- 1Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 27/QĐ-UBQGCĐS Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022
- 4Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3927/KH-UBND | Phú Thọ, ngày 05 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 Phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 Phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025; 411/QĐ- TTg ngày 31/3/2022 Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Căn cứ Quyết định số 27/QĐ- UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022. UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Kế hoạch Phát triển hạ tầng số tỉnh Phú Thọ đến năm 2025, cụ thể như sau:
Phần thứ nhất
HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG SỐ ĐẾN NĂM 2022
I. HẠ TẦNG KẾT NỐI
1. Mạng viễn thông băng rộng di động
Mạng thông tin di động đã được đầu tư phát triển tại 100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; thiết bị thông minh phát triển mạnh đang dần thay thế các thiết bị 2G; 99,5% thôn, bản đã được phủ sóng điện thoại di động[1].
2. Mạng viễn thông băng rộng cố định
Mạng Internet băng rộng cố định đã được triển khai tại 100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; thuê bao Internet hộ gia đình đạt 64,96% trên tổng số hộ gia đình; 99,9% thôn, bản có hạ tầng cáp quang phục vụ hộ gia đình[2].
II. HẠ TẦNG DỮ LIỆU VÀ NỀN TẢNG SỐ
1. Mạng truyền số liệu chuyên dùng được triển khai đến các cơ quan cấp tỉnh, huyện, xã. Hệ thống Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Phú Thọ đã kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nội bộ của tỉnh và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Quốc gia (NDXP). Trung tâm dữ liệu số, Trung tâm điều hành thông minh (IOC), Trung tâm Giám sát an toàn, an ninh mạng (SOC) đảm bảo duy trì hoạt động ổn định.
2. Kho dữ liệu số, Cổng dữ liệu mở, nền tảng bản đồ số của tỉnh đang được triển khai xây dựng. Các hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành triển khai còn riêng lẻ, liên thông, chia sẻ dữ liệu còn hạn chế[3].
3. Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh tập trung chuyển hướng đầu tư, phát triển hạ tầng điện toán đám mây, các nền tảng số, hệ thống trang thiết bị thông minh hóa hạ tầng phục vụ xây dựng đô thị thông minh và phát triển kinh tế số, xã hội số.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Giai đoạn 2017-2022, hạ tầng số tỉnh Phú Thọ được quan tâm, đẩy mạnh đầu tư xây dựng nhằm thúc đẩy chuyển đổi số và góp phần quan trọng vào sự phát triển chung của tỉnh. Các chỉ số về điện thoại thông minh, mạng thông tin di động, Internet cáp quang hộ gia đình của tỉnh tăng trưởng khá; mạng truyền số liệu chuyên dùng, hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu, các nền tảng cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được triển khai bước đầu đáp ứng được yêu cầu xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số của tỉnh. Năm 2021, chỉ số chuyển đổi số (DTI) của Phú Thọ xếp hạng 18/63 tỉnh, thành, góp phần quan trọng trong việc nâng cao các chỉ số: Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Cải cách hành chính, Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh.
Giai đoạn 2022-2025, cần tập trung tăng cường chất lượng kỹ thuật và khả năng đáp ứng của hạ tầng số, phục vụ cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh; tiếp tục duy trì, nâng cao thứ hạng đánh giá chuyển đổi số cấp tỉnh và khẳng định vai trò, vị trí trong nhóm các tỉnh dẫn đầu về hạ tầng số của khu vực trung du và miền núi phía Bắc.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ ĐẾN NĂM 2025
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và phát triển hạ tầng số tỉnh Phú Thọ đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp, tạo nền tảng vững chắc cho phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, đẩy mạnh nhiệm vụ cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh; đưa Phú Thọ trở thành tỉnh có hạ tầng số thuộc nhóm dẫn đầu của các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, làm cơ sở thu hút đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Mạng viễn thông băng rộng di động
- 100% số thôn, bản được phủ sóng di động; mạng di động 5G phủ sóng tại 100% trung tâm các huyện, thành, thị, các khu công nghiệp, khu du lịch; tốc độ truy nhập trung bình trên mạng di động đạt 100Mb/s.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 95%.
b) Mạng viễn thông băng rộng cố định
- 100% các thôn, bản có hạ tầng Internet băng rộng cáp quang; tốc độ truy nhập trung bình trên mạng Internet băng rộng cố định đạt 200Mb/s.
- Tỷ lệ hộ gia đình có Internet băng rộng cáp quang đạt 85%.
c) Hạ tầng dữ liệu và nền tảng số
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển các trung tâm dữ liệu số của doanh nghiệp viễn thông với quy mô cấp vùng phục vụ nhu cầu của Phú Thọ và các tỉnh trong khu vực.
- 100% các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng và liên thông 04 cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã. Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu 100% các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tỉnh với các cơ sở dữ liệu Quốc gia.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đảm bảo chuyển đổi số, tập trung vào một số ngành, lĩnh vực như đất đai, xây dựng, y tế, giáo dục, hộ tịch, dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ công tác quản lý của cơ quan nhà nước và đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng của người dân, doanh nghiệp.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Cơ chế chính sách và công tác chỉ đạo điều hành
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển hạ tầng số, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp viễn thông đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số, như: xây dựng quy hoạch hạ tầng viễn thông của tỉnh tích hợp trong quy hoạch tỉnh Phú Thọ; triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025; phát triển hạ tầng viễn thông tại các khu vực khó khăn, vùng sâu, vùng xa; quản lý xây dựng và đảm bảo chất lượng các công trình viễn thông; quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (cống cáp, hào, tuy nen kỹ thuật...) để hạ ngầm đồng bộ các đường dây cáp viễn thông, cáp điện lực; tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục hành chính khi xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông.
- Rà soát điều chỉnh, bổ sung kịp thời và tổ chức thực hiện Đề án phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số tỉnh Phú Thọ phù hợp với điều kiện phát triển của tỉnh, sự chỉ đạo của Trung ương và Chính phủ.
2. Phát triển hạ tầng kết nối
a) Mạng viễn thông băng rộng di động
- Đẩy mạnh đầu tư, xây dựng trạm thu phát sóng di động (BTS) 4G phủ sóng 100% các thôn, bản và nâng cao chất lượng dịch vụ tại các khu vực sóng yếu; ưu tiên, tập trung phát triển 5G tại trung tâm các huyện, thành, thị, các khu công nghiệp, khu du lịch, cơ quan nhà nước và phục vụ, hỗ trợ thông minh hoá các hạ tầng đô thị, giao thông, năng lượng, y tế... Tắt sóng công nghệ 2G, 3G trên địa bàn tỉnh theo lộ trình của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Triển khai chương trình hỗ trợ điện thoại thông minh từ nguồn vốn của Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo để người dân có công cụ giao tiếp với chính quyền trên môi trường số.
b) Mạng viễn thông băng rộng cố định
- Đầu tư hạ tầng cáp quang và cung cấp dịch vụ Internet băng rộng tại tất cả các thôn, bản. Ứng dụng công nghệ mới, hiện đại tăng tốc độ truy nhập mạng Internet. Đẩy mạnh chia sẻ, dùng chung cơ sở hạ tầng; tăng cường chỉnh trang, hạ ngầm mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Thúc đẩy phát triển Internet băng rộng cố định đến hộ gia đình; triển khai các chương trình hỗ trợ giá cước, hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
3. Phát triển hạ tầng dữ liệu và các nền tảng số
- Đảm bảo kết nối thông suốt mạng truyền số liệu chuyên dùng 04 cấp (từ Trung ương đến xã); sử dụng đồng bộ, tập trung các dịch vụ cung cấp trên mạng truyền số liệu chuyên dùng.
- Nâng cấp, phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Phú Thọ. Tiếp tục nâng cấp, mở rộng Kho dữ liệu số và Cổng dữ liệu mở của tỉnh. Nâng cấp và duy trì hoạt động hiệu quả Trung tâm dữ liệu số, Trung tâm điều hành thông minh, Trung tâm giám sát điều hành an toàn, an ninh mạng của tỉnh.
- Khai thác và sử dụng hiệu quả các nền tảng số, cơ sở dữ liệu Quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, đám mây của cơ quan nhà nước phục vụ quản lý nhà nước và đáp ứng nhu cầu khai thác của người dân, doanh nghiệp. Tăng cường thuê dịch vụ điện toán đám mây của các doanh nghiệp nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số đáp ứng yêu cầu phát triển. Khuyến khích doanh nghiệp viễn thông đẩy mạnh xây dựng các trung tâm dữ liệu số quy mô cấp vùng, phục vụ các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc.
4. Công tác tuyên truyền
- Tăng cường tuyên truyền phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật về thực hiện chuyển đổi số của tỉnh trên Báo Phú Thọ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh và các hệ thống truyền thông khác; nâng cao nhận thức của toàn xã hội trong việc thực hiện chuyển đổi số phục vụ xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
- Phát huy hiệu quả công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin cơ sở, truyền thông qua mạng xã hội, Tổ công nghệ số cộng đồng để tạo sự đồng thuận trong Nhân dân khi triển khai phát triển hạ tầng số, trạm BTS công nghệ mới.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách Trung ương thông qua Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025.
2. Nguồn ngân sách của tỉnh theo Quyết định 2348/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
3. Nguồn vốn của các doanh nghiệp viễn thông đầu tư phát triển hạ tầng mạng lưới của doanh nghiệp và hạ tầng, nền tảng số cho thuê dịch vụ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch; tổng hợp kết quả phát triển hạ tầng số, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 30/6 và 30/12 hằng năm.
- Phối hợp với các đơn vị của Bộ Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin để thúc đẩy phát triển hạ tầng số và thống nhất ứng dụng các nền tảng số trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí, truyền thông đẩy mạnh triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số, phát triển hạ tầng số.
2. Các sở, ban, ngành liên quan
Chủ động ban hành phương án phát triển hạ tầng số, đầu tư xây dựng hạ tầng số của cơ quan, đơn vị theo hướng ưu tiên thuê dịch vụ và căn cứ vào danh mục nhiệm vụ phát triển hạ tầng số (kèm theo kế hoạch này) để triển khai thực hiện các mục tiêu thuộc phạm vi chỉ đạo, quản lý của ngành.
3. UBND các huyện, thành, thị
- Xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng số và chỉ đạo triển khai thực hiện các mục tiêu cụ thể của địa phương trên cơ sở nội dung kế hoạch này.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông đảm bảo phù hợp với quy hoạch và định hướng phát triển của tỉnh. Hằng năm, chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn, hạ ngầm mạng cáp treo viễn thông trên địa bàn quản lý; từng bước đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung tại các đô thị; quản lý, giám sát chặt chẽ doanh nghiệp triển khai quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn; thường xuyên thanh tra, kiểm tra và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển hạ tầng số tỉnh Phú Thọ đến năm 2025, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) về kết quả phát triển hạ tầng số trước ngày 20/6 và 20/12 hằng năm./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
HIỆN TRẠNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 3927/KH-UBND ngày 05/10/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT | Chỉ tiêu | Hiện trạng | Mục tiêu đến 2025 |
I | Hạ tầng viễn thông băng rộng di động | ||
1 | Phủ sóng di động 5G tới trung tâm các huyện, thành, thị; các khu công nghiệp; khu du lịch | 0% | 100% |
2 | Tốc độ truy nhập trung bình trên mạng 4G/5G | 55Mb/s | 100Mb/s |
3 | Phủ sóng thông tin di động tới các thôn trên địa bàn tỉnh | Còn 14 thôn trên địa bàn 08 xã chưa có sóng | 100% các thôn trong năm 2022 |
4 | Tỷ lệ người dân sử dụng điện thoại thông minh | 80,08% | 95% |
II | Hạ tầng viễn thông băng rộng cố định | ||
5 | Triển khai hạ tầng Internet băng rộng cố định tới các thôn | 02 thôn trên địa bàn 02 xã chưa có hạ tầng | 100% các thôn trong năm 2022 |
6 | Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet băng rộng cáp quang | 64,96% | 85% |
7 | Tốc độ truy nhập trung bình trên mạng Internet băng rộng cố định | 70,4Mb/s | 200Mb/s |
III | Hạ tầng dữ liệu và các nền tảng số phục vụ chính quyền điện tử | ||
8 | Tỷ lệ kết nối các hệ thống thông tin trọng yếu, hệ thống dùng chung của tỉnh vào mạng truyền số liệu chuyên dùng | 15% | 100% |
9 | Kho dữ liệu và Cổng dữ liệu mở của tỉnh. | Đang triển khai | Hoàn thành trong năm 2022 |
10 | Tỷ lệ tích hợp, kết nối, liên thông tới các hệ thống, CSDL quốc gia, chuyên ngành | 50% | 100% |
IV | Hạ tầng dữ liệu và các nền tảng số phục vụ kinh tế số, xã hội số | ||
11 | Phát triển các trung tâm dữ liệu, hạ tầng điện toán đám mây của doanh nghiệp viễn thông với quy mô cấp vùng, phục vụ các tỉnh miền núi phía Bắc, đặt tại tỉnh Phú Thọ | Chưa có | Tối thiểu 01 trung tâm |
12 | Kết nối, liên thông, chia sẻ và mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước phục vụ người dân và doanh nghiệp | Chưa có | Hoàn thành |
PHỤ LỤC II
HIỆN TRẠNG VÀ MỤC TIÊU THUÊ BAO INTERNET HỘ GIA ĐÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số 3927/KH-UBND ngày 05/10/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT | Huyện, thành, thị | Hiện trạng | Tỷ lệ thuê bao Internet hộ gia đình/Số hộ gia đình năm 2025 | ||
Số thuê bao Internet hộ gia đình | Số hộ gia đình(4) | Tỷ lệ thuê bao Internet hộ gia đình/Số hộ gia đình | |||
1 | Huyện Cẩm Khê | 22.311 | 40.785 | 54,70% | 85% |
2 | Huyện Đoan Hùng | 21.138 | 33.474 | 63,15% | 85% |
3 | Huyện Hạ Hòa | 20.140 | 33.608 | 59,93% | 85% |
4 | Huyện Lâm Thao | 21.085 | 34.724 | 60,72% | 85% |
5 | Huyện Phù Ninh | 21.824 | 30.197 | 72,27% | >85% |
6 | Huyện Tam Nông | 15.317 | 24.262 | 63,13% | >85% |
7 | Huyện Tân Sơn | 11.363 | 20.975 | 54,17% | 85% |
8 | Huyện Thanh Ba | 20.032 | 35.032 | 57,18% | 85% |
9 | Huyện Thanh Sơn | 20.562 | 34.056 | 60,38% | 85% |
10 | Huyện Thanh Thủy | 15.923 | 23.862 | 66,73% | >85% |
11 | Huyện Yên Lập | 14.166 | 24.899 | 56,89% | 85% |
12 | Thành phố Việt Trì | 48.209 | 60.118 | 80,19% | >90% |
13 | Thị xã Phú Thọ | 18.687 | 20.845 | 89,65% | >90% |
Tổng số | 270.757 | 416.837 | 64,96% | >85% |
PHỤ LỤC III
HIỆN TRẠNG VÀ MỤC TIÊU ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH
(Kèm theo Kế hoạch số 3927/KH-UBND ngày 05/10/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT | Huyện, thành, thị | Hiện trạng | Tỷ lệ thuê bao điện thoại thông minh/Dân số năm 2025 | ||
Thuê bao điện thoại thông minh | Dân số(5) | Tỷ lệ thuê bao điện thoại thông minh/Dân số | |||
1 | Huyện Cẩm Khê | 92.773 | 141.911 | 65,37% | 95% |
2 | Huyện Đoan Hùng | 94.967 | 118.205 | 80,34% | >95% |
3 | Huyện Hạ Hòa | 78.679 | 106.877 | 73,62% | >95% |
4 | Huyện Lâm Thao | 77.293 | 110.067 | 70,22% | >95% |
5 | Huyện Phù Ninh | 87.297 | 114.040 | 76,55% | >95% |
6 | Huyện Tam Nông | 59.494 | 91.041 | 65,35% | >95% |
7 | Huyện Tân Sơn | 55.895 | 88.922 | 62,86% | 95% |
8 | Huyện Thanh Ba | 77.088 | 119.677 | 64,41% | 95% |
9 | Huyện Thanh Sơn | 94.123 | 138.372 | 68,02% | 95% |
10 | Huyện Thanh Thủy | 63.024 | 90.106 | 69,94% | >95% |
11 | Huyện Yên Lập | 65.215 | 97.018 | 67,22% | 95% |
12 | Thành phố Việt Trì | 283.448 | 219.111 | 129,36% | - |
13 | Thị xã Phú Thọ | 77.927 | 72.192 | 107,94% | - |
Tổng số | 1.207.223 | 1.507.539 | 80,08% | >95% |
PHỤ LỤC IV
DANH SÁCH CÁC THÔN CHƯA CÓ SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG, HẠ TẦNG INTERNET CÁP QUANG
(Kèm theo Kế hoạch số 3927/KH-UBND ngày 05/10/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT | Thôn/Khu | Xã | Huyện |
I. Các thôn chưa có sóng thông tin di động | |||
1 | Dích | Trung Sơn | Yên Lập |
2 | Khang Lèn | Vinh Tiền | Tân Sơn |
3 | Đồng Khoai | ||
4 | Đồng Thi | ||
5 | Đồng Giang | ||
6 | Lóng 1 | Thạch Kiệt | |
7 | Lóng 2 | ||
8 | Tảng | Tam Thanh | |
9 | Lạng | Xuân Sơn | |
10 | Hạ Bằng | Kim Thượng | |
11 | Tân Ong | ||
12 | Kết | Lai Đồng | |
13 | Cọ Sơn 1 | Thu Ngạc | |
14 | Cọ Sơn 2 | ||
II. Các thôn chưa có hạ tầng Internet cáp quang | |||
1 | Lóng 1 | Thạch Kiệt | Tân Sơn |
2 | Bến Thân | Đồng Sơn |
PHỤ LỤC V
HIỆN TRẠNG VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CỘT ĂNG TEN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 3927/KH-UBND ngày 05/10/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT | Đơn vị hành chính | Số vị trí cột ăng ten đang có | Tổng số vị trí cột ăng ten bổ sung thêm đến năm 2025 | Tổng số vị trí cột ăng ten đến năm 2025 |
1 | Huyện Cẩm Khê | 105 | 73 | 178 |
2 | Huyện Đoan Hùng | 128 | 57 | 185 |
3 | Huyện Hạ Hòa | 127 | 80 | 207 |
4 | Huyện Lâm Thao | 77 | 86 | 163 |
5 | Huyện Phù Ninh | 113 | 97 | 210 |
6 | Huyện Tam Nông | 74 | 52 | 126 |
7 | Huyện Tân Sơn | 103 | 83 | 186 |
8 | Huyện Thanh Ba | 106 | 76 | 182 |
9 | Huyện Thanh Sơn | 127 | 82 | 209 |
10 | Huyện Thanh Thủy | 69 | 59 | 128 |
11 | Huyện Yên Lập | 85 | 51 | 136 |
12 | Thành phố Việt Trì | 288 | 191 | 479 |
13 | Thị xã Phú Thọ | 72 | 69 | 141 |
Tổng số | 1.474 | 1.056 | 2.530 |
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 3927/KH-UBND ngày 05/10/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú | |||
I | Nhóm nhiệm vụ do cơ quan nhà nước thực hiện | |||||||
1.1 | Thẩm định và trình UBND tỉnh Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thành, thị, Doanh nghiệp viễn thông. | 2022 | UBND tỉnh Quyết định phê duyệt. | |||
1.2 | Xây dựng Kho dữ liệu số và Cổng dữ liệu mở của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành, thị. | 2022-2025 | QĐ 2348/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 phê duyệt đề án CQĐT hướng tới CQS tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. | |||
1.3 | Phát triển nền tảng quản lý, vận hành, khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan liên quan | 2022-2025 |
| |||
1.4 | Triển khai ứng dụng Nền tảng bản đồ số để cung cấp dịch vụ để phát triển các ứng dụng, dịch vụ dựa trên nền bản đồ, phục vụ quản lý của nhà nước và các lĩnh vực đời sống, kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan liên quan | 2023-2025 |
| |||
1.5 | Xây dựng nền tảng Quản lý quy hoạch, cung cấp thông tin quy hoạch trực tuyến trên nền tảng hệ thống công nghệ thông tin địa lí toàn cầu, điện toán đám mây. | Sở Xây dựng | Các cơ quan liên quan | 2022-2025 |
| |||
1.6 | Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ (http://csdl.phutho.edu.vn) | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thành, thị. | 2022-2025 |
| |||
1.7 | Số hóa cơ sở dữ liệu ngành y tế và tạo dựng kho dữ liệu y tế tập trung; Triển khai hệ thống hỗ trợ chẩn đoán, điều trị từ xa. | Sở Y tế | Các cơ quan liên quan | 2022-2025 |
| |||
1.8 | Nâng cấp, mở rộng Trung tâm tích hợp dữ liệu số của tỉnh đạt tiêu chuẩn Tier 3. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành, thị. | 2022-2025 | QĐ 2348/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 phê duyệt đề án CQĐT hướng tới CQS tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. | |||
1.9 | Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. | Công an tỉnh | UBND các huyện, thành, thị | 2022-2025 |
| |||
1.10 | Phát triển, nâng cấp hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) tỉnh Phú Thọ cho các hệ thống thông tin của tỉnh và kết nối với hệ thống hỗ trợ, giám sát, điều hành an toàn mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành, thị. | 2022-2025 | QĐ 2348/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 phê duyệt đề án CQĐT hướng tới CQS tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. | |||
1.11 | Xây dựng kế hoạch (giai đoạn/hằng năm) phát triển hạ tầng số trên địa bàn huyện, thành, thị. | UBND các huyện, thành, thị. | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan. | 2022-2025 |
| |||
1.12 | Số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. | Sở Tư pháp |
| Hằng năm |
| |||
1.13 | Nâng cấp và duy trì hoạt động hiệu quả Trung tâm điều hành thông minh (IOC) của tỉnh để kết nối và phân tích dữ liệu liên ngành, hỗ trợ theo dõi các chỉ số kinh tế - xã hội của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành. | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện thành, thị. | Các cơ quan liên quan | 2022-2025 | QĐ 2348/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 phê duyệt đề án CQĐT hướng tới CQS tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. | |||
1.14 | Xây dựng kế hoạch truyền thông số thực hiện tuyên truyền, phổ biến về Chương trình thúc đẩy phát triển hạ tầng số nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện thành, thị. | Các cơ quan liên quan | 2022-2025 |
| |||
1.15 | Xây dựng chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền, cập nhật thông tin kết quả phát triển hạ tầng số định kỳ, thường xuyên. | Báo Phú Thọ, Đài PT&TH tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh. | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
| |||
II | Nhóm các nhiệm vụ do doanh nghiệp thực hiện | |||||||
2.1 | Xây dựng và triển khai Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030. | Doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành, thị. | 8/2022 | UBND tỉnh Quyết định phê duyệt. | |||
2.2 | Xây dựng Trung tâm dữ liệu số quy mô cấp vùng phục vụ các tỉnh miền núi phía Bắc, đặt tại tỉnh Phú Thọ. | Doanh nghiệp viễn thông |
| 2022-2025 | VNPT Phú Thọ, Viettel Phú Thọ, Mobifone Phú Thọ | |||
2.3 | Triển khai lộ trình tăng tốc độ trung bình trên mạng thông tin di động, mạng băng rộng cố định. | Doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2025 |
| |||
2.4 | Thử nghiệm trạm thu phát sóng thông tin di động 5G tại một khu vực trên địa bàn tỉnh. Thí điểm tắt sóng 2G, 3G trên địa bàn tỉnh để thúc đẩy phát triển điện thoại thông minh. | Doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan | 2022 |
| |||
2.5 | Phát triển hệ thống Wifi công cộng tại một số điểm du lịch trên địa bàn tỉnh. | Cơ quan chủ quản; Doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành, thị. | 2023-2025 |
| |||
2.6 | Ngầm hoá, chỉnh trang mạng cáp viễn thông, tăng cường sử dụng chung cơ sở hạ tầng để tiết kiệm đầu tư, nâng cao hiệu quả hoạt động. | Doanh nghiệp viễn thông; Công ty Điện lực Phú Thọ. | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Xây dựng; Sở Công thương; UBND các huyện, thành, thị. | Hằng năm | QĐ35/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 ban hành quy định quản lý mạng cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh. | |||
2.7 | Phủ sóng mạng thông tin di động 5G đến 100% trung tâm các huyện, thành phố, thị xã. | Doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành, thị | 2025 | QH phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp giai đoạn 2022 - 2025. | |||
2.8 | Tăng cường phối hợp với cơ quan tuyên truyền các cấp để truyền thông, quảng bá về hạ tầng số, dịch vụ số và các nền tảng số do doanh nghiệp cung cấp. | Doanh nghiệp | Các cơ quan tuyên truyền | Thường xuyên |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Tốc độ truy nhập trung bình là 55Mb/s, cao hơn mức trung bình của cả nước (35,29Mb/s); 80,08% tỷ lệ dân số của tỉnh sử dụng điện thoại thông minh, cao hơn mức trung bình cả nước (70,9%); 14 thôn chưa có sóng di động.
[2] Tốc độ truy nhập trung bình là 70,4Mb/s, xấp xỉ với tốc độ trung bình của cả nước (71,79Mb/s); 02 thôn chưa có hạ tầng.
[3] Hiện nay các ngành mới xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tài nguyên môi trường, đất đai, xây dựng, y tế, giáo dục, cơ sở dữ liệu dân cư. Nền tảng cơ sở dữ liệu dân cư đã thu thập và cập nhật trên hệ thống 1.636.610 dữ liệu công dân, đảm bảo chất lượng, sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các sở, ban, ngành; thu thập 1.145.620 hồ sơ cấp căn cước công dân trên tổng số 1.258.355 công dân từ đủ 14 tuổi trở lên.
(4) Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ
(5) Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ
- 1Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về chủ trương vay vốn của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) để thực hiện Dự án: Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - dự án thành phần tỉnh Bình Định
- 2Kế hoạch 1636/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị và hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025
- 4Nghị quyết 12-NQ/TU năm 2022 về định hướng phát triển huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2022 về phát triển Hạ tầng số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2023-2025
- 8Kế hoạch 1146/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý mạng cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về chủ trương vay vốn của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) để thực hiện Dự án: Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - dự án thành phần tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 27/QĐ-UBQGCĐS Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022
- 6Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 1636/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị và hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025
- 9Nghị quyết 12-NQ/TU năm 2022 về định hướng phát triển huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 11Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2022 về phát triển Hạ tầng số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 12Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2023-2025
- 13Kế hoạch 1146/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 3927/QĐ-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng số tỉnh Phú Thọ đến năm 2025
- Số hiệu: 3927/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Hồ Đại Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực