Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4059/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 01 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2023 (LẦN 2)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức Kinh tế - Kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất; Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục dự án đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh (đợt 1); Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 3644/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh về việc quyết định về việc phê duyệt điều chỉnh, loại bỏ, bổ sung danh mục dự án đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh; Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 tại địa bàn các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và các quyết định của UBND tỉnh cho thuê đất, giao đất, chuyển hình thức thuê đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết của các cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1416/TTr-STNMT ngày 25 tháng 10 năm 2023 về việc đề nghị phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (lần 2).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (lần 2), gồm những nội dung chính như sau:

1. Mục đích, yêu cầu

1.1. Mục đích:

- Xác định số lượng các trường hợp và quy mô diện tích cần xác định giá đất cụ thể trong năm 2023, các trường hợp phải thuê tư vấn và dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể.

- Làm cơ sở để bố trí nguồn kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể và lựa chọn thuê đơn vị có chức năng định giá đất cụ thể.

- Đảm bảo thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để triển khai thực hiện các dự án, công trình trong năm 2023; thực hiện kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất và cổ phần hóa doanh nghiệp trong năm 2023 và tính toán thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan trong quản lý, sử dụng đất đai.

1.2. Yêu cầu:

- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013 và phương pháp định giá đất theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 36/2014//TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và các văn bản pháp luật hiện hành.

- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Phạm vi, đối tượng cần định giá đất cụ thể

2.1. Phạm vi thực hiện: Định giá đất cụ thể trong phạm vi của từng dự án, công trình (từng trường hợp) trên địa bàn toàn tỉnh.

2.2. Đối tượng định giá đất cụ thể: Thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 Luật đất đai năm 2013; khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

3. Nội dung định giá đất cụ thể

3.1. Số dự án (mặt bằng) cần định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm 2023 (lần 2):

- Tổng số dự án, mặt bằng quy hoạch: 126 dự án.

- Tổng diện tích đất thực hiện định giá: 1.641,57 ha.

- Kinh phí thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể không quá: 9.563.000.000 đồng.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

3.2. Số lượng tổ chức, đơn vị tư vấn thực hiện tư vấn xác định giá đất cụ thể: Các đơn vị tư vấn định giá đất được lựa chọn theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

3.3. Quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp phát sinh các công trình, dự án phải xác định giá đất cụ thể mà chưa có trong danh mục công trình, dự án thuộc kế hoạch định giá đất cụ thể đã phê duyệt, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động thực hiện trình tự xác định giá đất cụ thể theo quy định và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể.

4. Thời gian thực hiện

- Đối với giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất (thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên tính theo giá đất trong bảng giá đất): Giá đất cụ thể được thực hiện sau khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.

- Đối với dự án cho thuê đất, giao đất, chuyển hình thức từ thuê đất hàng năm sang hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên được thực hiện sau khi có quyết định cho thuê đất, giao đất , chuyển hình thức thuê đất của cấp có thẩm quyền.

- Đối với các thửa đất, khu đất của doanh nghiệp nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm 2023 được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

5. Nguồn kinh phí: Kinh phí tổ chức thực hiện xác định giá đất cụ thể được lấy từ nguồn ngân sách tỉnh giao trong dự toán ngân sách hàng năm.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, các cơ quan liên quan về số liệu, tính chính xác của nội dung tham mưu, đề xuất về bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (lần 2) được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định này.

2. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của nhà nước, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành, đơn vị có liên quan, tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC (ĐNV).
QDCD 23-6

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thi

 

PHỤ LỤC

CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2023 THUÊ TỔ CHỨC CÓ CHỨC NĂNG TƯ VẤN VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN (BỔ SUNG LẦN 2)
(Kèm theo Quyết định số:    /QĐ-UBND ngày    /    /2023 của UBND tỉnh)

STT

Tên dự án (MBQH)

Địa điểm thực hiện dự án

Dự kiến diện tích (ha)

Dự kiến kinh phí thuê tư vấn định giá đất (đồng)

Dự kiến thời gian thực hiện

I

THÀNH PHỐ THANH HÓA

 

 

 

 

1

Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Bắc Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa

Phường Đông Hương

1,63

45.462.000

Quý 4

2

Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư hai bên đường dự án CSEDP tại khu đô thị Đông Sơn

Phường Quảng Thành

0,62

45.965.000

Quý 4

3

Khu dân cư đô thị

Phường Đông Thọ,

1,53

54.214.000

Quý 4

4

Khu dân cư đô thị (ĐCQH)

Phường Đông Thọ,

1,54

54.263.000

Quý 4

5

Điều chỉnh quy hoạch Khu Trung tâm thương mại - Đại siêu thị Big C (giai đoạn 2)

Phường Đông Hải

1,42

53.755.000

Quý 4

6

KĐT Tây Nam Đại lộ Nam Sông mã

Phường Quảng Hưng

6,94

82.500.000

Quý 4

7

Nhà ở xã hội cho công nhân KCN Lễ Môn

Phường Quảng Hưng

3,53

64.000.000

Quý 4

8

HTKT KDC số 1 xã Hoằng Long

Phường Long Anh

0,32

38.600.000

Quý 4

9

Khu DVVPTM và dân cư thuộc KĐT Đông Hương

Phường Đông Hải

4,70

73.800.000

Quý 4

10

Đấu giá khu đất thu hồi của Công ty TNHH1TV đầu tư phát triển Nguyễn Kim Thanh Hóa tại KĐT Nam thành phố Thanh Hóa

Phường Đông Vệ

2,26

57.200.000

Quý 4

11

KĐT Mới thuộc khu đô thị Nam thành phố

Phường Quảng Thành, Đông Vệ

19,28

103.600.000

Quý 4

12

KDC thuộc khu đô thị mới Đông Hương MB 3241

Phường Đông Hương

4,43

71.700.000

Quý 4

13

KDĐTM phường Đồng Hương

Phường Đông Hương

3,90

67.400.000

Quý 4

14

Phát triển nhà ở lô2, lô 3

Phường Quảng Hưng

0,23

36.000.000

Quý 4

15

Khu công viên nước Đông Hương

Phường Đông Hương

19,54

104.000.000

Quý 4

16

Khu hỗn hợp thương mại dịch vụ tại phường Đông Tân, thành phố Thanh Hóa (giai đoạn 2)

Phường Đông Tân

0,80

42.536.000

Quý 4

17

Nhà ở xã hội tại phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa

Phường Quảng Thành

0,88

50.082.000

Quý 4

II

THÀNH PHỐ SẦM SƠN

 

 

 

 

1

Điều chỉnh quy hoạch dự án: Trung tâm đa chức năng tại phường Bắc Sơn, thành phố Sầm Sơn

Phường Bắc Sơn

0,76

42.005.000

Quý 4

2

Điều chỉnh quy hoạch Dự án Khách sạn Skyvie tại phường Bắc Sơn, thành phố Sầm Sơn

Phường Bắc Sơn

0,43

36.137.000

Quý 4

3

Khu dân cư phía Đông trung tâm hành chính

Phường Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh

5,52

77.936.000

Quý 4

4

KDC Đồng Xuân

Phường Bắc Sơn

6,28

80.400.000

Quý 4

5

KDĐT Quảng trường biển

Phường Trung Sơn

7,35

84.000.000

Quý 4

6

KĐT sinh thái ven sông mã

Phường Quảng Cư

4,05

68.600.000

Quý 4

7

KĐT sinh thái nghỉ dưỡng Nam Trường Lệ

Phường Quảng Vinh

3,00

60.000.000

Quý 4

8

KĐT sinh thái biển Đông Á

Phường Trường Sơn, Quảng Vinh

5,50

77.900.000

Quý 4

9

KĐT sinh thái nghỉ dưỡng và công viên vui chơi giải trí Nam Sông Mã

Phường Quảng Châu, Quảng Tiến, Trung Sơn

5,99

79.500.000

Quý 4

10

Cụm công nghiệp làng nghề

Phường Quảng Thọ, phường Quảng Châu

24,40

98.200.000

Quý 4

11

KDC phía Đông trung tâm hành chính

Phường Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh

7,18

83.500.000

Quý 4

12

Tổ hợp khách sạn, dịch vụ thương mại và quảng trường biển

Phường Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh

1,02

45.600.000

Quý 4

13

Khu đất đấu giá quyền sử dụng đất (khu đất thu hồi của Công ty TNHH xây dựng và du lịch Hưng Phong)

Phường bắc Sơn

0,95

44.800.000

Quý 4

III

THỊ XÃ BỈM SƠN

 

 

 

 

1

Nhà máy kết cấu thép tại phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn

Phường Bắc Sơn

0,96

45.000.000

Quý 4

2

dự án Khu kinh doanh thương mại tổng hợp và tổ chức sự kiện Hồng Phượng (đợt 3) (chuyển hình thức thuê đất sang Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm)

Xã Quang Trung

0,57

28.318.000

Quý 4

3

dự án Đầu tư, xây dựng và kinh doanh hạ tầng Nam Khu A - Khu Công nghiệp Bỉm Sơn tại thị xã Bỉm Sơn (đợt 4)

Phường Bắc Sơn

3,56

47.530.000

Quý 4

4

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu B Khu công nghiệp Bỉm Sơn

Phường Bắc Sơn, Ba Đình

24,38

98.500.000

 

5

Mỏ sét Tam Duyên giai đoạn 2

Phường Đông Sơn

35,80

110.800.000

Quý 4

6

Cải tạo, mở rộng mỏ sét Cổ Đam tại phường Ba Đình và phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn

Phường lam Sơn, Ba Đình

6,22

71.200.000

Quý 4

IV

THỊ XÃ NGHI SƠN

 

 

 

Quý 4

1

Điều chỉnh quy hoạch dự án khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Hải An

Phường Hải An

6,70

72.600.000

Quý 4

2

Khu thương mại dịch vụ Hợp Lực tại phường Nguyên Bình, thị xã Nghi Sơn thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn

Phường Nguyên Bình

0,99

50.000.000

Quý 4

3

Xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường và đất làm vật liệu san lấp tại xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn (giai đoạn 1)

Xã Tân Trường

16,390

86.000.000

Quý 4

4

Đầu tư xây dựng công trình Khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại núi Hang Dơi tại xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn

Xã Tân Trường

6,45

69.000.000

Quý 4

5

dự án Đầu tư công trình khai thác cát nhiễm mặn làm vật liệu san lấp (khu vực mỏ)

Phường Hải Châu, Hải Ninh,

8,38

74.172.000

Quý 4

6

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tổ dân phố Hồng Phong, phường Hải Ninh (giai đoạn 2)

Phường Hải Ninh

2,48

58.000.000

Quý 4

7

Khu dân cư tổ dân phố Hồng Phong, phường Hải Ninh (khu số 2)

Phường Hải Ninh

3,50

64.000.000

Quý 4

8

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới tổ dân phố Hồng Kỳ, phường Hải Ninh

Phường Hải Ninh

5,50

77.900.000

Quý 4

9

Dự án khu dân cư tại phường Hải Hoà (thuộc khu đất đối ứng thực hiện dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Hải Hoà - Bình Minh, huyện Tĩnh Gia)

Phường Hải Hòa

26,90

112.800.000

Quý 4

10

Dự án khu dân cư thôn Đông Tiến và thôn Phú Minh

Phường Bình Minh

10,10

92.500.000

Quý 4

11

Khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Xã Tân Trường

17,38

90.500.000

Quý 4

12

Khai thác mở đá vôi làm vật liệu xây dựng tại xã Trường Lâm

Xã Trường lâm

17,85

92.000.000

Quý 4

13

Khai thác đá, sản xuất, chế biến đá vật liệu xây dựng thông thường, sản xuất bê tông thương phẩm, bê tông nhựa nóng

Xã Tân Trường

12,31

85.000.000

Quý 4

14

Khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại xã Tân Trường

Xã Tân Trường

6,70

72.600.000

Quý 4

15

Khai thác khoáng sản đá cát kết tại xâ Phú Lâm và xã Tân Trường

Xã Tân Trường, Phú Lâm

18,00

91.000.000

Quý 4

16

Đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm

Xã Phú Sơn

11,90

84.500.000

Quý 4

V

HUYỆN ĐÔNG SƠN

 

 

 

 

1

Cụm công nghiệp Đông Ninh

Xã Đông Hoàng, Đông Ninh

20,00

89.700.000

Quý 4

2

Khu dân cư số 1

Thị trấn Rừng Thông

13,50

96.600.000

Quý 4

3

Khu dân cư mới OM 42, OM 43, OM 44 (khu dân cư mới phía Đông Bắc đường trục chính đô thị)

Thị trấn Rừng Thông

14,97

98.400.000

Quý 4

4

Đất TMDV

Xã Đông Thịnh

3,98

56.400.000

Quý 4

5

Đất TMDV

Xã Đông Tiến

9,63

77.500.000

Quý 4

6

Đất TMDV

Thị trấn Rừng Thông

2,70

51.800.000

Quý 4

VI

HUYỆN TRIỆU SƠN

 

 

 

 

1

Cụm CN Hợp Thắng

Xã Hợp Thắng, Vân Sơn

70,00

134.500.000

Quý 4

2

Khai thác khoáng sản

Xã Hợp Lý

6,30

67.700.000

Quý 4

VII

HUYỆN THIỆU HÓA

 

 

 

 

1

KĐT Đông Đô thị trấn Thiệu Hóa

Thị trấn Thiệu Hóa

12,65

79.400.000

Quý 4

2

Khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường tại mỏ cát số 9 xã Thiệu Ngọc

Xã Thiệu Ngọc

14,62

83.700.000

Quý 4

3

Đất TMDV

Xã Thiệu Quang

2,35

46.800.000

 

VIII

HUYỆN YÊN ĐỊNH

 

 

 

 

1

Khu dân cư khu 3 thị trấn Quán Lào

Thị trấn Quán Lào

9,50

90.700.000

Quý 4

2

Khai thác khoáng sản đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Thị trấn Yên Lâm

15,06

84.200.000

Quý 4

3

Khai thác khoáng sản đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Xã Yên Phong

10,00

78.600.000

Quý 4

IX

HUYỆN THỌ XUÂN

 

 

 

 

1

Điều chỉnh quy hoạch dự án jhu đô thị thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa - Giai đoạn II tại xã Thọ Xương, huyện Thọ Xuân

Xã Thọ Xương

3,60

60.948.000

Quý 4

2

Dự án Khu Thương mại tổng hợp GSH Thọ Xuân

Xã Thọ Xương

0,86

39.721.000

Quý 4

3

Mở rộng Nhà máy may xuất khẩu Minh Anh Thọ Xuân tại xã Xuân Hồng, huyện Thọ Xuân

Xã Xuân Hồng

5,24

65.000.000

Quý 4

4

Khu dân cư mới thị trấn Thọ Xuân (đối diện công sở TT Thọ Xuân)

Thị trấn Thọ Xuân

12,68

95.600.000

Quý 4

5

Cụm CN Thọ Minh

Xã Thuận Minh

18,00

87.000.000

Quý 4

6

Cụm CN THọ Nguyên

Xã Xuân Hồng

17,00

86.000.000

Quý 4

7

Khu TMDV

Xã Xuân Phú

3,00

49.000.000

Quý 4

8

Đất cơ sở SXKD phi nông nghiệp

Xã Thọ Lộc

7,50

71.000.000

Quý 4

X

HUYỆN QUẢNG XƯƠNG

 

 

 

 

1

Cụm CN Cống Trúc

Xã Quảng Bình

39,94

111.700.000

Quý 4

2

Cụm CN Quảng Yên

Xã Quảng Yên

60,00

128.700.000

Quý 4

3

KĐTM Đông Tân Phong

Thị trấn Tân Phong, Xã Quảng Đức

3,49

53.000.000

Quý 4

4

KDC mới Ước Ngoại (Đất ở và TMDV)

Thị trấn Tân Phong

4,73

90.700.000

Quý 4

XI

HUYỆN NÔNG CỐNG

 

 

 

 

1

Cụm CN Vạn Thắng -Yên Thọ

Xã Vạn Thắng

27,48

97.900.000

Quý 4

2

KDC phía Đông đường lam Sơn

Thị trấn Nông Cống

4,64

61.000.000

Quý 4

3

Khu đô thị phía Nam Quốc lộ 45

Thị trấn Nông Cống

4,96

63.000.000

Quý 4

4

Mỏ đất san lấp xã Tượng Sơn

Xã Tượng Sơn

19,60

89.200.000

Quý 4

5

Mỏ đất san lấp xã Tượng Lĩnh

Xã Tượng Lĩnh

32,03

103.000.000

Quý 4

XII

HUYỆN HÀ TRUNG

 

 

 

 

1

Khai thác mỏ đá sét làm nguyên liệu sản xuất xi măng của Nhà máy xi măng Long Sơn (gđ 1)

Xã Hà Vinh

15,96

67.978.000

Quý 4

2

Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Bắc khu A - khu công nghiệp Bỉm Sơn (khu công nghiệp Hà Long)

Xã Hà Long

50,03

112.280.000

Quý 4

3

Cụm CN Hà Long I

Xã Hà Long

74,80

137.400.000

Quý 4

4

Cụm CN Hà Lĩnh II

Xã Hà Lĩnh

30,00

100.700.000

Quý 4

5

Cụm CN Hà Dương

Xã Yên Dương

19,35

 

Quý 4

XIII

HUYỆN HOẰNG HÓA

 

 

 

Quý 4

1

Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa

Xã Hoằng Tiến và Hoằng Hải

12,87

81.799.000

Quý 4

2

Điều chỉnh quy hoạch cụm CN Bắc Hoằng Hóa

Xã Hoằng phú, Hoằng Kim, Hoằng Quý

10,16

75.370.000,00

Quý 4

3

Khu dân cư đô thị

Thị trấn Bút Sơn

3,40

49.400.000

Quý 4

4

KĐT Aqua City Hoằng Hóa

Thị trấn Bút Sơn, xã Hoằng Đức

15,82

82.500.000

Quý 4

5

KDC số 1 tại xã Hoằng Đồng

Xã Hoằng Đồng

11,95

75.300.000

Quý 4

6

Khu TMDV xã Hoằng Lưu

Xã Hoằng Lưu

4,00

56.600.000

Quý 4

7

Khu du lịch sinh thái biển và nghỉ dưỡng Flamingo Linh Trường

(Điều chỉnh quy hoạch năm 2020)

Xã Hoằng Trường

12,45

64.888.000

Quý 4

8

Khu du lịch sinh thái biển và nghỉ dưỡng Flamingo Linh Trường (Điều chỉnh quy hoạch năm 2021)

Xã Hoằng Trường

12,27

64.727.000

Quý 4

9

Mỏ khai thác khoáng sản

Xã Hoằng Phượng

10,00

78.600.000

Quý 4

XIV

HUYỆN HẬU LỘC

 

 

 

 

1

KDC Lộc Tân TT Hậu Lộc giai đoạn 1

Thị trấn Hậu Lộc

4,58

60.000.000

Quý 4

XV

HUYỆN NGA SƠN

 

 

 

 

1

KDC Mỹ Hưng

Thị trấn Nga Sơn

5,95

62.600.000

Quý 4

2

Cụm CN Tam Linh

Thị trấn Nga Sơn

16,29

89.000.000

Quý 4

3

Đất TMDV

Xã Nga Trường

2,38

47.000.000

Quý 4

4

Mỏ đá vôi làm VLXD thông thường

Xã Nga Giáp

8,60

74.500.000

Quý 4

XVI

HUYỆN VĨNH LỘC

 

 

 

 

1

Cụm CN Vĩnh Hòa

Xã Vĩnh Hòa

29,40

100.000.000

Quý 4

2

Cụm CN Vĩnh Minh

Xã Minh tân

17,92

87.400.000

Quý 4

3

khu TMDV xã Vĩnh Phúc

Xã Vĩnh Phúc

3,87

55.600.000

Quý 4

4

Khu khai trường khai thác khoáng sản khu vực núi Bền

Xã Minh tân

8,53

74.300.000

Quý 4

5

Khu KT khoáng sản làm vật liệu san lấp

Xã Vĩnh Hòa

8,00

72.700.000

Quý 4

6

Mỏ đá bazan làm VLXD thông thường

Xã Vĩnh Thịnh

8,00

72.700.000

Quý 4

7

Khai thác khoáng sản Mỏ đá bazan làm VLXD thông thường

Xã Vĩnh Thịnh

36,10

107.000.000

Quý 4

XVII

HUYỆN NGỌC LẶC

 

 

 

 

1

Khai thác mỏ đá Bazan làm VLXD thông thường

Xã Cao Ngọc

25,00

95.000.000

Quý 4

XVIII

HUYỆN CẨM THỦY

 

 

 

 

1

Khai thác khoáng sản làm vật liệu thông thường (mỏ cát)

Xã Cẩm Ngọc

21,60

91.000.000

Quý 4

2

Đất thương mại dịch vụ

Xã Cẩm Lương

15,20

84.000.000

Quý 4

XIX

HUYỆN BÁ THƯỚC

 

 

 

 

1

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

Xã Lương Ngoại

10,27

79.000.000

Quý 4

XX

HUYỆN LANG CHÁNH

 

 

 

 

1

Khu dân cư mới thị trấn Lang Chánh

Thị trấn Lang Chánh

4,33

71.000.000

Quý 4

XXI

HUYỆN NHƯ THANH

 

 

 

 

1

Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Nhà máy sản xuất, gia công giầy dép xuất khẩu (thời điểm năm 2020)

Xã Hải Long

8,21

73.357.000

Quý 4

2

Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Nhà máy sản xuất, gia công giầy dép xuất khẩu (thời điểm năm 2022)

Xã Hải Long

8,21

73.357.000

Quý 4

3

Đất ở tại đô thị thuộc dự án Khu đô thị nghỉ dưỡng sinh thái và vui chơi giải trí cao cấp Xuân Lai

Thị trấn bến sung

10,70

93.000.000

Quý 4

4

Mỏ đất san lấp

Xã Yên Lạc

39,40

111.000.000

Quý 4

5

Mỏ đá vôi khu vực Tân Trường 1

Xã Thanh Kỳ

15,63

85.000.000

Quý 4

XXII

HUYỆN NHƯ XUÂN

 

 

 

Quý 4

1

Dự án khai thác khoáng sản (quặng sắt)

Xã Thanh Lâm

29,00

99.600.000

Quý 4

2

Khai thác đá bazan làm vật liệu xây dựng thông thường

Xã Xuân Bình

18,67

88.000.000

Quý 4

XXIII

HUYỆN THƯỜNG XUÂN

 

 

 

 

1

Công viên sinh thái, tre luồng Thanh Tam

Xã Thọ Thanh

57,24

127.000.000

Quý 4

XXIV

HUYỆN THẠCH THÀNH

 

 

 

 

1

Khu đô thị Đồng Quan

Thị trấn Thạch Thành

3,14

61.000.000

Quý 4

2

Khu du dịch và nghỉ dưỡng sinh thái suối khoáng nóng Thành Minh

Xã Thành Minh

48,80

122.000.000

Quý 4

3

Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái hồ Vũng Sú

Xã Thành Minh

20,00

89.700.000

Quý 4

4

Mỏ đất san lấp Công ty Đức Thuận Phát (2 khu vực)

Xã Thành Tân

14,50

83.600.000

Quý 4

 

TỔNG CỘNG (126 dự án, MBQH)

 

1.641,57

9.563.000.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4059/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (lần 2)

  • Số hiệu: 4059/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/11/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Văn Thi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản