Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 405/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XUẤT GẠO DỰ TRỮ QUỐC GIA HỖ TRỢ HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG Ở KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ công văn số 6608/VPCP-KGVX ngày 28/8/2014 của Văn phòng Chính phủ về kết quả cấp gạo hỗ trợ học sinh năm học 2013 - 2014;
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp không thu tiền 29.358.401 kg gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho 49 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo phụ lục đính kèm) để hỗ trợ cho học sinh học kỳ II năm học 2014 - 2015 theo quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ; ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 2. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm:
1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khẩn trương tổ chức giao nhận gạo tại trung tâm huyện lỵ theo kế hoạch phân bổ của Ủy ban nhân dân các tỉnh; việc giao nhận gạo bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định của Nhà nước;
2. Tổng hợp dự toán chi phí xuất cứu trợ trình Bộ xem xét phê duyệt;
3. Ghi giảm vốn dự trữ Nhà nước số lượng gạo nói trên theo giá hạch toán đang theo dõi trên sổ kế toán và báo cáo quyết toán hàng cứu trợ theo đúng quy định.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
1. Thực hiện các nhiệm vụ quy định lại khoản 3 Điều 3 Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo việc tiếp nhận, phân phối gạo đúng đối tượng, không bị trùng lặp giữa các chương trình hỗ trợ gạo khác trên địa bàn; sử dụng gạo được hỗ trợ đúng mục đích, tránh để thất thoát, tiêu cực trong quá trình tiếp nhận, phân phối gạo.
2. Chỉ đạo các đơn vị tiếp nhận gạo của địa phương vận chuyển gạo dự trữ quốc gia từ trung tâm quận, huyện, thị, thành phố của tỉnh đến các trường học hoặc địa điểm thích hợp, cấp phát cho các đối tượng học sinh theo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp; Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý giá và Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
XUẤT GẠO HỖ TRỢ HỌC SINH HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 405/QĐ-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Kg
STT | Tên địa phương tiếp nhận gạo | Số học sinh được hỗ trợ gạo học kỳ II | Số gạo hỗ trợ 04 tháng học kỳ II |
TỔNG CỘNG | 489.946 | 29.358.401 | |
1 | Hòa Bình | 8.906 | 534.360 |
2 | Sơn La | 44.175 | 2.650.500 |
3 | Điện Biên | 54.460 | 3.267.600 |
4 | Lai Châu | 29.206 | 1.722.087 |
5 | Lào Cai | 30.457 | 1.827.420 |
6 | Yên Bái | 26.563 | 1.593.780 |
7 | Hà Giang | 61.941 | 3.696.975 |
8 | Tuyên Quang | 10.199 | 619.965 |
9 | Vĩnh Phúc | 720 | 43.200 |
10 | Phú Thọ | 3.066 | 183.960 |
11 | Bắc Giang | 2.408 | 144.480 |
12 | Lạng Sơn | 33.220 | 1.967.459 |
13 | Bắc Kạn | 10.093 | 605.580 |
14 | Cao Bằng | 26.526 | 1.587.825 |
15 | Thái Nguyên | 7.087 | 425.220 |
16 | Hải Dương | 235 | 14.100 |
17 | Quảng Ninh | 4.919 | 295.140 |
18 | Ninh Bình | 178 | 10.680 |
19 | Thanh Hóa | 19.568 | 1.174.080 |
20 | Nghệ An | 19.872 | 1.166.250 |
21 | Hà Tĩnh | 5.129 | 307.740 |
22 | Quảng Trị | 5.260 | 323.025 |
23 | Quảng Bình | 5.211 | 312.660 |
24 | ThThiên Huế | 315 | 18.900 |
25 | Quảng Nam | 11.412 | 684.720 |
26 | Quảng Ngãi | 13.040 | 780.765 |
27 | Bình Định | 1.960 | 117.600 |
28 | Ninh Thuận | 2.366 | 141.960 |
29 | Bình Thuận | 921 | 55.260 |
30 | Phú Yên | 721 | 43.260 |
31 | Khánh Hòa | 132 | 7.920 |
32 | Gia Lai | 7.982 | 478.920 |
33 | Kon Tum | 18.779 | 1.126.740 |
34 | Lâm Đồng | 2.696 | 161.760 |
35 | Đắk Lắk | 3.519 | 219.915 |
36 | Đắk Nông | 5.245 | 348.400 |
37 | Bình Phước | 2.439 | 146.340 |
38 | Tây Ninh | 36 | 2.160 |
39 | Long An | 4.502 | 270.120 |
40 | Bà Rịa, Vũng Tàu | 814 | 48.840 |
41 | Đồng Nai | 17 | 1.020 |
42 | Trà Vinh | 648 | 38.880 |
43 | Cà Mau | 383 | 22.980 |
44 | Bến Tre | 1.203 | 72.180 |
45 | Vĩnh Long | 17 | 1.020 |
46 | Bạc Liêu | 521 | 29.910 |
47 | Sóc Trăng | 822 | 60.825 |
48 | Kiên Giang | 55 | 3.300 |
49 | Hậu Giang | 2 | 120 |
- 1Quyết định 327/QĐ-BTC năm 2014 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2216/QĐ-BTC năm 2014 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2660/QĐ-BTC năm 2014 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ I năm học 2014-2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2558/QĐ-BTC năm 2015 về xuất cấp bổ sung gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ I năm học 2015-2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 8064/VPCP-KGVX năm 2015 về kết quả cấp gạo hỗ trợ cho học sinh năm học 2014 - 2015 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 6610/VPCP-KGVX năm 2016 về kết quả xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ cho học sinh năm học 2015 - 2016 và kế hoạch triển khai hỗ trợ gạo năm học 2016-2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 10976/VPCP-KGVX năm 2018 về kết quả xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ cho học sinh năm học 2017 - 2018 và phương án triển khai hỗ trợ gạo năm học 2018 - 2019 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 9185/BNN-VPĐP năm 2018 hướng dẫn triển khai Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2018-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Công văn 1709/BGDĐT-GDDT năm 2020 về thực hiện chính sách đối với trẻ em, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Quyết định 36/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 327/QĐ-BTC năm 2014 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2216/QĐ-BTC năm 2014 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 6608/VPCP-KGVX năm 2014 về kết quả cấp gạo hỗ trợ học sinh năm học 2013-2014 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2660/QĐ-BTC năm 2014 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ I năm học 2014-2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 2558/QĐ-BTC năm 2015 về xuất cấp bổ sung gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ I năm học 2015-2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 8064/VPCP-KGVX năm 2015 về kết quả cấp gạo hỗ trợ cho học sinh năm học 2014 - 2015 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 6610/VPCP-KGVX năm 2016 về kết quả xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ cho học sinh năm học 2015 - 2016 và kế hoạch triển khai hỗ trợ gạo năm học 2016-2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 10976/VPCP-KGVX năm 2018 về kết quả xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ cho học sinh năm học 2017 - 2018 và phương án triển khai hỗ trợ gạo năm học 2018 - 2019 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 9185/BNN-VPĐP năm 2018 hướng dẫn triển khai Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2018-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Công văn 1709/BGDĐT-GDDT năm 2020 về thực hiện chính sách đối với trẻ em, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 405/QĐ-BTC năm 2015 về xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2014 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 405/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/03/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Hữu Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra