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 58/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu, đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2012 hết hiệu lực thi hành
- 1Công văn 3650/UBND-SNV về phát hành bổ sung Phụ lục I kèm theo Quyết định 41/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh kèm theo Quyết định 41/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2012 hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Dược 2005
- 2Luật Thương mại 2005
- 3Nghị định 111/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật xuất bản
- 4Luật Doanh nghiệp 2005
- 5Nghị định 11/2006/NĐ-CP về Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 6Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
- 7Nghị định 79/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Dược
- 8Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
- 9Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Điện Lực 2004
- 11Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 12Nghị định 08/2001/NĐ-CP về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- 13Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001
- 14Thông tư 03/2002/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 73/2002/NĐ-CP bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và danh mục 3 về hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện kèm theo NĐ 11/1999/NĐ-CP do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 15Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân năm 2003
- 16Nghị định 103/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân
- 17Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 18Luật Hợp tác xã 2003
- 19Thông tư 01/2004/TT-BYT hướng dẫn về hành nghề y, dược tư nhân do Bộ Y tế ban hành
- 20Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 21Nghị định 163/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm
- 22Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003
- 23Quyết định 58/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu, đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 41/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2007
- Ngày hết hiệu lực: 06/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực